HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2007/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 12 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓÁ XIV KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 15/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh và cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BNV ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số Điều quy định tại Nghị định số 15/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh và cấp huyện;
Xét Tờ trình số 2003/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc đề nghị thông qua kết quả phân loại đơn vị hành chính tỉnh Cao Bằng;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV kỳ họp thứ 13 nhất trí thông qua kết quả phân loại đơn vị hành chính tỉnh Cao Bằng, với tổng số điểm là 203 điểm, vào khung điểm loại II (có phụ lục chi tiết số liệu các tiêu chí kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phân loại đơn vị hành chính tỉnh Cao Bằng.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV, kỳ họp thứ 13 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
SỐ LIỆU CÁC TIÊU CHÍ ĐỂ TÍNH ĐIỂM PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2007/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT | Tiêu chí và các yếu tố đặc thù | Số văn bản, cơ quan ban hành | Đơn vị tính | Số lượng, tỷ lệ | Điểm |
1 | Tổng dân số | Công văn số 577/CTK-TH ngày 19/9/2007 của Cục Thống kê tỉnh Cao Bằng. | Người | 518.901 | 69,816 |
2 | Diện tích tự nhiên | Công văn số 112/STNMT-VPĐKQSDĐ ngày 05/10/2007 của Sở Tài nguyên và Môi trường. | Ha | 672462,18 | 74,057 |
3 | Các yếu tố đặc thù: |
|
|
|
|
3.1 | Đơn vị hành chính thuộc khu vực miền núi, vùng cao | Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Uỷ ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển. | Tỉnh Huyện | 1 12 | 15 12 |
3.2 | Đơn vị hành chính thuộc khu vực biên giới quốc gia. | Thông tư số 179/2001/TT-BQP ngày 22/01/2001 của Bộ Quốc phòng về các đơn vị hành chính thuộc khu vực biên giới đất liền. | Tỉnh | 1 | 20 |
3.3 | Tỉnh có trên 11 đơn vị hành chính cấp huyện. |
| Huyện | 13 | 2 |
3.4 | Tỷ lệ % thu so với chi ngân sách Nhà nước bình quân hàng năm (bình quân của 03 năm: 2004, 2005, 2006) | Công văn số 2164/STC-KHNS ngày 12/10/2007 của Sở Tài chính | % | 27% |
|
3.5 | Tỷ lệ người dân tộc ít người | Công văn số 371/BC-DT&TG ngày 01/11/2007 của Ban Dân tộc và Tôn giáo | % | 95% | 10 |
| Cộng: |
|
|
| 202,873 |
Tổng số điểm: 202,873, làm tròn số thành 203 điểm.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.