HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2013/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 11 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI ĐỘI TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 191/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã;
Sau khi xem xét Tờ trình số 108/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 26/BC-VHXH ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Định, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Các hoạt động tuyên truyền lưu động cấp tỉnh; cấp huyện, thị xã, thành phố (gọi là cấp huyện) trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Đối tượng áp dụng: Các tuyên truyền viên trong, ngoài biên chế của các Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện.
3. Định mức hoạt động:
TT | Nội dung | Các chỉ tiêu hoạt động trong năm | |
Cấp tỉnh | Cấp huyện | ||
1 | Số buổi hoạt động trong năm | Từ 100 đến 120 buổi | Từ 80 đến 90 buổi |
2 | Tổ chức liên hoan, hội thảo, hội thi đội Thông tin lưu động | Từ 1 đến 2 cuộc | Từ 1 đến 2 cuộc |
3 | Biên tập các chương trình tuyên truyền, hướng dẫn nghiệp vụ, phát hành tranh cổ động, các tài liệu tuyên truyền khác. | Từ 7 đến 11 tài liệu | Từ 7 đến 11 tài liệu |
4 | Mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thông tin cơ sở | Từ 1 đến 2 lớp | Từ 1 đến 2 lớp |
5 | Biên tập, dàn dựng chương trình mới | Từ 4 đến 6 chương trình | Từ 3 đến 5 chương trình |
4. Mức chi đặc thù (chi bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn):
a. Tuyên truyền viên trong biên chế các Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện được hưởng mức chi đặc thù như sau:
ĐVT: đồng/người/buổi
TT | Nội dung | Định mức chi | |
Cấp tỉnh | Cấp huyện | ||
1 | Bồi dưỡng luyện tập chương trình mới (Số buổi tập tối đa cho một chương trình mới là 10 buổi). | 40.000 | 40.000 |
2 | Bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn lưu động (vai diễn chính - số lượng vai chính do Trung tâm Văn hóa cấp tỉnh, cấp huyện quyết định). | 65.000 | 50.000 |
3 | Bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn lưu động (vai diễn khác). | 50.000 | 35.000 |
b. Tuyên truyền viên ngoài biên chế (người đã được đơn vị tuyển dụng) tham gia luyện tập chương trình mới và biểu diễn lưu động theo hợp đồng thỏa thuận với Giám đốc Trung tâm Văn hóa cấp tỉnh, cấp huyện thì ngoài tiền công theo hợp đồng (nếu có), cũng được hưởng mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn theo quy định trên đây.
5. Các thành viên đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện khi tập luyện, tham gia hội thi, hội diễn hoặc thực hiện nhiệm vụ chính trị theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt được hưởng mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn như sau:
ĐVT: đồng/người/buổi
TT | Nội dung | Định mức chi | |
Cấp tỉnh | Cấp huyện | ||
1 | Bồi dưỡng luyện tập chương trình mới (Số buổi tập tối đa cho một chương trình mới là 10 buổi) | 80.000 | 80.000 |
2 | Bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn lưu động (vai diễn chính - số lượng vai chính do Trung tâm Văn hóa cấp tỉnh, cấp huyện quyết định) | 130.000 | 90.000 |
3 | Bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn lưu động (vai diễn khác) | 100.000 | 70.000 |
6. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách nhà nước cấp hàng năm theo phân cấp ngân sách hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2013; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014./.
| CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.