HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2017/NQ-HĐND | Đắk Lắk, ngày 11 tháng 10 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC DỊCH VỤ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN CÁC CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC THAY THẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA IX, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 35/2014/TT-BYT ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 38/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2014 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
Xét Tờ trình số 117/TTr-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết quy định giá các dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 69/BC-HĐND ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định giá các dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định giá một số dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế của nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các bệnh nhân đến khám và điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Methadone tại các cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế của nhà nước trên địa bàn tỉnh.
b) Các cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế của nhà nước trên địa bàn tỉnh.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, cung ứng, sử dụng dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
3. Mức thu: Giá các dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế:
STT | Tên Dịch vụ | Đơn vị tính | Giá thu | Ghi chú |
I | Khám (không bao gồm xét nghiệm và thuốc) | |||
1. | Khám ban đầu | đồng/lần/ người | 20.000 | Không quá 01 lần/người trong quá trình điều trị |
2. | Khám khởi liều điều trị | đồng/lần/ người | 18.000 | Không quá 01 lần/người trong quá trình điều trị |
3. | Khám định kỳ | đồng/lần/ người | 10.000 | 01 lần/01 tháng hoặc khám theo yêu cầu |
II | Cấp phát thuốc (không bao gồm thuốc) | |||
4. | Tại cơ sở điều trị thay thế | đồng/lần/ người/ngày | 4.000 |
|
5. | Tại cơ sở cấp phát thuốc điều trị thay thế | đồng/lần/ người/ngày | 6.000 |
|
III | Tư vấn (không bao gồm thuốc và xét nghiệm) | |||
6. | Tư vấn cá nhân | đồng/lần/ người | 10.000 | Năm đầu điều trị (Không quá 14 lần/năm). Từ năm điều trị thứ hai (Không quá 4 lần/năm). Tư vấn khác theo yêu cầu của bệnh nhân. |
7. | Tư vấn nhóm | đồng/lần/ người | 5.000 | Năm đầu điều trị (Không quá 6 lần/năm).Từ năm điều trị thứ hai (Không quá 4 lần/năm). |
4. Quản lý, sử dụng nguồn thu từ dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
a) Cơ quan tổ chức thu: Các cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế của nhà nước trên địa bàn tỉnh, khoản thu được để lại toàn bộ cho đơn vị sử dụng.
b) Quản lý, sử dụng nguồn thu: Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các Kỳ họp theo quy định.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa IX, Kỳ họp bất thường thông qua ngày 11 tháng 10 năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 10 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.