HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 08 tháng 12 năm 2018 |
VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 54/2018/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019 - 2021;
Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 2231/QĐ-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019;
Xét Tờ trình số 145/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2019, Kế hoạch tài chính - ngân sách địa phương 3 năm 2019 - 2021; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua phương án khoán chi, đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đối với một số nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương năm 2019 như sau:
1. Giao khoán chi quản lý hành chính đối với các cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện (kể cả các cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể thực hiện thí điểm sắp xếp tổ chức bộ máy được giao khoán chi hoạt động thường xuyên theo Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái) như sau:
a) Giao khoán quỹ tiền lương cho các cơ quan, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ, vị trí việc làm và chế độ tiền lương do Nhà nước quy định. Kinh phí giao khoán chỉ được điều chỉnh khi Nhà nước thay đổi chính sách tiền lương.
b) Giao khoán chi hoạt động thường xuyên (ngoài tiền lương) theo chức năng, nhiệm vụ, vị trí việc làm của từng loại hình cơ quan, đơn vị như sau:
- Các cơ quan thí điểm sắp xếp tổ chức bộ máy theo quyết định của cấp có thẩm quyền mức khoán chi thực hiện theo Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái;
- Cơ quan, đơn vị cấp tỉnh còn lại: mức khoán chi bằng 120% mức kinh phí phân bổ theo Nghị quyết số 48/2016/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái (sau đây gọi là Nghị quyết số 48);
- Cơ quan, đơn vị cấp huyện còn lại: mức khoán chi bằng 125% mức kinh phí phân bổ theo Nghị quyết số 48 đối với huyện Trạm Tấu, Mù Cang Chải; bằng 120% mức kinh phí phân bổ theo Nghị quyết số 48 đối với thành phố Yên Bái, thị xã Nghĩa Lộ và các huyện còn lại.
c) Giao khoán chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên máy móc, thiết bị làm việc (không kể sửa chữa lớn; mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dùng; mua xe ô tô): bằng 10% mức khoán chi hoạt động thường xuyên (ngoài tiền lương);
d) Giao khoán chi sửa chữa thường xuyên xe ô tô (trừ sửa chữa lớn, đại tu): bằng 40 triệu đồng/01 xe có niên hạn sử dụng từ 10 năm trở lên; bằng 20 triệu đồng/01 xe có niên hạn sử dụng dưới 10 năm. Số lượng xe ô tô được khoán chi của từng cơ quan, đơn vị được xác định theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô theo quy định của cấp có thẩm quyền. Trường hợp đơn vị thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, thì được sử dụng số kinh phí giao khoán này để chi trả cho các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe đã tự nguyện đăng ký thực hiện khoán.
Mức kinh phí giao khoán chi hoạt động thường xuyên (ngoài tiền lương), khoán chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên máy móc, thiết bị làm việc và khoán chi sửa chữa thường xuyên xe ô tô không thay đổi trong thời kỳ ổn định ngân sách. Các cơ quan, đơn vị được tự chủ sử dụng số kinh phí giao khoán này để chi tiêu theo Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị và các quy định hiện hành.
2. Đặt hàng đối với một số dịch vụ sự nghiệp công và một số nhiệm vụ chi đã xác định được số lượng, khối lượng, tiêu chuẩn, giá, đơn giá, thời gian thực hiện. Kinh phí đặt hàng được thanh toán theo số lượng, khối lượng, chất lượng công việc, dịch vụ sự nghiệp công hoàn thành được nghiệm thu thực tế. Kinh phí thực hiện không đúng theo chỉ tiêu được đặt hàng, thì phải nộp trả lại ngân sách.
3. Giao nhiệm vụ và hỗ trợ kinh phí gắn với nhiệm vụ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đối với các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định tại khoản 8 Điều 8 Luật ngân sách nhà nước. Dự toán kinh phí hỗ trợ cho các tổ chức này được quyết toán trên cơ sở phải bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
4. Đấu thầu, đặt hàng đối với sản phẩm, dịch vụ công ích gồm: thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt; dịch vụ quản lý công viên, trồng và quản lý chăm sóc cây xanh, hoa cảnh; dịch vụ cấp điện, chiếu sáng đô thị và các sản phẩm, dịch vụ công ích khác sử dụng ngân sách địa phương. Từ năm 2019 chấm dứt việc giao dự toán chi ngân sách trực tiếp cho các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp làm nhiệm vụ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
Điều 2. Quyết định dự toán ngân sách địa phương năm 2019 như sau:
1. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:
Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn giao chỉ tiêu Pháp lệnh cho các địa phương, đơn vị là 3.000.000 triệu đồng; trong đó:
a) Thu cân đối ngân sách 1.706.000 triệu đồng;
b) Thu tiền thuê đất trả tiền một lần 150.000 triệu đồng;
c) Thu tiền sử dụng đất 900.000 triệu đồng;
d) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết 24.000 triệu đồng;
đ) Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 220.000 triệu đồng;
Trong quá trình điều hành sẽ phấn đấu tăng thu ngân sách lên mức 3.150.000 triệu đồng, trong đó: thu cân đối ngân sách là 1.706.000 triệu đồng; thu tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê là 150.000 triệu đồng; thu tiền sử dụng đất là 1.050.000 triệu đồng; thu từ hoạt động xổ số kiến thiết 24.000 triệu đồng; thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 220.000 triệu đồng.
Năm 2019 tạm dừng không thực hiện trích bổ sung vào Quỹ phát triển đất từ nguồn thu tiền sử dụng đất của ngân sách các cấp. Số thu tiền sử dụng đất dành ra do không trích bổ sung vào Quỹ phát triển đất được sử dụng để chi đầu tư xây dựng nông thôn mới, phát triển đường giao thông nông thôn, tăng cường cơ sở vật chất trường lớp học và thực hiện các dự án quan trọng khác.
Điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh hưởng 100% khoản thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước phần ngân sách địa phương được hưởng.
2. Dự toán thu ngân sách địa phương: 10.014.745 triệu đồng, gồm:
a) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp 2.608.924 triệu đồng;
b) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương 7.405.821 triệu đồng, bao gồm:
- Thu bổ sung cân đối 4.979.309 triệu đồng;
- Thu bổ sung tiền lương cơ sở 367.771 triệu đồng;
- Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương 2.058.741 triệu đồng, bao gồm: bổ sung vốn đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước 345.180 triệu đồng; bổ sung vốn đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước 477.655 triệu đồng; bổ sung đầu tư các dự án từ nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ 69.000 triệu đồng; bổ sung Chương trình mục tiêu quốc gia 592.683 triệu đồng; bổ sung vốn sự nghiệp các Chương trình mục tiêu 101.709 triệu đồng; bổ sung các chế độ, nhiệm vụ và chính sách theo quy định 472.514 triệu đồng.
3. Dự toán chi ngân sách địa phương: 9.980.745 triệu đồng, bao gồm:
a) Dự toán chi đầu tư phát triển trong cân đối ngân sách địa phương là 1.494.540 triệu đồng, bao gồm:
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản 1.356.540 triệu đồng, trong đó: vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong nước 495.540 triệu đồng; vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất 837.000 triệu đồng; vốn đầu tư từ thu xổ số kiến thiết 24.000 triệu đồng.
- Chi đầu tư phát triển từ nguồn thu tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê 75.000 triệu đồng (được phân bổ chi tiết cho các dự án, công trình, các cấp ngân sách khi có số thu thực tế nộp vào ngân sách nhà nước).
- Chi công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính từ 10% tiền sử dụng đất 63.000 triệu đồng.
b) Dự toán chi thường xuyên (bao gồm cả chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện các chính sách, nhiệm vụ được ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu 472.514 triệu đồng) là 6.625.206 triệu đồng, trong đó:
- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề là 2.716.707 triệu đồng;
- Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường là 79.991 triệu đồng;
- Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình là 786.094 triệu đồng;
- Chi sự nghiệp khoa học công nghệ là 20.132 triệu đồng;
- Các lĩnh vực chi thường xuyên khác là 3.022.282 triệu đồng.
Thực hiện điều hòa chung nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản giữa các huyện, thị xã, thành phố để chi cho công tác bảo vệ môi trường, trong đó ưu tiên bố trí một phần số thu này cho công tác bảo vệ, khôi phục môi trường tại nơi có hoạt động khai thác khoáng sản theo Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ.
c) Dự toán chi trả lãi, phí các khoản vay ODA, vay ưu đãi là: 3.000 triệu đồng. Số lãi, phí vay phải trả chính thức được xác định theo tiến độ giải ngân thực tế của các dự án sử dụng nguồn vốn vay.
d) Dự toán chi dự phòng ngân sách địa phương là 143.947 triệu đồng;
đ) Dự toán chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính 1.200 triệu đồng;
e) Dự toán chi từ nguồn trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương là 1.586.227 triệu đồng, trong đó:
- Chương trình mục tiêu quốc gia 592.683 triệu đồng;
- Chương trình mục tiêu (kinh phí sự nghiệp) 101.709 triệu đồng;
- Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước 345.180 triệu đồng;
- Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước 477.655 triệu đồng;
- Đầu tư từ nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ 69.000 triệu đồng.
4. Bội thu ngân sách địa phương (bội thu ngân sách địa phương cấp tỉnh, từ nguồn giảm chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước) năm 2018 là 34.000 triệu đồng. Số bội thu ngân sách được sử dụng để trả nợ gốc các khoản vay của ngân sách địa phương.
5. Tổng số vay tối đa để trả nợ gốc trong năm 2019 của ngân sách địa phương là 56.100 triệu đồng (vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước).
6. Số trả nợ gốc các khoản vay của ngân sách địa phương là 102.200 triệu đồng, gồm trả nợ Ngân hàng phát triển vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước 101.350 triệu đồng; trả nợ Bộ Tài chính vốn vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước 850 triệu đồng, trong đó theo các nguồn trả nợ như sau:
a) Nguồn bội thu ngân sách địa phương cấp tỉnh là 34.000 triệu đồng;
b) Nguồn vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước 56.100 triệu đồng;
c) Nguồn kết dư ngân sách cấp tỉnh năm 2017 là 12.100 triệu đồng.
Điều 3. Phân bổ dự toán chi của ngân sách cấp tỉnh năm 2019 như sau:
Tổng dự toán chi của ngân sách cấp tỉnh năm 2019 là 8.586.395 triệu đồng, được phân bổ cho các lĩnh vực, nhiệm vụ chi cụ thể như sau:
1. Dự toán chi các nhiệm vụ do ngân sách cấp tỉnh đảm nhiệm theo phân cấp là 4.078.738 triệu đồng, trong đó:
a) Chi đầu tư phát triển 984.580 triệu đồng;
b) Chi thường xuyên 2.883.467 triệu đồng; trong đó đã bao gồm kinh phí thực hiện thí điểm hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 5.000 triệu đồng.
c) Chi trả nợ lãi, phí các khoản vay 3.000 triệu đồng;
d) Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính 1.200 triệu đồng;
đ) Chi dự phòng của ngân sách cấp tỉnh 80.970 triệu đồng;
e) Chi tạo nguồn, điều chỉnh chính sách tiền lương 125.522 triệu đồng.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ quyết định của cấp có thẩm quyền thực hiện điều chỉnh, giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2019 đối với cơ quan Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái theo quy định.
2. Dự toán chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương là 1.586.227 triệu đồng;
3. Dự toán chi bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố 2.921.430 triệu đồng, gồm:
a) Bổ sung cân đối 2.266.660 triệu đồng;
b) Bổ sung tiền lương cơ sở và các chế độ, chính sách 203.030 triệu đồng;
c) Bổ sung có mục tiêu 451.740 triệu đồng.
Trong số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách huyện năm 2019 thực hiện giảm trừ thu hồi về ngân sách cấp tỉnh số kinh phí giảm cấp đối với các khoản chi được kết cấu trong giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở y tế tuyến huyện 22.311 triệu đồng để tập trung nguồn chi hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng chính sách theo quy định của Luật bảo hiểm y tế và thực hiện các nhiệm vụ, chính sách khác của ngành y tế theo quy định.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm quyết định, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVIII - Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh Yên Bái)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT | Nội dung | Dự toán năm 2019 |
A | TỔNG NGUỒN THU NSĐP | 10.014.745 |
I | Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp | 2.608.924 |
1 | Thu NSĐP được hưởng 100% | 2.608.924 |
II | Thu bổ sung từ ngân sách trung ương | 7.405.821 |
1 | Thu bổ sung cân đối ngân sách | 4.979.309 |
2 | Thu bổ sung có mục tiêu | 2.426.512 |
B | TỔNG CHI NSĐP | 9.980.745 |
I | Tổng chi cân đối NSĐP | 8.394.518 |
1 | Chi đầu tư phát triển | 1.494.540 |
2 | Chi thường xuyên | 6.625.206 |
3 | Chi trả nợ lãi, phí các khoản vay | 3.000 |
4 | Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính | 1.200 |
5 | Chi tạo nguồn để cải cách tiền lương | 126.625 |
6 | Chi từ nguồn dự phòng ngân sách | 143.947 |
II | Chi các Chương trình mục tiêu | 1.586.227 |
1 | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia | 592.683 |
2 | Chi các chương trình mục tiêu | 924.544 |
3 | Chi đầu tư từ nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ | 69.000 |
C | BỘI THU NSĐP | 34.000 |
1 | Từ nguồn vốn XDCB trong nước | 34.000 |
D | CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP | 90.100 |
1 | Từ nguồn vay để trả nợ gốc | 56.100 |
2 | Từ nguồn bội thu ngân sách địa phương | 34.000 |
E | TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP | 56.100 |
1 | Vay để trả nợ gốc (1) | 56.100 |
Ghi chú:
(1) Tính cả nguồn bội thu, kết dư thì tổng số chi trả nợ gốc của NSĐP năm 2019 là 102.200 triệu đồng
CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh Yên Bái)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT | Nội dung | Dự toán năm 2019 |
A | NGÂN SÁCH CẤP TỈNH |
|
I | Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh | 8.620.395 |
1 | Thu ngân sách tỉnh được hưởng theo phân cấp | 1.214.574 |
2 | Thu bổ sung từ ngân sách trung ương | 7.405.821 |
| - Thu bổ sung cân đối ngân sách | 4.979.309 |
| - Thu bổ sung tiền lương cơ sở | 367.771 |
| - Thu bổ sung có mục tiêu | 2.058.741 |
II | Chi ngân sách cấp tỉnh (1) | 8.586.395 |
1 | Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp | 4.078.738 |
2 | Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu | 1.586.227 |
3 | Chi bổ sung cho ngân sách huyện | 2.921.430 |
| - Bổ sung cân đối ngân sách | 2.266.660 |
| - Bổ sung tiền lương cơ sở và các chế độ, chính sách | 203.030 |
| - Bổ sung có mục tiêu | 451.740 |
III | Cân đối thu, chi ngân sách cấp tỉnh | 34.000 |
B | NGÂN SÁCH HUYỆN |
|
I | Nguồn thu ngân sách huyện | 4.315.780 |
1 | Thu ngân sách huyện hưởng theo phân cấp | 1.394.350 |
2 | Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh | 2.921.430 |
| - Thu bổ sung cân đối ngân sách | 2.266.660 |
| - Bổ sung tiền lương cơ sở và các chế độ, chính sách | 203.030 |
| - Thu bổ sung có mục tiêu | 451.740 |
II | Chi ngân sách huyện | 4.315.780 |
1 | Chi trong cân đối ngân sách huyện | 3.864.040 |
2 | Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu | 451.740 |
III | Cân đối thu, chi ngân sách huyện | 0 |
C | BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (2) | 34.000 |
1 | Bội thu ngân sách cấp tỉnh để trả nợ gốc các khoản vay | 34.000 |
|
|
|
Ghi chú:
(1) Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh đã giảm trừ bội thu ngân sách cấp tỉnh 34.000 triệu đồng.
(2) Số bội thu của NSĐP năm 2019 được sử dụng để trả nợ Ngân hàng phát triển và Bộ Tài chính
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh Yên Bái)
Đơn vị: triệu đồng
Số TT | Nội dung các khoản thu | Dự toán trung ương giao | Dự toán tỉnh giao | Trong đó | |
Ngân sách cấp tỉnh | Ngân sách huyện | ||||
A | B | 1 | 2=3+4 | 3 | 4 |
| A- TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN | 2.240.000 | 3.000.000 | 1.372.800 | 1.627.200 |
I | Thu cân đối | 1.597.000 | 1.706.000 | 508.800 | 1.197.200 |
1 | Thu từ doanh nghiệp trung ương quản lý | 185.000 | 190.000 | 181.300 | 8.700 |
| - Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp | 146.000 | 151.000 | 146.300 | 4.700 |
| - Thuế tài nguyên | 39.000 | 39.000 | 35.000 | 4.000 |
2 | Thu từ doanh nghiệp địa phương quản lý | 205.000 | 225.000 | 50.800 | 174.200 |
| - Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp | 140.000 | 77.500 | 11.300 | 66.200 |
| - Thuế tài nguyên | 65.000 | 65.000 | 39.500 | 25.500 |
| - Thu thủy điện từ 10 MW trở lên |
| 74.000 |
| 74.000 |
| - Thu từ hoạt động thủy điện dưới 10 MW |
| 8.500 |
| 8.500 |
3 | Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 60.000 | 65.000 | 23.000 | 42.000 |
| - Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp | 23.000 | 23.000 | 23.000 |
|
| - Thuế tài nguyên | 37.000 | 42.000 |
| 42.000 |
4 | Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh | 545.000 | 600.000 | 4.000 | 596.000 |
| - Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, tài nguyên, tiêu thụ đặc biệt |
| 502.900 | 4.000 | 498.900 |
| - Thu thủy điện từ 10 MW trở lên |
| 97.100 |
| 97.100 |
5 | Lệ phí trước bạ | 110.000 | 119.000 |
| 119.000 |
6 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 2.000 | 2.000 |
| 2.000 |
7 | Thuế thu nhập cá nhân | 100.000 | 100.000 |
| 100.000 |
| - Trong đó: thuế thu nhập cá nhân thu từ các đơn vị do Cục Thuế tỉnh quản lý thuế |
| 14.000 |
| 14.000 |
8 | Thuế bảo vệ môi trường | 160.000 | 160.000 | 153.000 | 7.000 |
| - Thu từ hàng hóa nhập khẩu | 100.500 | 100.500 | 100.500 |
|
| - Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước | 59.500 | 59.500 | 52.500 | 7.000 |
9 | Thu phí, lệ phí | 88.000 | 90.000 |
| 90.000 |
a | Phí, lệ phí trung ương | 8.000 | 8.000 |
| 8.000 |
b | Phí, lệ phí địa phương | 80.000 | 82.000 |
| 82.000 |
| - Phí lệ phí tỉnh |
| 5.500 |
| 5.500 |
| - Lệ phí môn bài |
| 7.270 |
| 7.270 |
| - Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản |
| 44.000 |
| 44.000 |
| - Phí lệ phí khác |
| 25.230 |
| 25.230 |
10 | Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước trả tiền hàng năm | 20.000 | 20.000 |
| 20.000 |
11 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, cấp quyền khai thác tài nguyên nước | 55.000 | 60.000 | 60.000 |
|
| - Giấy phép do cơ quan trung ương cấp | 43.000 | 45.000 | 45.000 |
|
| - Giấy phép do cơ quan địa phương cấp | 12.000 | 15.000 | 15.000 |
|
12 | Thu khác ngân sách (bao gồm cả thu tại xã) | 67.000 | 75.000 | 36.700 | 38.300 |
| - Thu phạt vi phạm hành chính trật tự ATGT |
| 19.000 | 9.850 | 9.150 |
| - Thu phạt vi phạm hành chính do ngành thuế phạt và các khoản thu khác của NSTW |
| 12.076 | 9.956 | 2.120 |
| - Thu tại xã (thu từ quỹ đất công ích, thu hoa lợi công sản...) | 3.600 | 7.950 |
| 7.950 |
| - Thu các khoản khác |
| 35.974 | 16.894 | 19.080 |
II | Thu tiền thuê đất trả tiền một lần |
| 150.000 | 150.000 |
|
III | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 23.000 | 24.000 | 24.000 |
|
IV | Thu tiền sử dụng đất | 400.000 | 900.000 | 470.000 | 430.000 |
1 | Ngân sách cấp tỉnh |
| 470.000 | 470.000 |
|
2 | Ngân sách huyện |
| 430.000 |
| 430.000 |
V | Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu | 220.000 | 220.000 | 220.000 |
|
1 | Thuế xuất khẩu | 175.000 | 175.000 | 175.000 |
|
2 | Thuế giá trị gia tăng | 45.000 | 45.000 | 45.000 |
|
| B- THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 9.256.145 | 10.014.745 | 8.620.395 | 4.315.780 |
1 | Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp | 1.850.324 | 2.608.924 | 1.214.574 | 1.394.350 |
| - Thu cân đối ngân sách | 1.427.324 | 1.534.924 | 570.574 | 964.350 |
| - Thu tiền thuê đất trả tiền một lần | 0 | 150.000 | 150.000 |
|
| - Thu tiền sử dụng đất | 400.000 | 900.000 | 470.000 | 430.000 |
| - Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 23.000 | 24.000 | 24.000 |
|
2 | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 7.405.821 | 7.405.821 | 7.405.821 | 2.921.430 |
a | Thu bổ sung cân đối ngân sách | 4.979.309 | 4.979.309 | 4.979.309 | 2.266.660 |
b | Thu bổ sung tiền lương cơ sở, bổ sung các chính sách, chế độ | 367.771 | 367.771 | 367.771 | 203.030 |
c | Thu bổ sung có mục tiêu thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ | 472.514 | 472.514 | 472.514 | 451.740 |
d | Thu bổ sung Chương trình mục tiêu | 924.544 | 924.544 | 924.544 |
|
| - Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước | 345.180 | 345.180 | 345.180 |
|
| - Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước | 477.655 | 477.655 | 477.655 |
|
| - Vốn sự nghiệp các Chương trình mục tiêu | 101.709 | 101.709 | 101.709 |
|
đ | Thu bổ sung vốn đầu tư các dự án từ nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ | 69.000 | 69.000 | 69.000 |
|
e | Thu bổ sung Chương trình mục tiêu quốc gia | 592.683 | 592.683 | 592.683 |
|
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh Yên Bái)
Đơn vị: triệu đồng
Số TT | Nội dung các khoản chi | Dự toán trung ương giao | Dự toán tỉnh giao | Trong đó | |
Ngân sách cấp tỉnh | Ngân sách huyện | ||||
A | B | 1 | 2=3+4 | 3 | 4 |
| TỔNG CHI NSĐP | 9.222.145 | 9.980.745 | 5.664.965 | 4.315.780 |
A | CHI CÂN ĐỐI NSĐP (1) | 7.635.918 | 8.394.518 | 4.078.738 | 4.315.780 |
I | Chi đầu tư phát triển | 918.540 | 1.494.540 | 984.580 | 509.960 |
1 | Chi đầu tư xây dựng cơ bản (2) | 918.540 | 1.356.540 | 876.680 | 479.860 |
| - Vốn trong nước (3) | 495.540 | 495.540 | 415.580 | 79.960 |
| - Từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 400.000 | 837.000 | 437.100 | 399.900 |
| - Từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 23.000 | 24.000 | 24.000 |
|
2 | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê (4) |
| 75.000 | 75.000 |
|
3 | Chi đo đạc, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai... từ 10% thu tiền sử dụng đất |
| 63.000 | 32.900 | 30.100 |
II | Chi thường xuyên (5) | 6.569.231 | 6.625.206 | 2.883.467 | 3.741.739 |
1 | Sự nghiệp kinh tế |
| 581.928 | 385.297 | 196.631 |
| - Sự nghiệp lâm nghiệp |
| 3.463 | 1.964 | 1.499 |
| - Sự nghiệp nông nghiệp |
| 151.374 | 119.413 | 31.961 |
| - Sự nghiệp giao thông |
| 123.447 | 106.372 | 17.075 |
| - Sự nghiệp thủy lợi |
| 64.469 | 63.242 | 1.227 |
| - Sự nghiệp tài nguyên, thị chính và kinh tế khác |
| 239.175 | 94.307 | 144.869 |
2 | Sự nghiệp bảo vệ môi trường |
| 79.991 | 11.855 | 68.136 |
3 | Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 2.640.707 | 2.716.707 | 594.146 | 2.122.561 |
| - Sự nghiệp giáo dục |
| 2.491.789 | 378.902 | 2.112.886 |
| - Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề |
| 224.918 | 215.244 | 9.675 |
4 | Sự nghiệp khoa học và công nghệ | 20.132 | 20.132 | 20.132 |
|
5 | Sự nghiệp y tế dân số và gia đình |
| 786.094 | 584.326 | 201.769 |
6 | Sự nghiệp văn hóa thông tin |
| 98.232 | 68.972 | 29.260 |
| - Sự nghiệp văn hóa |
| 76.910 | 47.650 | 29.260 |
| - Sự nghiệp công nghệ thông tin |
| 21.322 | 21.322 |
|
7 | Sự nghiệp thể dục thể thao |
| 21.792 | 17.002 | 4.790 |
8 | Sự nghiệp phát thanh truyền hình |
| 59.053 | 41.695 | 17.358 |
9 | Sự nghiệp đảm bảo xã hội |
| 220.619 | 59.290 | 161.328 |
10 | Quản lý hành chính |
| 1.780.096 | 906.204 | 873.892 |
| - Quản lý nhà nước |
| 1.410.372 | 698.702 | 711.670 |
| - Đảng |
| 288.867 | 162.991 | 125.876 |
| - Đoàn thể |
| 80.858 | 44.511 | 36.347 |
11 | Quốc phòng - An ninh |
| 115.054 | 62.809 | 52.245 |
| - Quốc phòng |
| 82.813 | 38.607 | 44.206 |
| - An ninh |
| 32.241 | 24.202 | 8.039 |
12 | Chi khác ngân sách |
| 25.814 | 12.045 | 13.769 |
13 | Chi thực hiện một số chính sách, nhiệm vụ |
| 119.693 | 119.693 |
|
| - Đề án, chính sách của tỉnh giai đoạn 2016-2020 và các nhiệm vụ, chính sách khác theo quy định |
| 44.407 | 44.407 |
|
| - Chính sách hỗ trợ thôi việc theo nguyện vọng theo Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND |
| 10.000 | 10.000 |
|
| - Vốn sự nghiệp ngoài nước (NSTW) |
| 35.286 | 35.286 |
|
| - Kinh phí thực hiện đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị (6) |
| 10.000 | 10.000 |
|
| - Kinh phí mua sắm, sửa chữa xe ô tô và máy móc, thiết bị; bảo trì trụ sở làm việc |
| 20.000 | 20.000 |
|
III | Trả nợ lãi, phí các khoản vay | 3.000 | 3.000 | 3.000 |
|
IV | Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính | 1.200 | 1.200 | 1.200 |
|
V | Chi tạo nguồn, điều chỉnh chính sách tiền lương từ 50% số tăng thu cân đối, phần dự toán tỉnh giao cao hơn dự toán trung ương |
| 126.625 | 125.522 | 1.103 |
VI | Dự phòng ngân sách | 143.947 | 143.947 | 80.970 | 62.977 |
B | CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU | 1.586.227 | 1.586.227 | 1.586.227 |
|
1 | Chương trình mục tiêu quốc gia | 592.683 | 592.683 | 592.683 |
|
2 | Chương trình mục tiêu | 924.544 | 924.544 | 924.544 |
|
| - Vốn đầu tư trong nước | 345.180 | 345.180 | 345.180 |
|
| - Vốn đầu tư nước ngoài | 477.655 | 477.655 | 477.655 |
|
| - Kinh phí sự nghiệp | 101.709 | 101.709 | 101.709 |
|
3 | Chi đầu tư từ nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ | 69.000 | 69.000 | 69.000 |
|
Ghi chú:
(1) Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2019 chưa bao gồm số bổ sung cho ngân sách huyện 2.921.430 triệu đồng.
(2) Chưa bao gồm phần bố trí trả nợ gốc các khoản vay 34.000 triệu đồng, được tính vào bội thu ngân sách địa phương.
(3) Đã bao gồm 56.100 triệu đồng từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước về cho tỉnh vay lại để thực hiện các dự án.
(4) Tổng nguồn là 150.000 triệu đồng, trong đó bố trí 50% để tạo nguồn điều chỉnh chính sách tiền lương là 75.000 triệu đồng; số còn lại để bố trí chi đầu tư phát triển là 75 tỷ đồng, được thực hiện chi theo số thu thực tế nộp vào ngân sách nhà nước.
(5) Đã bao gồm kinh phí thực hiện các chính sách, nhiệm vụ được trung ương bổ sung có mục tiêu 472.514 triệu đồng.
(6) Đã bao gồm kinh phí thực hiện thí điểm hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng HĐND và Văn phòng UBND tỉnh 5.000 triệu đồng.
DỰ TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh Yên Bái)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT | TÊN CHƯƠNG TRÌNH | Dự toán năm 2019 |
| Tổng cộng | 729.678 |
I | Chương trình mục tiêu quốc gia | 592.683 |
1 | Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới | 289.700 |
| - Chi đầu tư phát triển | 218.100 |
| - Chi thường xuyên | 71.600 |
2 | Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững | 302.983 |
| - Chi đầu tư phát triển | 233.559 |
| - Chi thường xuyên | 69.424 |
II | Chương trình mục tiêu (kinh phí sự nghiệp) | 101.709 |
1 | Chương trình mục tiêu giáo dục nghề nghiệp việc làm và an toàn lao động | 18.990 |
2 | Chương trình mục tiêu Giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn | 32.400 |
3 | Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội | 15.722 |
4 | Chương trình mục tiêu y tế - dân số | 7.425 |
5 | Chương trình mục tiêu phát triển văn hóa | 3.012 |
6 | Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy | 2.060 |
7 | Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững | 17.700 |
8 | Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh | 400 |
9 | Chương trình mục tiêu phát triển công nghệ thông tin | 2.000 |
10 | Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư | 2.000 |
III | Vốn ngoài nước (kinh phí sự nghiệp) | 35.286 |
1 | Vốn vay (thực hiện ghi thu, ghi chi theo tiến độ giải ngân và trong phạm vi dự toán được giao) | 17.526 |
| - Dự án giáo dục và đào tạo nhân lực y tế phục vụ cải cách hệ thống y tế | 6.546 |
| - Dự án an ninh y tế khu vực tiểu vùng Mê Kông mở rộng | 280 |
| - Dự án hỗ trợ y tế các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Sông Hồng | 7.500 |
| - Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh nước sạch nông thôn theo phương thức dựa trên kết quả | 3.200 |
2 | Vốn viện trợ | 17.760 |
| - Dự án giáo dục và đào tạo nhân lực y tế phục vụ cải cách hệ thống y tế (Thực hiện ghi thu, ghi chi theo tiến độ giải ngân và trong phạm vi dự toán giao) | 2.760 |
| - Chương trình hỗ trợ chính sách ngành y tế giai đoạn II (thực rút dự toán trong phạm vi dự toán giao và cơ chế tài chính trong nước) | 15.000 |
PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG ĐƠN VỊ NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh Yên Bái)
Đơn vị triệu đồng
Số TT | Tên đơn vị | Tổng số | Trong đó | ||||||||||||
Quản lý hành chính | Sự nghiệp kinh tế | Sự nghiệp bảo vệ môi trường | SN giáo dục và đào tạo dạy nghề | Sự nghiệp y tế | Sự nghiệp khoa học | SN văn hóa thông tin | SN thể dục thể thao | SN phát thanh truyền hình | Sự nghiệp xã hội | Quốc phòng an ninh | Chi khác ngân sách | Nhiệm vụ chi khác | |||
| TỔNG SỐ | 2.883.467 | 906.204 | 385.297 | 11.855 | 594.146 | 584.326 | 20.132 | 68.972 | 17.002 | 41.695 | 59.290 | 62.809 | 12.045 | 119.693 |
1 | Sở Nông nghiệp và PTNT và các đơn vị trực thuộc | 284.025 | 71.167 | 211.769 | 450 | 640 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Trung tâm khuyến nông | 3.243 |
| 3.103 |
| 140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Chi cục thủy sản | 1.882 | 1.882 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 | Trung tâm giống cây trồng, vật nuôi | 3.435 |
| 3.335 |
| 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 | Chi cục trồng trọt và bảo vệ thực vật | 2.597 | 2.497 |
|
| 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 | Chi cục chăn nuôi thú y | 3.074 | 2.974 |
|
| 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 | Ban quản lý rừng phòng hộ Trạm Tấu | 2.763 |
| 2.763 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 | Ban quản lý rừng phòng hộ Mù Cang Chải | 2.579 |
| 2.579 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8 | Văn phòng Sở Nông nghiệp & phát triển nông thôn | 6.925 | 6.925 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9 | Chi cục phát triển nông thôn | 2.171 | 2.171 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.10 | Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản & thủy sản | 2.741 | 2.641 |
|
| 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.11 | Chi cục kiểm lâm | 50.560 | 49.160 | 850 | 450 | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.12 | Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới | 600 |
| 600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.13 | Chi thực hiện công tác phòng, chống dịch bệnh ban đầu cho gia súc, gia cầm | 2.000 |
| 2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.14 | Kinh phí bảo vệ, phát triển đất trồng lúa | 24.650 |
| 24.650 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.15 | Khen thưởng cho các xã có thành tích đạt chuẩn trong xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới kiểu mẫu | 7.500 |
| 7.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.16 | Các chính sách của tỉnh thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp | 96.490 |
| 96.490 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.17 | Chi cấp bù do miễn thu thủy lợi phí | 53.242 |
| 53.242 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.18 | Hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số (NSTW bổ sung có mục tiêu) | 542 |
| 542 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.19 | Chi thực hiện Đề án tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên (NSTW bổ sung có mục tiêu) | 1.114 |
| 1.114 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.20 | Chi công tác xúc tiến thương mại trong lĩnh vực nông nghiệp của tỉnh | 2.500 |
| 2.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.21 | Chi cục thủy lợi | 13.416 | 2.916 | 10.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Văn phòng chi cục | 3.416 | 2.916 | 500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Duy tu, sửa chữa công trình thuỷ lợi đầu mối | 10.000 |
| 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Sở Tài nguyên Môi trường và các đơn vị trực thuộc | 25.747 | 8.529 | 6.163 | 11.055 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Trung tâm công nghệ tài nguyên và môi trường | 1.804 |
| 1.804 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Chi cục Bảo vệ môi trường | 1.332 | 1.332 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | Chi cục quản lý đất đai | 1.798 | 1.798 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 | Trung tâm quan trắc tài nguyên và môi trường | 555 |
|
| 555 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 | Văn phòng đăng ký đất đai và phát triển quỹ đất | 4.358 |
| 4.358 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| r |
|
2.6 | Bổ sung vốn Quỹ bảo vệ môi trường từ 20% thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản | 8.800 |
|
| 8.800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 7.099 | 5.399 |
| 1.700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường | 5.399 | 5.399 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ban Chỉ đạo ứng phó với biến đổi khí hậu | 200 |
|
| 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường | 1.500 |
|
| 1.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội. HĐND và UBND tỉnh và các đơn vị trực thuộc | 410.969 | 400.472 |
|
|
|
|
| 5.496 |
|
|
|
|
| 5.000 |
| - VP Đoàn đại biểu Quốc hội, HĐND và UBND tỉnh | 42.741 | 37.741 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5.000 |
| - Cổng thông tin điện tử tỉnh Yên Bái | 3.400 |
|
|
|
|
|
| 3.400 |
|
|
|
|
|
|
| - Trung tâm phục vụ hành chính công | 4.827 | 2.731 |
|
|
|
|
| 2.096 |
|
|
|
|
|
|
| - Đề án xây dựng mô hình đô thị thông minh | 350.000 | 350.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chính sách đối với cán bộ làm việc tại trung tâm phục vụ hành chính công, Bộ phận phục vụ hành chính công cấp huyện và cấp xã | 10.000 | 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Sở Công thương và các đơn vị trực thuộc | 15.150 | 7.259 | 7.891 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trung tâm khuyến công và xúc tiến thương mại | 2.391 |
| 2.391 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi khuyến công địa phương | 3.000 |
| 3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi công tác xúc tiến thương mại trong lĩnh vực công thương của tỉnh | 2.500 |
| 2.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Văn phòng Sở Công thương | 7.259 | 7.259 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Sở Tư pháp và các đơn vị trực thuộc | 12.759 | 8.756 | 3.902 |
| 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản | 688 |
| 688 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trung tâm trợ giúp Pháp lý nhà nước (1) | 3.214 |
| 3.214 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh | 1.500 | 1.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Đề án nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, giai đoạn 2018-2021 | 2.000 | 2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Văn phòng Sở tư pháp | 5.356 | 5.256 |
|
| 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Sở xây dựng và các đơn vị trực thuộc | 28.793 | 28.663 |
|
| 130 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thanh tra xây dựng | 2.247 | 2.247 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Dự án đầu tư xây dựng công trình Bộ phận phục vụ hành chính công cấp huyện và cấp xã theo Quyết định số 2177/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 của UBND tỉnh Yên Bái | 20.000 | 20.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Văn phòng Sở Xây dựng | 6.546 | 6.416 |
|
| 130 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Sở Khoa học Công nghệ và các đơn vị trực thuộc | 25.819 | 5.687 |
|
|
|
| 20.132 |
|
|
|
|
|
|
|
7.1 | Trung tâm ứng dụng kỹ thuật, thông tin khoa học và công nghệ | 2.916 |
|
|
|
|
| 2.916 |
|
|
|
|
|
|
|
7.2 | Chi thực hiện Đề án áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 | 1.050 | 1.050 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3 | Sở khoa học và Công nghệ | 21.853 | 4.637 |
|
|
|
| 17.216 |
|
|
|
|
|
|
|
| - Văn phòng Sở khoa học và Công nghệ | 4.637 | 4.637 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hỗ trợ thực hiện một số Đề án khoa học và công nghệ (NSTW bổ sung có mục tiêu) | 590 |
|
|
|
|
| 590 |
|
|
|
|
|
|
|
| Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ | 16.626 |
|
|
|
|
| 16.626 |
|
|
|
|
|
|
|
8 | BQL khu công nghiệp và các đơn vị trực thuộc | 3.852 | 2.661 | 1.191 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trung tâm phát triển hạ tầng và dịch vụ khu công nghiệp | 1.191 |
| 1.191 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Văn phòng Ban quản lý các khu công nghiệp | 2.661 | 2.661 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Sở Văn hóa TT&DL và các đơn vị trực thuộc | 68.068 | 6.416 |
|
|
|
|
| 44.650 | 17.002 |
|
|
|
|
|
9.1 | Thư viện tỉnh | 5.123 |
|
|
|
|
|
| 5.123 |
|
|
|
|
|
|
9.2 | Trung tâm văn hóa nghệ thuật tỉnh | 12.226 |
|
|
|
|
|
| 12.226 |
|
|
|
|
|
|
9.3 | Bảo tàng tỉnh | 3.655 |
|
|
|
|
|
| 3.655 |
|
|
|
|
|
|
9.4 | Trung tâm quản lý di tích và phát triển du lịch | 2.754 |
|
|
|
|
|
| 2.754 |
|
|
|
|
|
|
9.5 | Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao | 14.952 |
|
|
|
|
|
|
| 14.952 |
|
|
|
|
|
9.6 | Chi kỷ niệm các ngày lễ lớn của tỉnh | 5.000 |
|
|
|
|
|
| 5.000 |
|
|
|
|
|
|
9.7 | Chi hoạt động xúc tiến, phát triển du lịch của tỉnh | 4.000 |
|
|
|
|
|
| 4.000 |
|
|
|
|
|
|
9.8 | Chi hỗ trợ tổ chức các lễ hội du lịch | 5.000 |
|
|
|
|
|
| 5.000 |
|
|
|
|
|
|
9.9 | Sở Văn hóa thể thao và du lịch | 15.358 | 6.416 |
|
|
|
|
| 6.892 | 2.050 |
|
|
|
|
|
| - Văn phòng Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | 6.416 | 6.416 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi chung sự nghiệp thể dục thể thao | 600 |
|
|
|
|
|
|
| 600 |
|
|
|
|
|
| - Chi hỗ trợ phát triển các đội bóng của tỉnh | 800 |
|
|
|
|
|
|
| 800 |
|
|
|
|
|
| - Chi hỗ trợ 5 liên đoàn thể thao | 400 |
|
|
|
|
|
|
| 400 |
|
|
|
|
|
| - Chế độ tiền thưởng đối với VĐV, HLV thể thao | 250 |
|
|
|
|
|
|
| 250 |
|
|
|
|
|
| - Chi chung sự nghiệp văn hóa | 550 |
|
|
|
|
|
| 550 |
|
|
|
|
|
|
| - Chi sự nghiệp phát triển gia đình | 250 |
|
|
|
|
|
| 250 |
|
|
|
|
|
|
| - Chi công tác quản lý du lịch | 450 |
|
|
|
|
|
| 450 |
|
|
|
|
|
|
| - Ban chỉ đạo xây dựng đời sống văn hóa | 200 |
|
|
|
|
|
| 200 |
|
|
|
|
|
|
| - Chi bảo tồn văn hóa phục vụ du lịch | 550 |
|
|
|
|
|
| 550 |
|
|
|
|
|
|
| - Đề án xây dựng thương hiệu và phát triển du lịch giai đoạn 2018-2020 và tầm nhìn đến năm 2025 | 3.000 |
|
|
|
|
|
| 3.000 |
|
|
|
|
|
|
| - Xây dựng hồ sơ quốc gia "Nghệ thuật xòe Thái" trình UNECO vinh danh | 892 |
|
|
|
|
|
| 892 |
|
|
|
|
|
|
| - Kinh phí tham gia Ngày hội văn hóa thể thao du lịch các dân tộc vùng Tây Bắc, lần thứ XIV | 1.000 |
|
|
|
|
|
| 1.000 |
|
|
|
|
|
|
10 | Đài phát thanh truyền hình | 39.695 |
|
|
|
|
|
|
|
| 39.695 |
|
|
|
|
| - Chi hoạt động thường xuyên | 23.765 |
|
|
|
|
|
|
|
| 23.765 |
|
|
|
|
| - Dự án cải tạo, nâng cấp xe truyền hình lưu động theo Quyết định số 948/QĐ-UBND ngày 12/6/2018 của UBND tỉnh Yên Bái | 4.930 |
|
|
|
|
|
|
|
| 4.930 |
|
|
|
|
| - Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị phục vụ sản xuất, phát sóng truyền hình theo tiêu chuẩn HD | 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 10.000 |
|
|
|
|
| - Chi sửa chữa, mua sắm trang thiết bị truyền hình | 1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1.000 |
|
|
|
|
11 | Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị trực thuộc | 504.792 | 7.956 |
|
| 496.835 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.1 | Trường phổ thông dân tộc nội trú THPT Miền Tây | 13.657 |
|
|
| 13.657 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.2 | TT hỗ trợ phát triển giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật | 4.003 |
|
|
| 4.003 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.3 | Trường phổ thông dân tộc nội trú THPT tỉnh | 13.662 |
|
|
| 13.662 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.4 | Trường THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành | 13.222 |
|
|
| 13.222 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.5 | Trường THPT Lý Thường Kiệt | 8.454 |
|
|
| 8.454 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.6 | Trường THPT Nguyễn Huệ | 9.960 |
|
|
| 9.960 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.7 | Trường PTTH Hoàng Quốc Việt | 5.723 |
|
|
| 5.723 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.8 | Trường cao đẳng văn hóa nghệ thuật và du lịch | 12.122 |
|
|
| 12.122 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.9 | Trường cao đẳng nghề | 30.158 |
|
|
| 30.158 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.10 | Trường cao đẳng y tế | 6.016 |
|
|
| 6.016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.11 | Trường cao đẳng sư phạm | 12.024 |
|
|
| 12.024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.12 | Trung tâm giáo dục thường xuyên | 9.213 |
|
|
| 9.213 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.13 | Trường mầm non thực hành | 3.388 |
|
|
| 3.388 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.14 | Trường tiểu học Nguyễn Trãi | 7.164 |
|
|
| 7.164 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.15 | Trường THCS Quang Trung | 6.061 |
|
|
| 6.061 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.16 | Chi các nhiệm vụ, chính sách giáo dục đào tạo, dạy nghề khác theo chế độ quy định | 44.610 |
|
|
| 44.610 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.17 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 305.356 | 7.956 |
|
| 297.400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Văn phòng Sở giáo dục và Đào tạo | 7.956 | 7.956 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi chung sự nghiệp ngành | 12.000 |
|
|
| 12.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi sách, thiết bị trường học | 15.000 |
|
|
| 15.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi công tác phổ cập giáo dục | 1.500 |
|
|
| 1.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi thực hiện chế độ đối với học sinh cử tuyển | 2.500 |
|
|
| 2.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Đề án dạy và học ngoại ngữ giai đoạn 2013-2020 | 3.200 |
|
|
| 3.200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Đề án khen thưởng giáo viên, học sinh xuất sắc | 1.500 |
|
|
| 1.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Dự án đầu tư thiết bị mầm non cho các trường trên địa bàn tỉnh Yên Bái theo Quyết định số 2755/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND tỉnh Yên Bái | 53.000 |
|
|
| 53.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Dự án thí điểm triển khai mô hình trường học thông minh cho 3 cấp học (tiểu học, THCS, THPT) theo Quyết định số 2754/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND tỉnh Yên Bái | 76.000 |
|
|
| 76.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia | 1.300 |
|
|
| 1.300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi đầu tư tăng cường cơ sở vật chất trường lớp học | 100.000 |
|
|
| 100.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi hợp đồng giáo viên | 20.000 |
|
|
| 20.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Kinh phí bảo trì thiết bị các dự án giáo dục | 500 |
|
|
| 500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chuẩn bị triển khai đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông | 3.000 |
|
|
| 3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Kinh phí bồi dưỡng tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số | 1.000 |
|
|
| 1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Tập huấn sử dụng thiết bị các Dự án giáo dục; mua sắm phần mềm hệ thống quản lý thi cho máy tính bảng | 1.500 |
|
|
| 1.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Đề án nâng cao chất lượng, hiệu quả trường phổ thông dân tộc bán trú, trường mầm non ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn | 5.400 |
|
|
| 5.400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc | 588.700 | 9.374 |
|
|
| 579.326 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12.1 | Trung tâm kiểm soát bệnh tật | 19.857 |
|
|
|
| 19.857 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2 | Trung tâm kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm | 4.113 |
|
|
|
| 4.113 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12.3 | Trung tâm Pháp y | 1.798 |
|
|
|
| 1.798 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12.4 | Bệnh viện đa khoa Tỉnh | 12.691 |
|
|
|
| 12.691 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12.5 | Bệnh viện sản nhi | 7.603 |
|
|
|
| 7.603 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12.6 | Bệnh viện tâm thần | 4.990 |
|
|
|
| 4.990 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12.7 | Bệnh viện Nội tiết | 743 |
|
|
|
| 743 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12.8 | Bệnh viện Lao và bệnh phổi | 4.537 |
|
|
|
| 4.537 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12.9 | Chi cục dân số kế hoạch hoá gia đình | 10.846 | 1.954 |
|
|
| 8.891 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi hoạt động thường xuyên | 1.954 | 1.954 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hỗ trợ cộng tác viên y tế, dân số theo Quyết định số 1125/QĐ-TTg ngày 31/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ | 4.859 |
|
|
|
| 4.859 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Đề án công tác dân số kế hoạch hóa gia đình tại các xã đặc biệt khó khăn, giai đoạn 2016-2020 | 4.032 |
|
|
|
| 4.032 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12.10 | Chi cục vệ sinh an toàn thực phẩm | 1.709 | 1.709 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.11 | Chi hoạt động hợp tác với Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện Hữu Nghị | 1.500 |
|
|
|
| 1.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12.12 | Chi từ nguồn giảm cấp đối với các khoản chi được kết cấu trong giá dịch vụ khám bệnh, chữa, bệnh và các nhiệm vụ, chính sách khác của ngành y tế | 46.167 |
|
|
|
| 46.167 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12.13 | Đóng BHYT cho người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện KTXH khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn | 319.513 |
|
|
|
| 319.513 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12.14 | Đóng BHYT cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo | 2.340 |
|
|
|
| 2.340 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12.15 | Đóng BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi | 75.326 |
|
|
|
| 75.326 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12.16 | Hỗ trợ đóng BHYT cho học sinh, sinh viên | 8.271 |
|
|
|
| 8.271 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12.17 | Sở Y tế | 66.696 | 5.712 |
|
|
| 60.984 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Văn phòng Sở Y tế | 5.712 | 5.712 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi chung sự nghiệp y tế | 2.270 |
|
|
|
| 2.270 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi phòng chống dịch sốt xuất huyết | 100 |
|
|
|
| 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi nâng cấp trang thiết bị y tế | 1.000 |
|
|
|
| 1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Đề án chuẩn quốc gia về y tế xã của tỉnh | 300 |
|
|
|
| 300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu y tế, dân số | 5.000 |
|
|
|
| 5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi đầu tư cải tạo, sửa chữa, nâng cấp các cơ sở y tế | 50.000 |
|
|
|
| 50.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Đối ứng dự án hỗ trợ các tỉnh đông Bắc Bộ và Đồng bằng Sông Hồng theo Quyết định số 4552/QĐ-UBND ngày 6/10/2017 của Bộ Y tế | 700 |
|
|
|
| 700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Đối ứng quỹ toàn cầu phòng chống HIV/AIDS | 300 |
|
|
|
| 300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Mua thẻ BHYT và đồng chi trả thuốc ARV cho bệnh nhân HIV | 1.077 |
|
|
|
| 1.077 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Đối ứng thực hiện dự án "An ninh y tế khu vực tiểu vùng Mê Công mở rộng" do Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) tài trợ theo Quyết định 3762/QĐ-BYT ngày 22/7/2016 của Bộ Y tế | 137 |
|
|
|
| 137 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi phí hoạt động các Ban Chỉ đạo ngành y tế | 100 |
|
|
|
| 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Sở Lao động TBXH và các đơn vị trực thuộc | 69.549 | 8.074 |
|
| 33.518 |
|
|
|
|
| 27.957 |
|
|
|
13.1 | Trung tâm công tác xã hội và bảo trợ xã hội | 5.014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5.014 |
|
|
|
13.2 | Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Yên Bái | 13.115 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 13.115 |
|
|
|
13.3 | Trường Trung cấp nghề dân tộc nội trú Nghĩa Lộ | 12.866 |
|
|
| 12.866 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.4 | Trường Trung cấp nghề Lục Yên | 8.090 |
|
|
| 8.090 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.5 | Trung tâm Dịch vụ việc làm | 1.572 |
|
|
| 1.572 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.6 | Trung tâm điều dưỡng tỉnh | 2.126 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.126 |
|
|
|
13.7 | Đề án đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp sang phi nông nghiệp đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2025 theo Quyết định số 1076/QĐ-UBND | 10.000 |
|
|
| 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.8 | Sở Lao động thương binh & Xã hội | 16.767 | 8.074 |
|
| 990 |
|
|
|
|
| 7.703 |
|
|
|
| - Văn phòng Sở lao động Thương binh và Xã hội | 8.074 | 8.074 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ban chỉ đạo tuần lễ vệ sinh an toàn lao động | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 100 |
|
|
|
| - Chi các hoạt động phục vụ người có công | 1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.000 |
|
|
|
| - Chi các hoạt động bảo trợ xã hội | 675 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 675 |
|
|
|
| - Ban chỉ đạo xóa đói, giảm nghèo của tỉnh | 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 200 |
|
|
|
| - Chi phục vụ công tác tiền lương, lao động, việc làm | 800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 800 |
|
|
|
| - Chi công tác quản lý BHXH, BHYT, BHTN | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50 |
|
|
|
| - Chương trình quốc gia bình đẳng giới | 150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 150 |
|
|
|
| - Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | 250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 250 |
|
|
|
| - Chi chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi ở tuổi 90, 100 | 228 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 228 |
|
|
|
| - Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em | 500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 500 |
|
|
|
| - Chi đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại tỉnh | 990 |
|
|
| 990 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị tim bẩm sinh theo Quyết định 55a/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | 350 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 350 |
|
|
|
| - Chi công tác thăm hỏi trong dịp tết nguyên đán theo nhiệm vụ được tỉnh giao | 350 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 350 |
|
|
|
| - Dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý hồ sơ người có công với cách mạng theo Quyết định số 1145/QĐ-UBND ngày 26/6/2017 của UBND tỉnh Yên Bái | 2.250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.250 |
|
|
|
| - Kinh phí rà soát, thống kê hộ nghèo, cận nghèo | 300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 300 |
|
|
|
| - Chế độ, chính sách đối với cựu chiến binh | 500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 500 |
|
|
|
14 | Sở Nội vụ và các đơn vị trực thuộc | 39.506 | 13.134 | 5.588 |
| 3.785 |
|
|
|
|
| 7.000 |
|
| 10.000 |
14.1 | Sở Nội vụ | 11.532 | 7.747 |
|
| 3.785 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Văn phòng Sở Nội vụ | 7.747 | 7.747 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| — |
| - Chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức | 3.785 |
|
|
| 3.785 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.2 | Ban thi đua khen thưởng | 8.890 | 1.890 |
|
|
|
|
|
|
|
| 7.000 |
|
|
|
14.3 | Ban Tôn giáo | 1.997 | 1.997 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.4 | Trung tâm lưu trữ lịch sử | 2.088 |
| 2.088 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.5 | Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính (NSTW bổ sung có mục tiêu) | 3.500 |
| 3.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.6 | Chính sách hỗ trợ thôi việc theo nguyện vọng theo Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 10/4/2018 của HĐND tỉnh Yên Bái | 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10.000 |
14.7 | Kinh phí chỉnh lý, xử lý tài liệu lưu trữ | 1.500 | 1.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| — |
15 | Sở Ngoại vụ và các đơn vị trực thuộc | 4.423 | 3.467 | 957 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Văn phòng Sở Ngoại vụ | 3.467 | 3.467 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trung tâm dịch vụ đối ngoại | 957 |
| 957 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | Sở Thông tin & TT và các đơn vị trực thuộc | 22.614 | 4.788 |
|
|
|
|
| 15.826 |
| 2.000 |
|
|
|
|
| - Trung tâm công nghệ thông tin truyền thông | 2.231 |
|
|
|
|
|
| 2.231 |
|
|
|
|
|
|
| - Văn phòng Sở Thông tin và truyền thông | 4.788 | 4.788 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi sửa chữa nâng cấp đài truyền thanh cơ sở | 2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 2.000 |
|
|
|
|
| - Chi thực hiện dự án, nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử | 10.000 |
|
|
|
|
|
| 10.000 |
|
|
|
|
|
|
| - Chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin | 1.595 |
|
|
|
|
|
| 1.595 |
|
|
|
|
|
|
| - Chi sự nghiệp công nghệ thông tin của tỉnh | 2.000 |
|
|
|
|
|
| 2.000 |
|
|
|
|
|
|
17 | Sở Giao thông Vận tải và các đơn vị trực thuộc | 105.980 | 14.608 | 91.372 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Thanh tra giao thông | 4.219 | 4.219 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| — |
- | - Văn phòng Sở giao thông Vận tải | 4.755 | 4.755 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi phí trang trải cho việc thu phí, lệ phí (được chi theo số thu thực nộp vào NSNN) | 2.800 | 2.800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Duy tu, sửa chữa giao thông đường bộ (2) | 40.000 |
| 40.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Quản lý, bảo trì đường bộ địa phương quản lý (NSTW bổ sung có mục tiêu) | 40.372 |
| 40.372 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Dự án lắp đặt trang thiết bị an toàn giao thông các tuyến đường | 11.000 |
| 11.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ban an toàn giao thông tỉnh | 2.834 | 2.834 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 | Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị trực thuộc | 23.747 | 9.781 | 13.966 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Văn phòng Sở Kế hoạch và Đầu tư | 9.781 | 9.781 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trung tâm hỗ trợ doanh nghiệp tư vấn & XTĐT | 966 |
| 966 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi thực hiện các hoạt động hợp tác đầu tư với các tỉnh trong và ngoài nước của tỉnh | 8.000 |
| 8.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi hoạt động xúc tiến đầu tư của tỉnh | 5.000 |
| 5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 | Tỉnh đoàn thanh niên và các đơn vị trực thuộc | 7.698 | 6.067 | 1.531 |
| 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trung tâm họat động thanh thiếu nhi | 1.531 |
| 1.531 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Đề án hỗ trợ phát triển phong trào thanh niên tỉnh Yên Bái khởi nghiệp giai đoạn 2018-2022 | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Văn phòng Tỉnh đoàn thanh niên | 5.167 | 5.067 |
|
| 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 | Liên minh HTX và các đơn vị trực thuộc | 3.679 | 3.048 | 632 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Văn phòng Liên minh các HTX | 1.973 | 1.973 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Đề án củng cố, phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác giai đoạn 2017-2020 | 1.075 | 1.075 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trung tâm tư vấn hỗ trợ thành viên | 632 |
| 632 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 | Bộ chỉ huy quân sự tỉnh và các đơn vị trực thuộc | 40.286 |
|
|
| 1.679 |
|
|
|
|
|
| 38.607 |
|
|
| - Chi công tác quốc phòng thường xuyên | 6.889 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6.889 |
|
|
| - Chi công tác chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ diễn tập | 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 200 |
|
|
| - Kinh phí Pháp lệnh về lực lượng dự bị động viên (3) | 13.741 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 13.741 |
|
|
| - Chi công tác giáo dục quốc phòng | 2.162 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.162 |
|
|
| - Đề án tổ chức xây dựng lực lượng Quân báo Trinh sát | 1.240 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.240 |
|
|
| - Hội thao quốc phòng lực lượng vũ trang | 300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 300 |
|
|
| - Thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng địa phương | 3.580 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.580 |
|
|
| - Đào tạo cán bộ quân sự Ban chỉ huy quân sự cấp xã | 1.679 |
|
|
| 1.679 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hoạt động của Đảng ủy quân sự tỉnh | 300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 300 |
|
|
| - Chi mua trang phục cho dân quân tự vệ | 9.340 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9.340 |
|
|
| - Chi thực hiện Luật dân quân tự vệ | 855 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 855 |
|
|
22 | Ban dân tộc | 13.905 | 7.588 |
|
|
|
|
|
|
|
| 6.317 |
|
|
|
| - Văn phòng Ban dân tộc | 7.588 | 7.588 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Kinh phí thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016, Quyết định số 2086/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ (NSTW) | 6.037 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6.037 |
|
|
|
| - Đề án giảm thiểu hôn nhân cận huyết thống (NSTW bổ sung có mục tiêu) | 280 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 280 |
|
|
|
23 | Thanh tra Tỉnh | 9.620 | 9.520 |
|
| 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi hoạt động thường xuyên | 8.420 | 8.320 |
|
| 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi từ nguồn kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra (được chi theo số thu đã thực nộp vào NSNN) | 1.200 | 1.200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 | Sở Tài chính | 22.384 | 15.884 | 6.000 |
| 500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hoạt động thường xuyên Văn phòng Sở Tài chính | 10.884 | 10.884 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cán bộ tài chính | 500 |
|
|
| 500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi bổ sung Qũy phát triển đất từ thu tiền thuê đất | 6.000 |
| 6.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi tăng cường cơ sở vật chất ngành tài chính | 5.000 | 5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh | 817 | 817 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh | 7.482 | 7.282 |
|
| 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 | Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh | 5.784 | 5.248 | 337 |
| 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Văn phòng Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh | 5.448 | 5.248 |
|
| 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trung tâm hỗ trợ phụ nữ tỉnh | 337 |
| 337 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 | Hội người cao tuổi tỉnh | 1.116 | 1.116 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 | Hội nông dân tỉnh | 4.729 | 4.529 |
|
| 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 | Hội Cựu chiến binh tỉnh | 2.043 | 1.943 |
|
| 100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 | Hội chữ Thập đỏ | 2.499 | 2.499 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32 | Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật (4) | 4.027 | 4.027 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 | Hội đông Y | 1.263 | 1.263 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34 | Hội Nhà báo (5) | 2.189 | 2.189 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35 | Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật tỉnh | 1.854 | 1.854 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 | Hội khuyến học | 1.217 | 1.217 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 | Hội cựu thanh niên xung phong | 400 | 400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 | Hội người mù | 613 | 613 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 | Hội nạn nhân chất độc da cam/dioxin | 333 | 333 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 | Hội khác hoạt động trong phạm vi địa phương | 500 | 500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 | Hội Luật gia | 385 | 385 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42 | Đề án, nhiệm vụ khác của tỉnh giai đoạn 2016-2020 | 68.500 |
|
|
| 43.500 |
|
|
|
|
|
|
|
| 25.000 |
43 | Tòa án nhân dân tỉnh | 600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 600 |
|
| - Hỗ trợ hoạt động Hội thẩm nhân dân cấp tỉnh theo Pháp lệnh về thẩm phán và Hội thẩm tòa án nhân dân | 150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 150 |
|
| - Hỗ trợ xét xử lưu động gắn với tuyên truyền giáo dục pháp luật; hỗ trợ mua sắm thiết bị phòng xử án | 450 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 450 |
|
44 | Cục Thi hành án dân sự tỉnh (Kinh phí Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự cấp tỉnh theo Thông tư liên tịch số 14/2011/TTLT-BTP-BCA-BTC-TANDTC-VKSNDTC ngày 11/7/2011) | 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 200 |
|
45 | Văn phòng CĐĐP Chương trình nông thôn mới | 800 | 800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46 | Công an tỉnh | 18.570 |
|
| 350 |
|
|
|
|
|
|
| 18.220 |
|
|
| - Chi hoạt động an ninh thường xuyên | 6.318 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6.318 |
|
|
| - Kinh phí mua trang phục, thiết bị cho công an xã | 5.826 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5.826 |
|
|
| - Kinh phí mua trang phục đối với Bảo vệ dân phố | 1.174 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.174 |
|
|
| - Chi hoạt động cảnh sát môi trường | 350 |
|
| 350 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Đề án tăng cường bảo đảm quốc phòng an ninh | 1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.000 |
|
|
| - Kinh phí chi khen thưởng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc | 262 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 262 |
|
|
| - Mua xe máy trang bị cho lực lượng công an của xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự | 340 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 340 |
|
|
| - Kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông (NSTW) | 3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.000 |
|
|
| - Hỗ trợ hoạt động của Đảng ủy công an tỉnh | 300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 300 |
|
|
47 | Dự toán chi của các cơ quan Đảng cấp tỉnh | 175.550 | 162.991 |
|
| 12.559 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Văn phòng Tỉnh ủy và các đơn vị dự toán trực thuộc (phần ngân sách nhà nước cấp) | 162.991 | 162.991 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Trường Chính trị tỉnh | 12.559 |
|
|
| 12.559 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 | Chi thực hiện các chính sách, nhiệm vụ khác của ngân sách cấp tỉnh | 210.236 | 53.300 | 34.000 |
|
| 5.000 |
| 3.000 |
|
| 18.016 | 5.982 | 11.245 | 79.693 |
| - Chi thực hiện nhiệm vụ đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh ở cấp tỉnh theo Thông tư số 97/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi thực hiện Pháp lệnh công an xã | 5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5.000 |
|
|
| - Kinh phí thực hiện đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị | 5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5.000 |
| - Hoạt động của Ban chỉ đạo 389 tỉnh (6) | 300 | 300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Đề án xây dựng và tạo nguồn cán bộ trẻ, cán bộ nữ, cán bộ dân tộc thiểu số diện Ban Thường vụ tỉnh ủy quản lý đến năm 2030 | 9.000 | 9.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi xây dựng kế hoạch kinh tế - xã hội hàng năm | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi duy tu, sửa chữa giao thông miền núi | 15.000 |
| 15.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Sửa chữa, nâng cấp trụ sở Phòng Tài chính Kế hoạch | 10.000 | 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Vốn sự nghiệp ngoài nước (NSTW bổ sung) | 35.286 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 35.286 |
| - Chi đảm bảo xã hội, kinh phí tiết kiệm chi tăng thêm được trung ương giao và các chính sách, nhiệm vụ khác của ngân sách cấp tỉnh (7) | 82.905 | 21.500 | 15.000 |
|
| 5.000 |
| 3.000 |
|
| 18.016 | 982 |
| 19.407 |
| - Chi đối ứng và triển khai thực hiện các dự án sử dụng nguồn vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài | 3.000 |
| 3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi xây dựng giá đất, kiểm kê đất đai hàng năm | 1.000 |
| 1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi mua sắm, sửa chữa ô tô và máy móc, thiết bị; bảo trì trụ sở làm việc | 20.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20.000 |
| - Chi khác của ngân sách cấp tỉnh | 11.245 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 11.245 |
|
| - Chi các hoạt động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và chỉ số cải cách hành chính (PARINDEX) | 1.500 | 1.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi đặt hàng thuê chuyên gia cao cấp nghiên cứu, tư vấn về các kế hoạch, đề án, chính sách phát triển kinh tế của địa phương | 1.000 | 1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi xử lý vi phạm hành chính; chi trang trải cho hoạt động thu phí, lệ phí; chi từ nguồn kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra (được chi theo số thu đã thực nộp vào ngân sách nhà nước) | 8.000 | 8.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Đã bao gồm 475 triệu đồng, trung ương bổ sung có mục tiêu thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý theo Quyết định 32/2016/QĐ-TTg
(2) Đã bao gồm Dự án cải tạo, sửa chữa đường nối Quốc lộ 37, Quốc lộ 32 với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (đoạn Mỵ - Đại Lịch - Việt Hồng; đoạn Minh An - Đại lịch) 10.000 triệu đồng
(3) Đã bao gồm 3.000 triệu đồng vốn chuẩn bị động viên kinh phí trung ương bổ sung có mục tiêu
(4) Đã bao gồm 485 triệu đồng kinh phí trung ương bổ sung có mục tiêu hỗ trợ hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật, báo chí.
(5) Đã bao gồm 100 triệu đồng kinh phí trung ương bổ sung có mục tiêu hỗ trợ hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật, báo chí.
(6) Kinh phí được cấp về cơ quan được giao nhiệm vụ Thường trực Ban chỉ đạo.
(7) Trong lĩnh vực sự nghiệp xã hội đã bao gồm 900 triệu đồng kinh phí tăng thêm thực hiện chế độ chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi theo Nghị quyết của HĐND tỉnh.
(8) Dự toán kinh phí xúc tiến thương mại trong lĩnh vực nông nghiệp, công thương của tỉnh giao cho Sở Công thương chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan thực hiện.
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh Yên Bái)
Đơn vị: Triệu đồng
TÊN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ | Tổng thu NSNN trên địa bàn huyện năm 2019 | Gồm | ||||||||||||||||
Thu doanh nghiệp trung ương | Thu doanh nghiệp địa phương | Thu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | Thu ngoài quốc doanh | Lệ phí trước bạ | Thu tiền sử dụng đất | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | Thu tiền thuê đất trả tiền hàng năm | Thuế thu nhập cá nhân | Thuế bảo vệ môi trường | Thu khác ngân sách | Trong đó | Thu phí, lệ phí | Trong đó | |||||
Phạt vi phạm trật tự an toàn giao thông | Thu cố định tại xã | Phí, Lệ phí tỉnh | Phí trung ương | Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản | ||||||||||||||
Tổng cộng | 1.627.200 | 8.700 | 174.200 | 42.000 | 596.000 | 119.000 | 430.000 | 2.000 | 20.000 | 100.000 | 7.000 | 38.300 | 9.150 | 7.950 | 90.000 | 5.500 | 8.000 | 44.000 |
1. TP. Yên Bái | 467.000 | 7.000 | 66.000 |
| 155.000 | 55.000 | 75.000 | 1.700 | 11.400 | 55.400 | 7.000 | 6.500 | 1.300 | 1.500 | 27.000 | 5.500 | 8.000 | 1.000 |
2. TX. Nghĩa Lộ | 77.000 |
|
|
| 15.000 | 6.700 | 44.000 | 300 | 800 | 5.000 |
| 3.000 | 1.200 | 350 | 2.200 |
|
|
|
3. Trấn Yên | 116.000 |
| 300 |
| 37.000 | 7.000 | 46.000 |
| 800 | 7.400 |
| 4.000 | 700 | 500 | 13.500 |
|
| 10.000 |
4. Yên Bình | 201.000 | 700 | 18.500 | 9.000 | 65.000 | 25.300 | 55.000 |
| 2.500 | 8.000 |
| 5.000 | 1.000 | 500 | 12.000 |
|
| 9.000 |
5. Văn Yên | 158.400 | 300 | 8.700 |
| 47.000 | 9.500 | 70.000 |
| 1.900 | 7.000 |
| 7.000 | 1.800 | 1.500 | 7.000 |
|
| 4.000 |
6. Lục Yên | 208.600 |
| 6.200 | 33.000 | 91.000 | 7.000 | 45.000 |
| 1.300 | 9.000 |
| 3.500 | 900 | 1.000 | 12.600 |
|
| 9.800 |
7. Văn Chấn | 209.000 | 700 | 47.500 |
| 90.000 | 6.000 | 45.000 |
| 1.000 | 5.300 |
| 4.500 | 1.000 | 1.300 | 9.000 |
|
| 5.500 |
8. Trạm Tấu | 66.000 |
| 11.000 |
| 42.000 | 800 | 8.000 |
| 100 | 1.100 |
| 1.300 | 350 | 100 | 1.700 |
|
| 1.200 |
9. Mù Cang Chải | 124.200 |
| 16.000 |
| 54.000 | 1.700 | 42.000 |
| 200 | 1.800 |
| 3.500 | 900 | 1.200 | 5.000 |
|
| 3.500 |
Ghi chú:
(1) Thuế thu nhập cá nhân của thành phố Yên Bái đã bao gồm số thuế thu nhập cá nhân thu từ các tổ chức, cá nhân do Cục Thuế tỉnh quản lý thuế 14.000 triệu đồng
(2) Thu phạt vi phạm trật tự an toàn giao thông do lực lượng công an thực hiện (trừ công an xã) điều tiết cho ngân sách trung ương hưởng 100%
(3) Số thu khác ngân sách đã bao gồm phạt vi phạm hành chính, tịch thu khác do các cơ quan trung ương thực hiện và điều tiết 100% cho ngân sách trung ương là 2.120 triệu đồng, trong đó: thành phố Yên Bái 1.000 triệu đồng; thị xã Nghĩa Lộ 100 triệu đồng; huyện Trấn Yên 130 triệu đồng; huyện Yên Bình 200 triệu đồng; huyện Văn Yên 150 triệu đồng; huyện Lục Yên 250 triệu đồng; huyện Văn Chấn 130 triệu đồng; huyện Trạm Tấu 100 triệu đồng; huyện Mù Cang Chải 60 triệu đồng.
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CỦA TỪNG HUYỆN THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh Yên Bái)
Đơn vị: triệu đồng
TÊN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ | Tổng chi ngân sách huyện năm 2019 | Chi trong cân đối ngân sách huyện | Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh | |||||||||||
Tổng chi trong cân đối ngân sách huyện | Chi đầu tư xây dựng cơ bản | Trong đó | Chi thường xuyên | Trong đó | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương | Dự phòng ngân sách huyện | ||||||||
Chi đầu tư XDCB vốn trong nước | Chi đo đạc, cấp giấy chứng nhận QSD đất | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | Sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề | Sự nghiệp y tế | Sự nghiệp bảo vệ môi trường | Các lĩnh vực chi còn lại | ||||||||
A | 1=2+14 | 2=3+7+12+ 13 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
Tổng cộng | 4.315.780 | 3.864.040 | 509.960 | 79.960 | 30.100 | 399.900 | 3.290.000 | 1.856.935 | 201.769 | 51.692 | 1.179.604 | 1.103 | 62.977 | 451.740 |
1. TP Yên Bái | 453.326 | 404.507 | 83.669 | 8.669 | 5.250 | 69.750 | 313.300 | 114.898 | 20.512 | 31.114 | 146.776 | 1.103 | 6.435 | 48.819 |
2. TX Nghĩa Lộ | 216.563 | 195.874 | 49.710 | 5.710 | 3.080 | 40.920 | 143.087 | 64.802 | 8.552 | 5.349 | 64.385 |
| 3.077 | 20.689 |
3. Trấn Yên | 440.702 | 416.545 | 52.228 | 6.228 | 3.220 | 42.780 | 357.557 | 192.775 | 24.695 | 2.541 | 137.545 |
| 6.760 | 24.157 |
4. Yên Bình | 564.935 | 521.966 | 64.969 | 9.969 | 3.850 | 51.150 | 448.580 | 260.820 | 28.137 | 3.356 | 156.267 |
| 8.417 | 42.969 |
5. Văn Yên | 634.356 | 573.296 | 79.833 | 9.833 | 4.900 | 65.100 | 484.127 | 294.423 | 22.879 | 3.240 | 163.586 |
| 9.335 | 61.060 |
6. Lục Yên | 555.365 | 508.331 | 54.054 | 9.054 | 3.150 | 41.850 | 445.906 | 265.779 | 25.115 | 2.854 | 152.158 |
| 8.371 | 47.033 |
7. Văn Chấn | 682.691 | 628.220 | 59.308 | 14.308 | 3.150 | 41.850 | 558.145 | 336.745 | 35.436 | 1.525 | 184.439 |
| 10.767 | 54.471 |
8. Trạm Tấu | 304.807 | 249.028 | 14.507 | 6.507 | 560 | 7.440 | 230.303 | 132.600 | 17.626 | 789 | 79.287 |
| 4.218 | 55.780 |
9. Mù Cang Chải | 463.035 | 366.274 | 51.682 | 9.682 | 2.940 | 39.060 | 308.995 | 194.093 | 18.817 | 924 | 95.161 |
| 5.598 | 96.761 |
Ghi chú:
(1) Chi đo đạc, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất... được bố trí từ 10% nguồn thu tiền sử dụng đất; số kinh phí này chưa bao gồm 10% từ thu tiền thuê đất được giao trong dự toán chi sự nghiệp kinh tế của ngân sách huyện
(2) Chi XDCB từ nguồn vốn trong nước đã bao gồm chi đầu tư cho môi trường tại địa bàn huyện, xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản và chưa bao gồm số trả nợ Ngân hàng phát triển được giữ lại ở ngân sách cấp tỉnh để trả thay cho ngân sách huyện.
(3) Chi sự nghiệp y tế đã bao gồm số kinh phí giảm cấp đối với các khoản chi được kết cấu trong giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở y tế tuyến huyện 22.311 triệu đồng.
DỰ TOÁN THU, CHI, TỶ LỆ % PHÂN CHIA ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA VÀ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh Yên Bái)
Đơn vị: Triệu đồng
TÊN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ | Tổng thu NSNN trên địa bàn năm 2019 | Thu NSNN trên địa bàn ngân sách huyện được hưởng theo phân cấp | Chia ra | Số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách huyện năm 2019 | Tổng chi trong cân đối ngân sách huyện năm 2019 | ||||||||||||
Các khoản thu ngân sách huyện được hưởng 100% | Trong đó | ||||||||||||||||
Tiền thuê đất trả tiền hàng năm | Thuế tài nguyên thu từ doanh nghiệp trung ương, doanh nghiệp địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản | Thuế GTGT, TNDN, tài nguyên của thủy điện công suất từ 10MW trở lên | ||||||||||||||
Tổng cộng | Tỷ lệ điều tiết, phần ngân sách huyện hưởng | Thu ngân sách huyện được hưởng | Tổng cộng | Tỷ lệ điều tiết, phần ngân sách huyện hưởng | Thu ngân sách huyện được hưởng | Tổng cộng | Tỷ lệ điều tiết, phần ngân sách huyện hưởng | Thu ngân sách huyện được hưởng | Tổng cộng | Tỷ lệ điều tiết, phần ngân sách huyện hưởng | Thu ngân sách huyện được hưởng | ||||||
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16=17-2 | 17 |
Tổng cộng | 1.627.200 | 1.394.350 | 1.203.930 | 20.000 |
| 14.000 | 71.500 |
| 21.450 | 44.000 |
| 35.200 | 171.100 |
| 119.770 | 2.469.690 | 3.864.040 |
1. TP Yên Bái | 467.000 | 354.570 | 344.800 | 11.400 | 70% | 7.980 | 3.300 | 30% | 990 | 1.000 | 80% | 800 |
| 70% |
| 49.937 | 404.507 |
2. TX. Nghĩa Lộ | 77.000 | 75.460 | 74.900 | 800 | 70% | 560 |
| 30% |
|
| 80% |
|
| 70% |
| 120.414 | 195.874 |
3. Trấn Yên | 116.000 | 112.720 | 104.070 | 800 | 70% | 560 | 300 | 30% | 90 | 10.000 | 80% | 8.000 |
| 70% |
| 303.825 | 416.545 |
4. Yên Bình | 201.000 | 177.510 | 160.100 | 2.500 | 70% | 1.750 | 28.200 | 30% | 8.460 | 9.000 | 80% | 7.200 |
| 70% |
| 344.456 | 521.966 |
5. Văn Yên | 158.400 | 152.480 | 142.550 | 1.900 | 70% | 1.330 | 500 | 30% | 150 | 4.000 | 80% | 3.200 | 7.500 | 70% | 5.250 | 420.816 | 573.296 |
6. Lục Yên | 208.600 | 177.660 | 157.150 | 1.300 | 70% | 910 | 39.200 | 30% | 11.760 | 9.800 | 80% | 7.840 |
| 70% |
| 330.671 | 508.331 |
7. Văn Chấn | 209.000 | 183.790 | 128.570 | 1.000 | 70% | 700 |
| 30% |
| 5.500 | 80% | 4.400 | 71.600 | 70% | 50.120 | 444.430 | 628.220 |
8. Trạm Tấu | 66.000 | 54.780 | 29.250 | 100 | 70% | 70 |
| 30% |
| 1.200 | 80% | 960 | 35.000 | 70% | 24.500 | 194.248 | 249.028 |
9. Mù Cang Chải | 124.200 | 105.380 | 62.540 | 200 | 70% | 140 |
| 30% |
| 3.500 | 80% | 2.800 | 57.000 | 70% | 39.900 | 260.894 | 366.274 |
Ghi chú:
(1) Khi rút dự toán bổ sung cân đối sẽ giảm trừ số kinh phí giảm cấp đối với các khoản chi được kết cấu trong giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở y tế 22.311 triệu đồng để tập trung nguồn tại tỉnh chi đóng BHYT cho các đối tượng và thực hiện các chính sách, chế độ của ngành y tế theo quy định.
SỐ BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh Yên Bái)
Đơn vị: triệu đồng
TÊN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ | Tổng số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện năm 2019 | Trong đó | |||||||||||||
Hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ gia đình chính sách (1) | Hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo theo Nghị định 06 | Kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông | Chế độ học sinh bán trú theo Nghị định 116 | Chi đào tạo nghề cho lao động nông thôn | Cấp bù học phí, hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định 86, Nghị định 145 | Kiến thiết thị chính và chỉnh trang đô thị | Đại hội MTTQ, khuyến học, dân tộc thiểu số Liên hiệp thanh niên cấp huyện (2) | Diễn tập khu vực phòng thủ, ứng phó cháy rừng TKCN | Mua sắm bàn ghế học sinh, trang thiết bị dạy học | Tổ chức các lễ hội phục vụ du lịch | Thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải | Hoạt động của Cấp ủy, HĐND, UBND cấp huyện (3) | Các chính sách, nhiệm vụ khác (4) | ||
Tổng cộng | 451.740 | 36.864 | 33.747 | 5.237 | 166.283 | 4.010 | 48.371 | 95.000 | 2.700 | 5.400 | 13.215 | 2.500 | 16.443 | 7.500 | 14.470 |
1. Thành phố Yên Bái | 48.819 | 675 | 120 | 761 |
| 700 |
| 25.000 | 300 | 1.500 | 1.201 |
| 16.443 | 500 | 1.620 |
2. Thị xã Nghĩa Lộ | 20.689 | 930 | 642 | 585 | 591 | 880 | 0 | 11.000 | 300 |
| 462 | 500 |
| 1.500 | 3.300 |
3. Huyện Trấn Yên | 24.157 | 2.409 | 2.218 | 585 | 3.041 | 380 | 0 | 12.000 | 300 |
| 1.274 |
|
| 500 | 1.450 |
4. Huyện Yên Bình | 42.969 | 3.310 | 3.968 | 585 | 10.292 | 380 | 7.128 | 12.000 | 300 | 900 | 1.756 | 500 |
| 500 | 1.350 |
5. Huyện Văn Yên | 61.060 | 6.199 | 5.926 | 761 | 23.662 | 380 | 10.037 | 7.000 | 300 | 1.500 | 2.246 | 500 |
| 900 | 1.650 |
6. Huyện Lục Yên | 47.033 | 9.555 | 5.555 | 585 | 15.857 | 380 | 3.602 | 7.000 | 300 |
| 1.749 | 300 |
| 900 | 1.250 |
7. Huyện Văn Chấn | 54.471 | 6.673 | 6.519 | 585 | 21.188 | 410 | 5.579 | 7.000 | 300 | 1.500 | 2.466 |
|
| 900 | 1.350 |
8. Huyện Trạm Tấu | 55.780 | 2.568 | 3.142 | 322 | 31.508 | 250 | 7.733 | 7.000 | 300 |
| 807 |
|
| 900 | 1.250 |
9. H. Mù Cang Chải | 96.761 | 4.545 | 5.658 | 468 | 60.145 | 250 | 14.291 | 7.000 | 300 |
| 1.254 | 700 |
| 900 | 1.250 |
Ghi chú:
(1) Đã bao gồm 18.511 triệu đồng sử dụng từ nguồn kinh phí thực hiện Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg này 7/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
(2) Chưa bao gồm phần kinh phí bố trí trong cân đối ngân sách huyện 500 triệu đồng/huyện để bảo đảm mức chi đối với các đơn vị như sau: thị xã Nghĩa Lộ 2 tỷ đồng; thành phố Yên Bái, huyện Trấn Yên, Yên Bình 1 tỷ đồng/đơn vị; các huyện Văn Yên, Lục Yên, Văn Chấn, Trạm Tấu, Mù Cang Chải 1,4 tỷ đồng/đơn vị.
(3) Mức hỗ trợ tổ chức các đại hội đoàn thể theo từng huyện, thị xã, thành phố như sau: Đại hội MTTQ Việt Nam cấp huyện 100 triệu đồng/ đơn vị; Đại hội khuyến học cấp huyện 50 triệu đồng/đơn vị; Đại hội Hội liên hiệp thanh niên cấp huyện 50 triệu đồng/đơn vị; Đại hội dân tộc thiểu số cấp huyện 100 triệu đồng/đơn vị.
(4) Chi hỗ trợ các nhiệm vụ khác đã bao gồm chi thực hiện Đề án xây dựng thị xã văn hóa - du lịch Nghĩa Lộ giai đoạn 2013-2020 là 700 triệu đồng; chi hỗ trợ quảng bá du lịch của thị xã Nghĩa Lộ 1.000 triệu đồng; chi triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN hàng năm 250 triệu đồng/huyện (riêng thị xã Nghĩa Lộ 350 triệu đồng); hỗ trợ mua sắm, sửa chữa thường xuyên máy móc, thiết bị làm việc các đơn vị chưa được giao khoán; chi bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; chi tổ chức đại hội các đoàn thể cấp xã...
DỰ TOÁN KHOÁN CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CẤP TỈNH NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh Yên Bái)
Đơn vị: triệu đồng
Số TT | Nội dung | Mức kinh phí phân bổ theo Nghị quyết 48 | Tổng kinh phí khoán năm 2019 (1) | Trong đó | ||||||||
Chi hoạt động thường xuyên (ngoài tiền lương) | Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên máy móc, thiết bị làm việc (2) | Chi sửa chữa thường xuyên xe ô tô (3) | ||||||||||
Tỷ lệ khoán trên kinh phí phân bổ theo Nghị quyết 48 | Kinh phí khoán | Tỷ lệ khoán trên tổng chi thường xuyên | Kinh phí khoán | Số lượng xe theo niên hạn sử dụng | Mức khoán/01 đầu xe | Kinh phí khoán | ||||||
Từ 10 năm trở lên | Dưới 10 năm | Từ 10 năm trở lên | Dưới 10 năm | |||||||||
A | B | 1 | 2=4+6+11 | 3 | 4=1x3 | 5 | 6=4x5 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
| Tổng cộng | 27.852 | 39.584,1 |
| 33.421,9 |
| 3.342,2 | 50 | 11 | 1.520 | 760 | 2.820 |
I | QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC | 24.088 | 34.016,2 |
| 28.905,6 |
| 2.890,6 | 50 | 11 | 1.520 | 760 | 2.220 |
1 | Chi cục thủy lợi | 403 | 571,4 | 120% | 483,1 | 10% | 48,3 | 1 |
| 40 | 20 | 40 |
2 | Văn phòng HĐND tỉnh (4) | 605 | 878,3 | 120% | 725,8 | 10% | 72,6 | 2 |
| 40 | 20 | 80 |
3 | Văn phòng UBND tỉnh (4) | 1.010 | 1.412,9 | 120% | 1.211,8 | 10% | 121,2 | 2 |
| 40 | 20 | 80 |
4 | Sở Công thương | 719 | 1.029,2 | 120% | 862,9 | 10% | 86,3 | 2 |
| 40 | 20 | 80 |
5 | Sở Tư pháp | 538 | 769,6 | 120% | 645,1 | 10% | 64,5 | 1 | 1 | 40 | 20 | 60 |
6 | Sở Xây dựng | 538 | 749,6 | 120% | 645,1 | 10% | 64,5 | 1 |
| 40 | 20 | 40 |
7 | Ban Dân tộc | 458 | 663,9 | 120% | 549,0 | 10% | 54,9 | 1 | 1 | 40 | 20 | 60 |
8 | Sở Văn hóa thể thao và du lịch | 765 | 1.089,8 | 120% | 918,0 | 10% | 91,8 | 2 |
| 40 | 20 | 80 |
9 | Sở khoa học công nghệ | 588 | 856,2 | 120% | 705,6 | 10% | 70,6 | 2 |
| 40 | 20 | 80 |
10 | Sở Thông tin và Truyền thông | 512 | 756,4 | 120% | 614,9 | 10% | 61,5 | 2 |
| 40 | 20 | 80 |
11 | Ban Thi đua khen thưởng | 266 | 391,1 | 120% | 319,2 | 10% | 31,9 | 1 |
| 40 | 20 | 40 |
12 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 857 | 1.191,0 | 120% | 1.028,2 | 10% | 102,8 | 1 | 1 | 40 | 20 | 60 |
13 | Sở Giao thông Vận tải | 638 | 922,7 | 120% | 766,1 | 10% | 76,6 | 2 |
| 40 | 20 | 80 |
14 | Sở Y tế | 638 | 922,7 | 120% | 766,1 | 10% | 76,6 | 2 |
| 40 | 20 | 80 |
15 | Thanh tra tỉnh | 796 | 1.130,2 | 120% | 954,7 | 10% | 95,5 | 1 | 2 | 40 | 20 | 80 |
16 | Sở Nội vụ | 842 | 1.190,8 | 120% | 1.009,8 | 10% | 101,0 | 2 |
| 40 | 20 | 80 |
17 | Ban Tôn giáo | 228 | 341,0 | 120% | 273,6 | 10% | 27,4 | 1 |
| 40 | 20 | 40 |
18 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 1.025 | 1.433,1 | 120% | 1.230,1 | 10% | 123,0 | 2 |
| 40 | 20 | 80 |
19 | Sở Tài nguyên và môi trường | 605 | 858,3 | 120% | 725,8 | 10% | 72,6 | 1 | 1 | 40 | 20 | 60 |
20 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 722 | 1.033,6 | 120% | 866,9 | 10% | 86,7 | 2 |
| 40 | 20 | 80 |
21 | Chi cục phát triển nông thôn | 323 | 466,4 | 120% | 387,6 | 10% | 38,8 | 1 |
| 40 | 20 | 40 |
22 | Thanh tra giao thông | 439 | 699,7 | 120% | 527,0 | 10% | 52,7 | 3 |
| 40 | 20 | 120 |
23 | Thanh tra xây dựng | 304 | 401,3 | 120% | 364,8 | 10% | 36,5 |
|
| 40 | 20 | 0 |
24 | Ban quản lý các khu công nghiệp | 380 | 541,6 | 120% | 456,0 | 10% | 45,6 | 1 |
| 40 | 20 | 40 |
25 | Sở Tài chính | 949 | 1.332,2 | 120% | 1.138,3 | 10% | 113,8 | 2 |
| 40 | 20 | 80 |
26 | Chi cục dân số KHGĐ | 266 | 391,1 | 120% | 319,2 | 10% | 31,9 | 1 |
| 40 | 20 | 40 |
27 | Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm | 228 | 341,0 | 120% | 273,6 | 10% | 27,4 | 1 |
| 40 | 20 | 40 |
28 | Chi cục bảo vệ môi trường | 228 | 301,0 | 120% | 273,6 | 10% | 27,4 |
|
| 40 | 20 | 0 |
29 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 857 | 1.211,0 | 120% | 1.028,2 | 10% | 102,8 | 2 |
| 40 | 20 | 80 |
30 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh | 59 | 78,4 | 120% | 71,3 | 10% | 7,1 |
|
| 40 | 20 | 0 |
31 | Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản | 342 | 491,4 | 120% | 410,4 | 10% | 41,0 | 1 |
| 40 | 20 | 40 |
32 | Chi cục thủy sản | 266 | 391,1 | 120% | 319,2 | 10% | 31,9 | 1 |
| 40 | 20 | 40 |
33 | Chi cục trồng trọt bảo vệ thực vật | 342 | 491,4 | 120% | 410,4 | 10% | 41,0 | 1 |
| 40 | 20 | 40 |
34 | Chi cục chăn nuôi thú y | 384 | 547,3 | 120% | 461,2 | 10% | 46,1 | 1 |
| 40 | 20 | 40 |
35 | Chi cục quản lý đất đai | 266 | 391,1 | 120% | 319,2 | 10% | 31,9 | 1 |
| 40 | 20 | 40 |
36 | Chi cục Kiểm lâm | 5.110 | 6.905,2 | 120% | 6.132,0 | 10% | 613,2 | 2 | 4 | 40 | 20 | 160 |
37 | Sở Ngoại vụ | 384 | 567,3 | 120% | 461,2 | 10% | 46,1 | 1 | 1 | 40 | 20 | 60 |
38 | Trung tâm phục vụ hành chính công | 209 | 275,9 | 120% | 250,8 | 10% | 25,1 |
|
| 40 | 20 | 0 |
II | ĐOÀN THỂ TỈNH | 3.764 | 5.568,0 | 120% | 4.516,3 |
| 451,6 |
|
|
|
| 600 |
1 | Liên minh Hợp tác xã | 323 | 506,4 | 120% | 387,6 | 10% | 38,8 | 2 |
| 40 | 20 | 80 |
2 | Tỉnh đoàn thanh niên | 538 | 789,6 | 120% | 645,1 | 10% | 64,5 | 2 |
| 40 | 20 | 80 |
3 | Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh | 442 | 642,9 | 120% | 529,9 | 10% | 53,0 | 1 | 1 | 40 | 20 | 60 |
4 | Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh | 499 | 738,9 | 120% | 599,0 | 10% | 59,9 | 2 |
| 40 | 20 | 80 |
5 | Ban đại diện Hội người cao tuổi | 59 | 78,4 | 120% | 71,3 | 10% | 7,1 |
|
| 40 | 20 | 0 |
6 | Hội nông dân tỉnh | 400 | 608,0 | 120% | 480,0 | 10% | 48,0 | 2 |
| 40 | 20 | 80 |
7 | Hội Cựu chiến binh tỉnh | 220 | 330,4 | 120% | 264,0 | 10% | 26,4 | 1 |
| 40 | 20 | 40 |
8 | Hội chữ thập đỏ tỉnh | 304 | 461,3 | 120% | 364,8 | 10% | 36,5 | 1 | 1 | 40 | 20 | 60 |
9 | Hội Liên hiệp văn học nghệ thuật | 266 | 391,1 | 120% | 319,2 | 10% | 31,9 | 1 |
| 40 | 20 | 40 |
10 | Hội Đông y | 158 | 249,1 | 120% | 190,1 | 10% | 19,0 | 1 |
| 40 | 20 | 40 |
11 | Hội nhà báo | 139 | 183,0 | 120% | 166,3 | 10% | 16,6 |
|
| 40 | 20 | 0 |
12 | Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật | 178 | 275,2 | 120% | 213,8 | 10% | 21,4 | 1 |
| 40 | 20 | 40 |
13 | Hội khuyến học tỉnh | 59 | 78,4 | 120% | 71,3 | 10% | 7,1 |
|
| 40 | 20 | 0 |
14 | Hội cựu thanh niên xung phong tỉnh | 40 | 52,3 | 120% | 47,5 | 10% | 4,8 |
|
| 40 | 20 | 0 |
15 | Hội luật gia | 40 | 52,3 | 120% | 47,5 | 10% | 4,8 |
|
| 40 | 20 | 0 |
16 | Hội người mù | 79 | 104,5 | 120% | 95,0 | 10% | 9,5 |
|
| 40 | 20 | 0 |
17 | Hội nạn nhân chất độc da cam | 20 | 26,1 | 120% | 23,8 | 10% | 2,4 |
|
| 40 | 20 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Chưa bao gồm chi hoạt động nghiệp vụ đặc thù thường xuyên đối với từng ngành, lĩnh vực theo chế độ quy định
(2) Không bao gồm kinh phí mua sắm, sửa chữa lớn; mua sắm xe ô tô và máy móc, thiết bị chuyên dùng.
(3) Không bao gồm kinh phí sửa chữa lớn (đại tu) xe ô tô
(4) Mức khoán chi sửa chữa xe ô tô của Văn phòng HĐND, Văn phòng UBND tỉnh không bao gồm xe ô tô phục vụ hoạt động của Thường trực HĐND và Thường trực UBND tỉnh
(5) Niên hạn sử dụng xe ô tô áp dụng theo quy định tại Nghị định số 95/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ quy định niên hạn sử dụng đối với các loại xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người (xe ô tô chở người không sử dụng quá 20 năm) Số lượng xe ô tô được giao khoán của các cơ quan, đơn vị tối đa không vượt quá tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe theo quy định của Thủ tướng Chính phủ
DỰ TOÁN KHOÁN CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CẤP HUYỆN NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh Yên Bái)
Đơn vị: triệu đồng/đơn vị/năm
Số TT | NỘI DUNG | Kinh phí chi hoạt động thường xuyên phân bổ theo Nghị quyết 48 | Tổng mức kinh phí giao khoán năm 2019 (2) | Trong đó | |||
Chi hoạt động thường xuyên (ngoài tiền lương) | Chì mua sắm, sửa chữa thường xuyên máy móc, thiết bị làm việc (3) | ||||||
Tỷ lệ khoán trên mức kinh phí phân bổ theo Nghị quyết 48 | Kinh phí khoán | Tỷ lệ khoán trên chi hoạt động thường xuyên | Kinh phí khoán | ||||
A | B | 1 | 2=4+6 | 3 | 4=1x3 | 5 | 6=4x5 |
| Tổng cộng | 20.115 | 27.646,4 |
| 25.133 |
| 2.513,3 |
I | CÁC CƠ QUAN THÍ ĐIỂM HỢP NHẮT CẤP HUYỆN (1) | 10.785 | 15.052,4 |
| 13.684 |
| 1.368,4 |
1 | Văn phòng cấp ủy và chính quyền cấp huyện | 4.090 | 6.122,6 |
| 5.566 |
| 556,6 |
| - Huyện Trạm Tấu, Mù Cang Chải | 463 | 712,8 | 140% | 648 | 10% | 64,8 |
| - Thành phố Yên Bái, Thị xã Nghĩa Lộ và các huyện còn lại | 452 | 671,0 | 135% | 610 | 10% | 61,0 |
2 | Cơ quan Kiểm tra - thanh tra | 1.568 | 2.091,1 |
| 1.901 |
| 190,1 |
| - Huyện Trạm Tấu, Mù Cang Chải | 175 | 240,9 | 125% | 219 | 10% | 21,9 |
| - Thành phố Yên Bái, Thị xã Nghĩa Lộ và các huyện còn lại | 174 | 229,9 | 120% | 209 | 10% | 20,9 |
3 | Cơ quan Tổ chức - Nội vụ | 2.222 | 2.962,3 |
| 2.693 |
| 269,3 |
| - Huyện Trạm Tấu, Mù Cang Chải | 257 | 353,1 | 125% | 321 | 10% | 32,1 |
| - Thành phố Yên Bái, Thị xã Nghĩa Lộ và các huyện còn lại | 244 | 322,3 | 120% | 293 | 10% | 29,3 |
4 | Cơ quan khối MTTQ và các đoàn thể chính trị - xã hội | 2.905 | 3.876,4 |
| 3.524 |
| 352,4 |
| - Huyện Trạm Tấu, Mù Cang Chải | 357 | 490,6 | 125% | 446 | 10% | 44,6 |
| - Thành phố Yên Bái, Thị xã Nghĩa Lộ và các huyện còn lại | 313 | 413,6 | 120% | 376 | 10% | 37,6 |
II | CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN | 9.330 | 12.594,0 |
| 11.449 |
| 1.144,9 |
1 | Phòng Tài chính Kế hoạch | 1.648 | 2.195,5 |
| 1.996 |
| 199,6 |
| - Huyện Trạm Tấu, Mù Cang Chải | 188 | 258,4 | 125% | 235 | 10% | 23,5 |
| - Thành phố Yên Bái, Thị xã Nghĩa Lộ và các huyện còn lại | 182 | 239,8 | 120% | 218 | 10% | 21,8 |
2 | Phòng Kinh tế và hạ tầng | 1.173 | 1.559,5 |
| 1.418 |
| 141,8 |
| - Huyện Trạm Tấu, Mù Cang Chải | 107 | 147,7 | 125% | 134 | 10% | 13,4 |
| - Thành phố Yên Bái, Thị xã Nghĩa Lộ và các huyện còn lại | 137 | 180,6 | 120% | 164 | 10% | 16,4 |
3 | Phòng Lao động | 1.114 | 1.484,4 |
| 1.349 |
| 134,9 |
| - Huyện Trạm Tấu, Mù Cang Chải | 125 | 172,3 | 125% | 157 | 10% | 15,7 |
| - Thành phố Yên Bái, Thị xã Nghĩa Lộ và các huyện còn lại | 123 | 162,8 | 120% | 148 | 10% | 14,8 |
4 | Phòng Tài nguyên và Môi trường | 980 | 1.303,0 |
| 1.185 |
| 118,5 |
| - Huyện Trạm Tấu, Mù Cang Chải | 90 | 123,1 | 125% | 112 | 10% | 11,2 |
| - Thành phố Yên Bái, Thị xã Nghĩa Lộ và các huyện còn lại | 114 | 151,0 | 120% | 137 | 10% | 13,7 |
5 | Phòng quản lý đô thị | 188 | 248,7 |
| 226 |
| 22,6 |
| - Huyện Trạm Tấu, Mù Cang Chải | 0 | 0,0 | 125% | 0 | 10% | 0,0 |
| - Thành phố Yên Bái, Thị xã Nghĩa Lộ | 94 | 124,3 | 120% | 113 | 10% | 11,3 |
6 | Phòng Văn hóa thông tin | 664 | 884,7 |
| 804 |
| 80,4 |
| - Huyện Trạm Tấu, Mù Cang Chải | 81 | 110,8 | 125% | 101 | 10% | 10,1 |
| - Thành phố Yên Bái, Thị xã Nghĩa Lộ và các huyện còn lại | 72 | 94,7 | 120% | 86 | 10% | 8,6 |
7 | Phòng Y tế | 471 | 628,2 |
| 571 |
| 57,1 |
| - Huyện Trạm Tấu, Mù Cang Chải | 63 | 86,1 | 125% | 78 | 10% | 7,8 |
| - Thành phố Yên Bái, Thị xã Nghĩa Lộ và các huyện còn lại | 49 | 65,1 | 120% | 59 | 10% | 5,9 |
8 | Phòng Giáo dục và Đào tạo | 1.031 | 1.373,0 |
| 1.248 |
| 124,8 |
| - Huyện Trạm Tấu, Mù Cang Chải | 107 | 147,7 | 125% | 134 | 10% | 13,4 |
| - Thành phố Yên Bái, Thị xã Nghĩa Lộ và các huyện còn lại | 117 | 153,9 | 120% | 140 | 10% | 14,0 |
9 | Phòng nông nghiệp | 1.174 | 1.569,9 |
| 1.427 |
| 142,7 |
| - Huyện Trạm Tấu, Mù Cang Chải | 179 | 246,1 | 125% | 224 | 10% | 22,4 |
| - Các huyện còn lại | 163 | 215,5 | 120% | 196 | 10% | 19,6 |
10 | Phòng dân tộc | 442 | 590,7 |
| 537 |
| 53,7 |
| - Huyện Trạm Tấu, Mù Cang Chải | 72 | 98,5 | 125% | 90 | 10% | 9,0 |
| - Các huyện còn lại | 60 | 78,8 | 120% | 72 | 10% | 7,2 |
11 | Phòng Tư pháp | 446 | 756,4 |
| 688 |
| 68,8 |
| - Huyện Trạm Tấu, Mù Cang Chải | 72 | 98,5 | 125% | 90 | 10% | 9,0 |
| - Thành phố Yên Bái, Thị xã Nghĩa Lộ và các huyện còn lại | 61 | 79,9 | 120% | 73 | 10% | 7,3 |
Ghi chú:
(1) Mức khoán chi hoạt động thường xuyên (ngoài tiền lương) của các cơ quan thí điểm thực hiện theo Quyết định số 09/2018/NQ-HĐND
(2) Chưa bao gồm chi hoạt động nghiệp vụ đặc thù thường xuyên đối với từng ngành, lĩnh vực theo chế độ quy định và kinh phí khoán chi sửa chữa thường xuyên đối với xe ô tô, được tính bằng 40 triệu đồng/xe có niên hạn sử dụng từ 10 năm trở lên; 20 triệu đồng/xe có niên hạn sử dụng dưới 10 năm; số lượng xe tối đa không vượt quá tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô theo quy định của Thủ tướng Chính phủ
(3) Không bao gồm kinh phí mua sắm, sửa chữa lớn; mua sắm xe ô tô và máy móc, thiết bị chuyên dùng.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.