HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2012/NQ-HĐND | Quảng Trị, ngày 19 tháng 12 năm 2012 |
VỀ KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH DO TỈNH QUẢN LÝ NĂM 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Thực hiện Công văn số 8516/BKHĐT-TH ngày 24 tháng 10 năm 2012 về việc dự kiến kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ năm 2013 và Công văn số 9461/BKHĐT-TH ngày 15 tháng 11 năm 2012 về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét Tờ trình số 3851/TTr-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2012 và Báo cáo của UBND tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 và Kế hoạch sử dụng vốn ngân sách do tỉnh quản lý năm 2013; Công văn số 3893/UBND-TM ngày 13 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh số liệu xây dựng cơ bản kế hoạch năm 2013; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 của tỉnh sử dụng vốn ngân sách với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tổng vốn ngân sách do địa phương quản lý trong kế hoạch 2013 là 312.900 triệu đồng, bao gồm: (có phụ lục kèm theo)
a) Vốn đầu tư trong cân đối: 297.900 triệu đồng, trong đó:
- Vốn cân đối theo tiêu chí: 182.900 triệu đồng;
- Hỗ trợ doanh nghiệp công ích: 1.000 triệu đồng;
- Vốn đầu tư từ tiền sử dụng đất: 114.000 triệu đồng.
b) Vốn xổ số kiến thiết: 15.000 triệu đồng.
2. Việc phân bổ nguồn vốn do địa phương quản lý trong kế hoạch 2013 được thực hiện theo các nguyên tắc sau:
a) Phân bổ, bố trí nguồn vốn đầu tư theo đúng tinh thần Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ và Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2012 về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại các địa phương của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:
- Ưu tiên bố trí vốn để xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản của các dự án đã có khối lượng tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2011 trong kế hoạch phân bổ vốn đầu tư từ ngân sách địa phương; bảo đảm hàng năm trước ngày 20 tháng 5 phải xử lý được ít nhất 30% khối lượng nợ đọng xây dựng cơ bản;
- Tập trung bố trí vốn cho các công trình, dự án đã hoàn thành và bàn giao, đưa vào sử dụng trong năm 2012 nhưng chưa được bố trí đủ vốn; các dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2013;
- Số vốn còn lại (nếu có) bố trí cho một số dự án đang thực hiện hoặc dự án khởi công mới nhưng phải hạn chế tối đa. Dự án khởi công mới phải là dự án thực sự cấp bách, có đầy đủ các thủ tục đầu tư theo các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng, được cấp có thẩm quyền phê duyệt chính thức trước ngày 31 tháng 10 năm 2012; phải bảo đảm vốn bố trí cho từng công trình, dự án để hoàn thành từ ngày khởi công đến khi bàn giao đưa vào sử dụng tối đa là 05 năm đối với dự án nhóm B; 03 năm đối với dự án nhóm C;
- Vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, vốn Chương trình mục tiêu quốc gia và vốn trái phiếu Chính phủ, sau khi có thông báo chính thức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh xây dựng phương án phân khai, báo cáo Thường trực HĐND tỉnh giao các Ban Thẩm tra xem xét thống nhất để thực hiện và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
b) Về phạm vi sử dụng nguồn vốn:
- Đối với nguồn vốn do tỉnh quản lý: Đầu tư cho các ngành, lĩnh vực theo quy định tại Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh khóa V về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011 - 2015; đảm bảo tỷ lệ đầu tư 20% cho giáo dục - đào tạo theo Nghị quyết số 37/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Quốc hội; lồng ghép các nguồn vốn đầu tư, bảo đảm tỷ lệ bố trí 5% hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng phù hợp với tiêu chí nông thôn mới. Bố trí vốn thực hiện các Đề án, Nghị quyết của HĐND tỉnh để hỗ trợ xây dựng y tế cơ sở; các thiết chế văn hóa cơ sở; kiên cố hóa trường lớp học; hỗ trợ xây dựng trường mầm non đạt chuẩn; đề án giảm nghèo bền vững đối với các xã, thôn, bản, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị có tỷ lệ hộ nghèo cao.
Đối với việc hỗ trợ thực hiện Nghị quyết số 13/2010/NQ-HĐND để xây dựng trường mầm non đạt chuẩn và Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND để xây dựng thiết chế văn hóa cơ sở, phân cấp trực tiếp cho các huyện, thành phố, thị xã quản lý.
- Đối với vốn phân cấp cho các huyện, thành phố, thị xã quản lý:
- UBND các huyện, thành phố, thị xã phân bổ, bố trí nguồn vốn được tỉnh phân cấp bảo đảm tỷ lệ 20% đầu tư cho giáo dục - đào tạo theo quy định; lồng ghép với nhiều nguồn vốn đầu tư khác để bảo đảm tỷ lệ bố trí 30% vốn đầu tư do địa phương quản lý hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng phù hợp với tiêu chí nông thôn mới. Đối ứng các dự án ODA về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng do các huyện làm chủ đầu tư theo Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Danh mục các chương trình, dự án đầu tư; vốn đầu tư phân bổ cho từng công trình, dự án và cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố, thị xã theo các Biểu đính kèm Nghị quyết.
1. Tiếp tục quán triệt và tổ chức thực hiện đúng các nguyên tắc về quản lý và phân cấp đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước:
- Việc xây dựng kế hoạch đầu tư, các chương trình, dự án đầu tư phải bám sát mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013; định hướng kế hoạch 5 năm 2011 - 2015, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 của tỉnh, của các ngành và các huyện, thành phố, thị xã;
- Tiếp tục rà soát lại quy mô, các hạng mục, tiến độ thực hiện, nguồn vốn bố trí đối với các dự án để đảm bảo cân đối được nguồn vốn thực hiện trong thời gian quy định theo đúng Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quản lý chặt chẽ vốn đầu tư của các dự án, thông báo vốn đến từng hạng mục công trình, từng gói thầu; ưu tiên bố trí vốn cho các hạng mục đã hoàn thành, các hạng mục chuyển tiếp; không bố trí vốn cho các hạng mục mới khi các hạng mục chuyển tiếp chưa bố trí đủ vốn;
- Tăng cường trách nhiệm của các ngành, các cấp trong việc kiểm soát phạm vi, mục tiêu, quy mô đầu tư của từng dự án. Người ký quyết định đầu tư không xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối được nguồn vốn để thực hiện dự án, phải chịu trách nhiệm về những tổn thất gây ra.
2. Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp tổ chức điều hành thực hiện kế hoạch đầu tư từ nguồn vốn ngân sách do địa phương quản lý năm 2013 của tỉnh:
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân các nguồn vốn đầu tư ngay từ khi được giao kế hoạch. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của chính quyền các cấp, chỉ đạo các Trung tâm Phát triển quỹ đất triển khai thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, bàn giao mặt bằng sạch để thi công các dự án;
- Các Sở, Ban ngành được phân công làm nhiệm vụ chủ đầu tư phải chủ động thông báo kế hoạch đầu tư của các chương trình, dự án trong kế hoạch năm 2013 của tỉnh cho UBND các huyện, thành phố, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn, nơi triển khai dự án. UBND các huyện, thành phố, thị xã kiện toàn và nâng cao năng lực của bộ phận quản lý, theo dõi và tổng hợp các nguồn vốn đầu tư phát triển; tổ chức lồng ghép các nguồn vốn đầu tư để sử dụng vốn có hiệu quả, khắc phục tình trạng đầu tư chồng chéo, gây lãng phí vốn đầu tư;
- Tăng cường năng lực quản lý dự án của chủ đầu tư. Khẩn trương sắp xếp, củng cố, kiện toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của các Ban quản lý dự án, khắc phục ngay tình trạng một số Sở, Ban ngành cấp tỉnh thành lập nhiều Ban Quản lý dự án nhưng không phát huy hiệu quả, không hoàn thành nhiệm vụ;
- Thực hiện phân cấp chủ đầu tư đối với các công trình, dự án triển khai trên phạm vi địa bàn nhiều huyện, thành phố, thị xã (gọi tắt là liên huyện), thì giao các Sở, ngành cấp tỉnh làm chủ đầu tư. Đối với với các dự án nằm trên địa bàn của một huyện, thành phố, thị xã thì giao UBND các huyện, thành phố, thị xã đó làm chủ đầu (trừ các dự án có quy mô lớn, tính chất phức tạp và yêu cầu kỹ thuật cao);
- Tiếp tục nâng cao năng lực thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở, tổ chức thực hiện và quyết toán công trình, cấp phát vốn đầu tư, giải phóng mặt bằng của các cơ quan quản lý nhà nước, các chủ đầu tư các Ban Quản lý dự án;
- Các chủ đầu tư không được thực hiện vượt quá mức kế hoạch vốn được giao, gây nợ đọng xây dựng cơ bản; Trường hợp thật sự cần thiết phải bổ sung thêm vốn, hoặc phải điều chuyển vốn trong nội bộ ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý thì phải báo cáo cấp có thẩm quyền giao kế hoạch vốn xem xét quyết định; đến 31 tháng 12 năm 2013 không giải ngân hết số vốn kế hoạch đã bố trí thì phải chịu trách nhiệm trước HĐND và UBND tỉnh;
- Tiếp tục thực hiện điều chuyển vốn kế hoạch thuộc thẩm quyền của tỉnh đối với các dự án đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2013 giải ngân dưới 60% vốn kế hoạch; các dự án đến hết ngày 30 tháng 11 năm 2013 giải ngân dưới 85% vốn kế hoạch;
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, thực hiện công khai các quy trình, thủ tục liên quan đến công tác đầu tư. Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong phòng ngừa và đấu tranh phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra và giám sát đầu tư. Tổ chức tốt công tác giám sát của cộng đồng đối với các hoạt động đầu tư và xây dựng theo đúng quy định;
- Các cấp ngân sách phải chủ động bố trí vốn và thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư, đảm bảo các điều kiện để được bố trí kế hoạch vốn thực hiện dự án theo đúng quy định hiện hành.
3. Về các cơ chế, chính sách khuyến khích để tổ chức triển khai thực hiện tốt việc khai thác quỹ đất, tăng nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất:
- Cho phép các Trung tâm Phát triển quỹ đất được thực hiện thí điểm việc đấu giá đất tại một số khu vực đã giải phóng mặt bằng nhưng chưa xây dựng xong phần cơ sở hạ tầng để tạo nguồn thu nhanh, nhằm kịp thời bố trí vốn đầu tư trở lại và đẩy nhanh tiến độ hoàn thành dự án;
- Giao cho Trung tâm Phát triển quỹ đất của tỉnh một số khu đô thị, khu dân cư đã được phê duyệt quy hoạch để chủ động phát triển nguồn quỹ đất, tránh chồng chéo với các khu vực do UBND các địa phương quản lý.
- Giao một số hạng mục cho các doanh nghiệp, các cơ quan của tỉnh đầu tư theo hình thức xã hội hóa để giảm vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh, như: ngành điện đầu tư hệ thống cấp điện, ngành nước đầu tư hệ thống cấp nước, rà phá bom mìn.
- Cho phép Trung tâm Phát triển quỹ đất của tỉnh và cấp huyện tổ chức đấu giá các khu đất cho thuê theo quy định hiện hành.
Điều 3. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư từ nguồn vốn ngân sách do địa phương quản lý năm 2013. Chủ động vận động thu hút nguồn lực để tiếp tục bổ sung cân đối cho các nhu cầu đầu tư phát triển.
Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh phối hợp Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa VI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 19 tháng 12 năm 2012 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua.
| CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC KẾ HOẠCH NĂM 2013 DO TỈNH QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2012 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Các nguồn vốn đầu tư | Kế hoạch năm 2012 tỉnh giao | Kế hoạch năm 2013 TW giao | Kế hoạch năm 2013 tỉnh giao | So sánh KH 2013 tỉnh giao /KH 2012 (%) | Ghi chú |
|
| |||||||
| |||||||
| Tổng cộng | 288.900 | 283.900 | 312.900 | 108,31 |
|
|
I | ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI | 273.900 | 283.900 | 297.900 | 108,76 |
|
|
1 | Đầu tư trong cân đối theo tiêu chí | 182.900 | 182.900 | 182.900 | 100,00 |
|
|
- | Chi trả vốn vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn | 26.660 |
| 29.160 | 109,38 | Trả nợ theo Văn bản số 1850/STC-QLNS ngày 05/9/2012 của Sở Tài chính |
|
- | Chi hoàn trả các khoản tạm ứng ngân sách |
|
| 3.000 |
| Hoàn trả tạm ứng năm 2012 của các công trình: Nạo vét khẩn cấp luồng dẫn tàu thuyền vào khu neo đậu tránh trú bão Cửa Tùng, nâng cấp cải tạo cụm công trình ngăn mặn Việt Yên - Vĩnh Phước, hỗ trợ GPMB và TĐC công trình thủy lợi Sa Lung |
|
- | Đầu tư trong năm 2013 | 156.240 |
| 150.740 | 96,48 | 100% |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
| + Tỉnh quản lý | 93.744 |
| 90.444 | 96,48 | 60% |
|
| + Phân cấp huyện, thành phố, thị xã quản lý | 62.496 |
| 60.296 | 96,48 | 40% |
|
2 | Hỗ trợ doanh nghiệp công ích | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 100,00 |
|
|
3 | Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất | 90.000 | 100.000 | 114.000 | 126,67 |
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
| + Tỉnh quản lý | 50.000 |
| 63.700 | 127,40 | Chi tiết tại Biểu số 2 |
|
| + Phân cấp huyện quản lý | 40.000 |
| 50.300 | 125,75 | Chi tiết tại Biểu số 3 |
|
II | XỔ SỐ KIẾN THIẾT | 15.000 |
| 15.000 | 100,00 | Dự kiến bố trí lồng ghép CT NTM và thực hiện các ĐA của HĐND tỉnh đã phê duyệt |
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2013
Nguồn vốn đầu tư trong cân đối do tỉnh quản lý
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2012 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Nhóm Dự án A/B/C | Mã số dự án | Năng lực thiết kế | Thời gian KC-HT | Quyết định đầu tư | Đã bố trí đến hết năm 2012 | Kế hoạch vốn năm 2013 | Ghi chú |
| ||||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành | TMĐT | Tổng số (tất cả các nguồn) | Trong đó: Ngân sách tỉnh | Trong đó KH vốn năm 2012 |
| |||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn) | Trong đó: Ngân sách tỉnh | Tổng số (tất cả các nguồn) | Trong đó: Ngân sách tỉnh | Tổng số (tất cả các nguồn) | Trong đó: Ngân sách tỉnh |
| ||||||||||
| ||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
|
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
| 1.581.458 | 1.170.067 | 564.366 | 330.172 | 195.706 | 129.432 | 205.644 | 154.144 |
|
|
A | NGÂN SÁCH TẬP TRUNG |
|
|
|
|
| 528.416 | 297.247 | 254.418 | 134.164 | 90.824 | 64.150 | 119.094 | 90.444 |
|
|
1 | Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.000 | 4.000 | 4.000 | Bố trí tăng 01 tỷ đồng so với KH 2012 để chuẩn bị cho các dự án vận động vốn ODA năm 2013 và 2014 |
|
2 | Bố trí vốn quyết toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.000 | 4.000 | 4.000 |
|
|
3 | Nông lâm nghiệp thủy sản |
|
|
|
|
| 51.325 | 21.003 | 29.860 | 7.660 | 11.000 | 5.800 | 7.140 | 7.140 |
|
|
| Dự án hoàn thành trước 31/12/2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Nạo vét khẩn cấp luồng dẫn tàu thuyền vào khu neo đậu tránh trú bão Cửa Tùng | C | 220120121 |
| 2012 | 1600/QĐ-UBND ngày 07/9/2012 | 2.475 | 2.475 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 470 | 470 | Bố trí ngoài khoản tạm ứng năm 2012 |
|
| Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Nâng cấp, cải tạo cụm công trình ngăn mặn Việt Yên -Vĩnh Phước | C | 7260201 |
| 2012-2013 | 1630/QĐ-UBND ngày 31/8/2010; | 14.445 | 9.245 | 8.200 | 3.000 | 8.200 | 3.000 | 4.500 | 4.500 | Bố trí ngoài khoản tạm ứng năm 2012 |
|
- | Dự án làng Thanh niên lập nghiệp Hướng Hiệp | C | 7053554 | 150 hộ | 10-12 | 380a/TWĐ | 34.027 | 8.905 | 19.660 | 2.660 | 800 | 800 | 1.800 | 1.800 | + Vốn sự nghiệp di dân: 1,4 tỷ |
|
| Dự án dự kiến hoàn thành 2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Trạm biến áp khu Bảo tồn thiên nhiên Đakrông và Trạm biến áp trạm Kiểm lâm Ba Nang | C |
|
| 2013 | 235/QĐ-SKH-TĐ 30/12/2010 | 378 | 378 |
|
|
|
| 370 | 370 |
|
|
4 | Hạ tầng khu, cụm công nghiệp |
|
|
|
|
| 21.217 | 21.217 | 16.785 | 16.785 | 0 | 0 | 4.400 | 4.400 |
|
|
| Dự án dự kiến hoàn thành 2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Khu công nghiệp Nam Đông Hà, gồm 02 tiểu dự án | B |
| 99 ha | 06-13 | 3714/QĐ-UB 27/12/2004 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ | Hệ thống thoát nước phía Nam đường K2 |
| 7005353 |
|
|
| 6.642 | 6.642 | 4.210 | 4.210 |
|
| 2.400 | 2.400 |
|
|
+ | Đền bù giải phóng mặt bằng |
| 7005353 |
|
|
| 14.575 | 14.575 | 12.575 | 12.575 |
|
| 2.000 | 2.000 |
|
|
5 | Hạ tầng chợ |
|
|
|
|
| 4.307 | 3.000 | 2.500 | 2.500 | 0 | 0 | 500 | 500 |
|
|
| Dự án hoàn thành trước 31/12/2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Chợ thị trấn Bến Quan | C | 7245431 | 120 lô | 11-13 | 3375/QĐ-UBND 16/9/2011 | 4.307 | 3.000 | 2.500 | 2.500 | 0 | 0 | 500 | 500 | Trả nợ KLHT |
|
6 | Giao thông |
|
|
|
|
| 90.437 | 39.970 | 30.913 | 17.130 | 25.783 | 12.000 | 23.045 | 14.545 |
|
|
| Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đường vào xã Vĩnh Lâm | C | 7173532 | 2.108 m | 11-13 | 1373/QĐ-UBND 30/7/2010 | 19.332 | 14.000 | 9.540 | 9.540 | 5.000 | 5.000 | 3.000 | 3.000 |
|
|
- | Đường từ thị xã Quảng Trị đến chợ Cạn xã Triệu Sơn, huyện Triệu Phong | B | 7311462 | 6 km | 12-13 | 1999/QĐ-UBND 28/9/2011 | 51.214 | 17.905 | 15.320 | 5.320 | 15.000 | 5.000 | 11.250 | 6.250 | + NSTW |
|
- | Đường vào xã Triệu Tài, huyện Triệu Phong | C | 7323696 | 4.015 m | 12-14 | 1305/QĐ-UBND 06/7/2011 | 14.955 | 5.065 | 5.270 | 2.270 | 5.000 | 2.000 | 6.295 | 2.795 | + NSTW |
|
- | Đường Quang Trung, thị xã Quảng Trị | C |
| 730 | 12-13 | 851/QĐ-UBND | 3.153 | 2.000 |
|
|
|
| 1.500 | 1.500 | Hỗ trợ trả nợ KLHT. Công trình kỷ niệm 40 năm sự kiện Thành cổ Quảng Trị |
|
| Dự án dự kiến hoàn thành 2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đường ven sông Hiếu hạ lưu cầu Đông Hà (phía Tây khách sạn Sài Gòn - Đông Hà) | C |
| 151 m | 13-14 | 998/QĐ-UBND | 1.783 | 1.000 | 783 |
| 783 |
| 1.000 | 1.000 |
|
|
7 | Hạ tầng kỹ thuật đô thị, kho tàng |
|
|
|
|
| 18.782 | 7.000 | 2.782 | 0 | 800 | 0 | 6.500 | 2.000 |
|
|
| Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Nghĩa trang nhân dân thành phố Đông Hà | C | 7321057 | 8,95 ha | 12-14 | 919/QĐ-UBND 28/5/2012 | 18.782 | 7.000 | 2.782 |
| 800 |
| 6.500 | 2.000 | Ngân sách tỉnh hỗ trợ từ 2013 |
|
8 | Văn hóa thể thao, Thông tin truyền thông |
|
|
|
|
| 11.142 | 11.142 | 8.778 | 8.778 | 4.000 | 4.000 | 4.450 | 4.450 |
|
|
| Dự án hoàn thành trước 31/12/2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Nhà làm việc, tập luyện và biểu diễn của Đoàn Nghệ thuật tổng hợp tỉnh | C | 7010497 | 1600 m2 | 11-13 | 1145/QĐ-UBND 04/8/2006; | 11.142 | 11.142 | 8.778 | 8.778 | 1.500 | 1.500 | 2.200 | 2.200 |
|
|
| Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Hỗ trợ xây dựng thiết chế văn hóa làng xã theo Nghị quyết 04 và Nghị quyết 05 của HĐND tỉnh cho các huyện, thành phố, thị xã | C |
|
|
|
|
|
|
|
| 2.500 | 2.500 | 2.250 | 2.250 | Hỗ trợ xây dựng NTM. Chi tiết như Biểu số 3 |
|
9 | Giáo dục - Đào tạo |
|
|
|
|
| 37.022 | 29.473 | 13.649 | 6.600 | 8.651 | 5.400 | 11.640 | 11.640 |
|
|
| Dự án hoàn thành trước 31/12/2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Hội trường kiêm giảng đường trường Trung cấp nghề Quảng Trị | C | 7212795 | 700 m2 | 10-12 | 660/QĐ-UBND | 3.549 | 3.549 | 3.000 | 3.000 | 0 | 0 | 540 | 540 | Trả nợ KLHT |
|
| Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Trung tâm Bồi dưỡng chính trị thị xã Quảng Trị | C | 7321950 | 765m2 | 11-13 | 273a/QĐ-UBND 15/2/2011 | 5.944 | 5.944 | 2.251 | 2.000 | 2.251 | 2.000 | 2.000 | 2.000 |
|
|
- | Nhà học thực hành Trường THPT Hải Lăng | C | 7285376 | 1.860 m2 | 12-14 | 1915/QĐ-UBND 07/10/2010 | 8.293 | 5.000 | 3.800 | 600 | 1.600 | 600 | 3.000 | 3.000 |
|
|
- | Trường THPT Nguyễn Hữu Thận, huyện Triệu Phong | C | 7285381 | 2500 m2 | 12-14 | 2527/QĐ-UBND 23/12/2010; | 18.736 | 14.480 | 4.598 | 1.000 | 3.000 | 1.000 | 3.000 | 3.000 |
|
|
- | Hỗ trợ xây dựng Trường mầm non đạt chuẩn theo Nghị quyết 13 của HĐND tỉnh cho các huyện, thành phố, thị xã | C |
|
|
|
|
|
|
|
| 1.800 | 1.800 | 2.600 | 2.600 | Hỗ trợ xây dựng NTM. Chi tiết như Biểu số 3 |
|
| Dự án khởi công mới 2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Hỗ trợ xây dựng khuôn viên nhà học thực hành Trường THPT Vĩnh Linh | C |
|
| 13 |
| 500 | 500 |
|
|
|
| 500 | 500 | Kỷ niệm 50 năm thành lập theo VB 3377/UBND-VX ngày 26/10/2012 của UBND tỉnh |
|
10 | Y tế - xã hội |
|
|
|
|
| 123.522 | 4.300 | 69.440 | 0 | 3.640 | 0 | 4.300 | 4.300 |
|
|
| Dự án hoàn thành trước 31/12/2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Bệnh viện đa khoa huyện Hải Lăng | C | 7009707 | 2600 m2 | 11-12 | 1756/QĐ-UB 15/9/2010 | 33.207 | 1.000 | 22.500 |
|
|
| 1.000 | 1.000 | Trước đây sử dụng vốn TPCP |
|
- | Bệnh viện đa khoa huyện Gio Linh | C | 7009710 | 2300 m2 | 11-12 | 1753/QĐ-UB 15/9/2010 | 26.005 | 1.000 | 18.600 |
|
|
| 1.000 | 1.000 | Trước đây sử dụng vốn TPCP |
|
- | Bệnh viện đa khoa huyện Đakrông | C | 7164983 | 2150 m2 | 11-12 | 1844a/QĐ-UB 30/9/2010 | 21.571 | 1.000 | 13.340 |
| 3.640 |
| 1.000 | 1.000 | Trước đây sử dụng vốn TPCP và 30a |
|
- | Trung tâm y tế thị xã Quảng Trị | C | 7009723 | 1800 m2 | 11-12 | 2625/QĐ-UB 15/12/2009 | 9.304 | 800 | 7.500 |
|
|
| 800 | 800 | Trước đây sử dụng vốn TPCP |
|
- | Bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải | C | 7100835 | 2650 m2 | 09-12 | 2052/QĐ-UB 31/10/2008 | 33.435 | 500 | 7.500 |
|
|
| 500 | 500 | Trước đây sử dụng vốn TPCP |
|
11 | Quản lý nhà nước |
|
|
|
|
| 145.480 | 134.960 | 60.819 | 55.819 | 32.650 | 26.650 | 45.119 | 29.469 |
|
|
| Dự án hoàn thành trước 31/12/2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp Trụ sở làm việc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | C | 7295240 |
| 11-13 | 374/QĐ-UBND 10/03/2011; | 3.852 | 3.852 | 2.350 | 2.350 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 |
|
|
| Dự án dự kiến hoàn thành 2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Sửa chữa, nâng cấp Trụ sở Sở Xây dựng | C | 220120084 |
| 12-13 | 200/QĐ-SKH-TH 10/10/2011 | 1.399 | 1.399 | 130 | 130 | 130 | 130 | 1.269 | 1.269 |
|
|
- | Cải tạo hàng rào, sân bê tông - Trụ sở Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh | C |
|
| 13-15 | 145/QĐ-SKH-TH 15/10/2012 | 409 | 409 |
|
|
|
| 400 | 400 | CV số 3027/UBND-TM ngày 26/9/2012 của UBND tỉnh |
|
- | Cải tạo trụ sở làm việc Đảng ủy khối Doanh nghiệp | C |
|
| 13-15 | 161/QĐ-SKH-TH 26/10/2012 | 1.558 | 1.558 |
|
|
|
| 1.550 | 1.550 | CV số 2139/UBND-TM ngày 17/7/2012 của UBND tỉnh |
|
| Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Trụ sở Sở Nội vụ | C | 7105505 | 2.993 m2 | 11-13 | 2080/QĐ-UBND 13/10/2009; | 19.547 | 19.547 | 12.000 | 12.000 | 6.000 | 6.000 | 4.910 | 4.000 |
|
|
- | Trụ sở làm việc HĐND và UBND huyện Gio Linh | C | 7193808 | 2.964 m2 | 11-13 | 2408/QĐ-UBND 24/11/2009; | 27.520 | 22.000 | 11.955 | 11.955 | 5.000 | 4.000 | 11.000 | 6.000 | NS tỉnh hỗ trợ 80% |
|
- | Trụ sở HĐND tỉnh | B | 7173855 | 6.313 m2 | 10-14 | 408/QĐ-UBND 15/03/2010; 961/QĐ-UBND 01/6/2012 | 67.534 | 67.534 | 27.384 | 27.384 | 13.000 | 13.000 | 17.000 | 10.000 | + Nguồn SDĐ |
|
- | Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Quảng Trị | C | 7326646 | 707 m2 | 12-14 | 2201a/QĐ-UBND 26/10/2011; | 10.661 | 10.661 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 4.740 | 2.000 | + Nguồn SDĐ |
|
- | Trụ sở Liên đoàn lao động tỉnh | C |
| 1435 m2 | 12-13 | 646/QĐ-TLĐ 14/5/2012 | 8.000 | 3.000 | 5.000 | 0 | 5.000 | 0 | 1.000 | 1.000 | TLĐ hỗ trợ 05 tỷ |
|
| Dự án khởi công mới 2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Nâng cấp, mở rộng nhà làm việc Ủy ban MTTQ Việt Nam thị xã Quảng Trị | C |
| 608 m2 | 13-14 | 2060a/QĐ-UBND 30/10/2012 | 5.000 | 5.000 |
|
| 20 | 20 | 1.750 | 1.750 | Kỷ niệm 40 năm sự kiện Thành cổ Quảng Trị |
|
12 | An ninh quốc phòng |
|
|
|
|
| 25.182 | 25.182 | 18.892 | 18.892 | 4.300 | 4.300 | 4.000 | 4.000 |
|
|
| Dự án dự kiến hoàn thành 2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Công trình CH5-01 | C |
| Mật | 08-12 | 1765/QĐ-UBND | 25.182 | 25.182 | 18.892 | 18.892 | 4.300 | 4.300 | 4.000 | 4.000 |
|
|
B | NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT |
|
|
|
|
| 1.053.042 | 872.820 | 309.948 | 196.008 | 104.882 | 65.282 | 86.550 | 63.700 |
|
|
I | THU TẠI THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ |
|
|
|
|
| 929.802 | 857.536 | 247.185 | 196.008 | 83.282 | 65.282 | 77.683 | 54.833 |
|
|
| Dự án hoàn thành trước 31/12/2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đường Trường Chinh đoạn từ đường quy hoạch 16 m phía Tây bể bơi đến đường Hùng Vương, thành phố Đông Hà | C | 7020746 | 157 m | 11-13 | 1025/QĐ-UBND 14/6/2012 | 2.545 | 2.545 | 2.300 | 2.300 | 300 | 300 | 200 | 200 |
|
|
- | Hoàn thiện khu đô thị Nam Đông Hà giai đoạn 2 | C | 7291568 | 609 m | 11-13 | 902/QĐ-UBND 18/5/2011 | 12.760 | 12.760 | 9.800 | 9.800 | 5.600 | 5.600 | 1.000 | 1.000 |
|
|
- | Cầu Vĩnh Phước | C | 7049663 | 100 m | 10-12 | 731/QĐ-UBND 24/4/2008 | 45.530 | 20.395 | 30.135 | 5.000 | 15.000 | 5.000 | 5.480 | 5.480 |
|
|
| Dự án dự kiến hoàn thành 2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu đô thị phía Nam đường 9D, thành phố Đông Hà | C | 7010663 | 15,97 ha | 08-11 | 1536/QĐ-UB 18/8/2008 | 49.964 | 49.964 | 34.500 | 34.500 | 3.000 | 3.000 | 5.483 | 5.483 | Bao gồm hạng mục điện sáng 10 tỷ |
|
- | Đường Trường Chinh đoạn từ đường Lê Lợi đến đường quy hoạch 16 m phía Tây bể bơi | C | 7010673 | 800 m | 09-11 | 2314/QĐ-UBND 08/12/2008 | 6.563 | 6.563 | 4.617 | 4.617 | 0 | 0 | 910 | 910 |
|
|
- | Chợ trung tâm huyện Triệu Phong | C | 7204101 | 240 lô | 11-13 | 1077/QĐ-UBND 18/6/2010; | 20.551 | 1.600 | 22.500 | 2.600 | 600 | 600 | 910 | 910 | Hỗ trợ chợ trung tâm huyện |
|
- | Chợ thị trấn Cửa Việt | C | 7189117 | 255 lô quầy | 11-13 | 1077/QĐ-UBND 18/6/2010 | 20.551 | 1.100 | 3.500 | 500 | 500 | 500 | 530 | 530 | Hỗ trợ đơn vị chia tách |
|
- | Cải tạo trụ sở Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | C |
|
| 13-15 | 314/QĐ-SKH-TH 29/10/2012 | 2.000 | 2.000 |
|
|
|
| 1.000 | 910 | Hỗ trợ chợ |
|
| Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Nhà thi đấu đa năng tỉnh | B | 7020731 | 2000 chỗ | 10-14 | 2309/QĐ-UB 05/12/2008 | 78.200 | 78.200 | 35.800 | 35.800 | 6.500 | 6.500 | 5.480 | 5.480 |
|
|
- | Khu đô thị Nam Đông Hà, giai đoạn 3 | B | 7263704 | 78 ha | 12-15 | 1609/QĐ-UBND 05/8/2011 | 334.014 | 334.014 | 20.036 | 20.036 | 16.124 | 16.124 | 14.880 | 14.880 | Tạo nguồn quỹ đất đấu giá vào năm 2014 |
|
- | Đường vành đai cứu hộ, cứu nạn phía Tây thành phố Đông Hà (giai đoạn 1) | B | 7227075 | 11 km | 10-14 | 1453/QĐ-UBND 05/8/2010 | 209.446 | 209.446 | 30.500 | 30.500 | 9.500 | 5.500 | 3.310 | 3.310 |
|
|
- | Mở rộng, kéo dài tuyến đường Nam cầu Vĩnh Phước | C | 7368611 | 500 m | 12-14 | 1755/QĐ-UBND 27/9/2012 | 16.207 | 16.207 | 1.128 | 1.128 | 1.128 | 1.128 | 2.740 | 2.740 |
|
|
- | Trụ sở HĐND tỉnh | B | 7173855 | 6.313 m2 | 10-14 | 408/QĐ-UBND 15/03/2010; | 67.534 | 67.534 | 27.384 | 24.242 | 13.000 | 10.000 | 17.000 | 7.000 | +NSCĐ |
|
- | Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Quảng Trị | C | 7326646 | 707 m2 | 12-14 | 2201a/QĐ-UBND 26/10/2011 | 10.661 | 10.661 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 4.740 | 2.740 | + NSCĐ |
|
- | Trụ sở Sở Nội vụ | C | 7105505 | 2.993 m2 | 11-13 | 2080/QĐ-UBND 13/10/2009; | 19.547 | 19.547 | 12.000 | 12.000 | 6.000 | 6.000 | 4.910 | 910 | + NSCĐ |
|
- | Trụ sở làm việc HĐND và UBND huyện Gio Linh | C | 7193808 | 2.964 | 11-13 | 2408/QĐ-UBND 24/11/2009; | 27.520 | 22.000 | 11.955 | 11.955 | 5.000 | 4.000 | 6.910 | 910 | + NSCĐ |
|
| Dự án khởi công mới 2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Chợ Cùa, huyện Cam Lộ | C | 220110210 | 106 lô | 14-15 | 1541/QĐ-UBND 30/8/2012 | 6.209 | 3.000 | 30 | 30 | 30 | 30 | 2.200 | 440 |
|
|
- | Mở rộng khuôn viên và đầu tư xây dựng một số hạng mục thuộc công trình Trụ sở Tỉnh ủy Quảng Trị (giai đoạn 2) | C |
|
| 13-15 | 1808/QĐ-UBND 04/10/2012 | 14.900 | 14.900 |
|
|
|
| 1.000 | 1.000 |
|
|
II | THU TẠI KHU KINH TẾ THƯƠNG MẠI ĐẶC BIỆT LAO BẢO |
|
|
|
|
| 123.240 | 15.284 | 62.763 | 0 | 21.600 | 0 | 8.867 | 8.867 |
|
|
| Dự án hoàn thành trước 31/12/2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Các tuyến đường nối cụm sản xuất công nghiệp tập trung phía Tây Bắc thị trấn Lao Bảo với Quốc lộ 9 | C | 7034315 | 1,6 km | 10-13 | 142/QĐ-UBND 24/01/2011 | 11.950 | 1.035 | 10.915 |
| 2.000 |
| 910 | 910 | Đối ứng 10% NSTW theo QĐ 60 của TTgCP |
|
- | Đường nối Quốc lộ 9 đi bản Cheng | C | 7188861 | 2028 m | 11-13 | 899/QĐ-UBND 18/5/2011 | 8.936 | 886 | 8.050 |
| 4.400 |
| 780 | 780 | Đối ứng 10% NSTW theo QĐ 60 của TTgCP |
|
- | Tuyến đường từ trục đường Trung tâm song song Quốc lộ 9 về phía Bắc đi hồ Thanh Niên | C | 7235393 | 1215 m | 11-13 | 898/QĐ-UBND 18/5/2011 | 5.320 | 585 | 4.735 |
| 2.700 |
| 460 | 460 | Đối ứng 10% NSTW theo QĐ 60 của TTgCP |
|
- | Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu Công nghiệp Tân Thành | C | 7070650 | 18,4 ha | 10-13 | 2265/QĐ-UBND 25/11/2010 | 36.875 | 2.109 | 34.766 |
| 12.500 |
| 820 | 820 | Đối ứng 10% NSTW theo QĐ 60 của TTgCP |
|
- | Đường vào Khu Du lịch hồ Khe Sanh, giai đoạn II | C | 7219520 | 0,7 km | 10-11 | 613/QĐ-UBND | 5.140 | 550 | 4.297 |
|
|
| 500 | 500 | Đối ứng 10% NSTW theo QĐ 60 của TTgCP |
|
| Dự án khởi công mới năm 2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Cơ sở hạ tầng cụm Cửa khẩu mở rộng | B |
| 30 ha | 14-15 | 1551QĐ-UBND 03/8/2011 | 49.842 | 4.942 |
|
|
|
| 3.570 | 3.570 |
|
|
- | Điện chiếu sáng nghĩa trang liệt sỹ huyện Hướng Hóa | C |
| 1.520 m | 13-15 | 2049/QĐ-UBND 30/11/2012 | 5.177 | 5.177 |
|
|
|
| 1.827 | 1.827 |
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.