HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2019 TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 1016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2019;
Sau khi xem xét Tờ trình số 8502/TTr-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao biên chế công chức năm 2019 trong các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao 2.130 biên chế công chức năm 2019 trong các cơ quan hành chính của tỉnh (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo nhiệm vụ và quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khoá VII, kỳ họp lần thứ 7 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2019 TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | CƠ QUAN, ĐƠN VỊ | Biên chế công chức giao năm 2019 |
I | KHỐI SỞ, BAN | 1296 |
1 | Văn phòng HĐND tỉnh | 24 |
2 | Văn phòng UBND tỉnh | 58 |
3 | Thanh tra tỉnh | 39 |
4 | Sở Nội vụ | 69 |
5 | Sở Tài chính | 54 |
6 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 47 |
7 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 354 |
8 | Sở Công Thương | 100 |
9 | Sở Xây dựng | 46 |
10 | Sở Giao thông vận tải | 51 |
11 | Sở Ngoại vụ | 20 |
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 61 |
13 | Sở Khoa học và Công nghệ | 35 |
14 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 49 |
15 | Sở Y tế | 66 |
16 | Sở Văn hóa và Thể thao | 43 |
17 | Sở Du lịch | 17 |
18 | Sở Lao động - TB&XH | 44 |
19 | Sở Tư pháp | 32 |
20 | Sở Thông tin và Truyền thông | 30 |
21 | Ban Dân tộc | 14 |
22 | BQL Khu kinh tế, CN tỉnh | 43 |
II | CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ | 834 |
1 | UBND thành phố Huế | 161 |
2 | UBND huyện Phong Điền | 83 |
3 | UBND huyện Quảng Điền | 80 |
4 | UBND thị xã Hương Trà | 83 |
5 | UBND thị xã Hương Thủy | 81 |
6 | UBND huyện Phú Vang | 98 |
7 | UBND huyện Phú Lộc | 86 |
8 | UBND huyện Nam Đông | 73 |
9 | UBND huyện A Lưới | 89 |
| TỔNG CỘNG | 2130 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.