HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 199/NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 11 tháng 12 năm 2015 |
VỀ XỬ LÝ KẾT QUẢ RÀ SOÁT 72 NGHỊ QUYẾT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2013 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Sau khi xem xét Báo cáo 229/BC-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả rà soát các Nghị quyết HĐND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 76/BC-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2015 Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất xử lý kết quả rà soát 72 Nghị quyết do HĐND tỉnh ban hành như sau:
1. Bãi bỏ một số nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành:
- Nghị quyết số 146/2009/NQ-HĐND ngày 22/7/2009 của HĐND tỉnh về luân chuyển cán bộ, giáo viên của ngành giáo dục và đào tạo từ đồng bằng lên công tác tại các huyện miền núi và từ miền núi về đồng bằng.
- Nghị quyết số 21/2001/NQ-HĐND ngày 08/03/2001 của HĐND tỉnh về một số giải pháp tăng cường xã hội hóa, đầu tư giáo dục, phát triển giáo dục miền núi, chấn chỉnh dạy thêm, học thêm.
- Nghị quyết 28/2005/NQ-HĐND ngày 06/5/2005 về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa giáo dục, phát triển giáo dục miền núi và phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
- Nghị quyết 29/2005/NQ-HĐND ngày 22/7/2005 về điều chỉnh quy hoạch chung thị xã Tam Kỳ, giai đoạn 2005 - 2025.
- Nghị quyết số 139/2009/NQ-HĐND ngày 22/7/2009 của HĐND tỉnh về quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh.
b) Bãi bỏ một phần nội dung của 03 Nghị quyết do không còn phù hợp với tình hình thực tiễn:
- Nghị quyết 100/2007/NQ-HĐND ngày 14/12/2007 của HĐND tỉnh về một số chính sách xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức giai đoạn 2007 - 2010 định hướng đến năm 2015: Bãi bỏ chính sách thu hút cán bộ (có trình độ sau đại học về công tác tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của tỉnh, huyện và thu hút sinh viên tốt nghiệp đại học về công tác tại cấp xã) quy định tại Khoản 4, Điều 1.
- Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND về sửa đổi Nghị quyết 100/2007/NQ-HĐND ngày 14/12/2007: Bãi bỏ các nội dung:
+ Chính sách nghỉ hưu trước tuổi do suy giảm khả năng lao động; chính sách nghỉ thôi việc một lần do suy giảm khả năng lao động đối với CBCC cấp xã quy định tại các Khoản 1, 2 và 3, Điều 1.
+ Chính sách hỗ trợ đào tạo chuyên môn trình độ đại học, trung cấp (trừ trường hợp học lý luận chính trị trình độ trung cấp, cao cấp; học bồi dưỡng có thời gian học tập trung từ 01 tháng trở lên) quy định tại Khoản 4, Điều 1.
+ Chính sách đào tạo nguồn cán bộ chủ chốt cấp xã quy định tại Khoản 9, Điều 1.
- Nghị quyết 88/2004/NQ-HĐND ngày 25/3/2004 của HĐND tỉnh về thu, quản lý, sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh: bãi bỏ quy định về phí dự thi, dự tuyển tại Tiết 5, Khoản 1, Điều 1, Mục I.
2. Ba (03) Nghị quyết đến ngày 31/12/2015 hết hiệu lực thi hành theo thời gian:
- Nghị quyết 57/2012/NQ-HĐND ngày 19/9/2012 về cơ chế khuyến khích chăn nuôi theo hướng hàng hóa, an toàn dịch bệnh giai đoạn 2012 - 2015.
- Nghị quyết 83/2013/NQ-HĐND ngày 04/7/2013 về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 50/2012/NQ-HĐND về một số cơ chế để Điện Bàn thành thị xã.
- Nghị quyết 138/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 quy định mức chi hỗ trợ và phụ cấp cho người làm công tác phổ cập giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và xóa mù chữ.
3. Mười sáu (16) Nghị quyết cần tiếp tục ban hành để thực hiện trong giai đoạn tiếp theo (chi tiết theo phụ lục A).
4. Mười bảy (17) Nghị quyết chưa hết hiệu lực thi hành cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp (chi tiết theo phụ lục B).
5. Ba mươi mốt (31) Nghị quyết tiếp tục thực hiện (chi tiết theo phụ lục C).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện. Đối với các nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chuyên môn tham mưu xây dựng đề án trình HĐND tỉnh theo đúng trình tự, thủ tục pháp luật hiện hành.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
DANH
MỤC CÁC NGHỊ QUYẾT CẦN TIẾP TỤC BAN HÀNH TRONG GIAI ĐOẠN MỚI
(kèm theo Nghị quyết số ......../NQ-HĐND ngày
11/12/2015 của HĐND tỉnh)
STT |
Số, ký hiệu, ngày ban hành |
01 |
Nghị quyết số 142/2009/NQ-HĐND ngày 22/7/2009 về phát triển nâng cao chất lượng giáo dục mầm non miền núi giai đoạn 2009 - 2015. |
02 |
Nghị quyết 163/2010/NQ-HĐND ngày 07/8/2010 quy định các mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh; |
03 |
Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của HĐND tỉnh về quy định mức thu học phí đối với các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015. |
04 |
Nghị quyết số 81/2007/NQ-HĐND ngày 25/4/2007 về phát triển công nghệ thông tin tỉnh Quảng Nam đến 2015. |
05 |
Nghị quyết số 166/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung giai đoạn 2011 - 2015. |
06 |
Nghị quyết số 191/2011/NQ-HĐND ngày 20/4/2011 về một số cơ chế đối với thành phố tỉnh lỵ Tam Kỳ đến 2015. |
07 |
Nghị quyết số 185/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 về nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội 05 năm 2011-2015 |
08 |
Nghị quyết số 187/2010/NQ-HĐND 09/12/2010 về quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Nam đến năm 2015, định hướng đến năm 2025. |
09 |
Nghị quyết số 40/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 về bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Nam đến năm 2015, định hướng đến năm 2025. |
10 |
Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND ngày 19/7/2011 về Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015, xét đến 2020. |
11 |
Nghị quyết số 56/2012/NQ-HĐND ngày 19/9/2012 về cơ chế đầu tư cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012- 2015. |
12 |
Nghị quyết số 61/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 160/2010/NQ-HĐND ngày 22/4/2010 về tiếp tục phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu và kiên cố kênh mương trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2011-2015. |
13 |
Nghị quyết số 58/2006/NQ-HĐND ngày 20/7/2006 về chiến lược phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Nam đến năm 2015, tầm nhìn 2020. |
14 |
Nghị quyết 101/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Điều 1, Nghị quyết 100/2007/NQ-HĐND (phần quy định chính sách đào tạo, thu hút bác sỹ). |
15 |
Nghị quyết số 106/2008/NQ-HĐND ngày 29/4/2008 về tiếp tục đổi mới và phát triển dạy nghề tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2008 - 2015. |
16 |
Nghị quyết số 14/2011/NQ-HĐND ngày 19/7/2011 về Chương trình mục tiêu về việc làm và dạy nghề tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015. |
TỔNG SỐ: 16 Nghị quyết
DANH
MỤC CÁC NGHỊ QUYẾT CẦN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(kèm theo Nghị quyết số ......../NQ-HĐND
ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh)
STT |
Số, ký hiệu, ngày ban hành |
01 |
Nghị quyết số 105/2008/NQ-HĐND ngày 29/4/2008 về phát triển du lịch tỉnh Quảng Nam đến năm 2015, tầm nhìn 2020. |
02 |
Nghị quyết số 145/2009/NQ-HĐND ngày 22/7/2009 về quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Quảng Nam đến năm 2015, định hướng đến 2020. |
03 |
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 về quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa giai đoạn 2012-2015 |
04 |
Nghị quyết số 31/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015, định hướng 2020. |
05 |
Nghị quyết số 190/2011/NQ-HĐND ngày 20/4/2011 quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh. |
06 |
Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 về sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị quyết số 100/2007/NQ-HĐND về một số chính sách, xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020 (phần nội dung quy định chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học, đào tạo cao cấp chính trị). |
07 |
Nghị quyết số 12/2011/NQ-HĐND ngày 19/7/2011 về một số chính sách đối với học sinh và giáo viên trường PTTH Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm. |
08 |
Nghị quyết số 38/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 về Quy định mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. |
09 |
Nghị quyết 47/2012/NQ-HĐND ngày 19/9/2012 về Quy hoạch phát triển sự nghiệp y tế tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến 2025 |
10 |
Nghị quyết số 73/2013/NQ-HĐND ngày 20/3/2013 quy định cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp, nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh. |
11 |
Nghị quyết số 44/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015. |
12 |
Nghị quyết 66/2012/NQ-HĐND ngày về hỗ trợ một số giống cây trồng gắn với kinh tế vườn, kinh tế trang trại giai đoạn 2013-2016 |
13 |
Nghị quyết số 126/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. |
14 |
Nghị quyết số 161/2010/NQ-HĐND ngày 22/4/2010 về quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Nghị quyết số 79/2013/NQ-HĐND ngày 04/7/2013 về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 161/2010/NQ-HĐND. |
15 |
Nghị quyết 162/2010/NQ-HĐND ngày 08/7/2010 về quy hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Nam đến năm 2020. |
16 |
Nghị quyết số 87/2013/NQ-HĐND ngày 04/7/2013 về quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2020. |
17 |
Nghị quyết 101/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Điều 1, Nghị quyết 100/2007/NQ-HĐND (phần quy định chính sách hỗ trợ đào tạo đại học ở nước ngoài). |
TỔNG SỐ: 17 Nghị quyết
DANH
MỤC CÁC NGHỊ QUYẾT TIẾP TỤC THỰC HIỆN
(kèm theo Nghị quyết số ......./NQ-HĐND
ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh)
STT |
Số, ký hiệu, ngày ban hành |
01 |
Nghị quyết số 157/2010/NQ-HĐND ngày 22/4/2010 về chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm, mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn. |
02 |
Nghị quyết số 165/2010/NQ-HĐND ngày 07/8/2010 về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. |
03 |
Nghị quyết số 167/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. |
04
|
Nghị quyết số 189/2011/NQ-HĐND ngày 20/4/2011 quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh. |
05 |
Nghị quyết 192/2011/NQ-HĐND ngày 20/4/2011 về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam. |
06 |
Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 về Quy hoạch phát triển sự nghiệp thể dục thể thao tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012-2020, tầm nhìn đến 2025. |
07 |
Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 về số lượng và mức phụ cấp đối với CA viên thường trực cấp xã trên địa bàn tỉnh. |
08 |
Nghị quyết số 52/2012/NQ-HĐND ngày 19/9/2012 về quy định mức trợ cấp ngày công lao động, hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân khi thực hiện nhiệm vụ và chế độ bảo hiểm y tế cho lực lượng dân quân thường trực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. |
09 |
Nghị quyết số 55/2012/NQ-HĐND ngày 19/9/2012 về chương trình tổng thể phát triển kinh tế xã hội miền núi giai đoạn 2013 - 2016 và định hướng đến năm 2020. |
10 |
Nghị quyết số 53/2012/NQ-HĐND ngày 19/9/2012 về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 137/2009/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2009 của HĐND tỉnh Khóa VII về quy định mức phụ cấp cho Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. |
11 |
Nghị quyết số 68/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 về quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước. |
12 |
Nghị quyết số 69/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 về quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. |
13 |
Nghị quyết số 70/2013/NQ-HĐND ngày 20/3/2013 về cơ chế hỗ trợ, khuyến khích đầu tư ngành dệt may, da giày, mây tre lá trên địa bàn nông thôn, miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013-2016. |
14 |
Nghị quyết số 77/2013/NQ-HĐND ngày 04/07/2013 quy định mức chi thực hiện các hoạt động cải cách hành chính nhà nước tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh. |
15 |
Nghị quyết số 78/2013/NQ-HĐND ngày 04/07/2013 Quy định mức chi dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. |
16 |
Nghị quyết số 86/2013/NQ-HĐND ngày 04/07/2013 về hỗ trợ kinh phí cho người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp đối với các xã có rừng trên địa bàn tỉnh. |
17 |
Nghị quyết số 90/2013/NQ-HĐND ngày 04/07/2013 quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Nam. |
18 |
Nghị quyết số 95/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. |
19 |
Nghị quyết số 114/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 về cơ chế khuyến khích, bảo tồn, phát triển sâm Ngọc Linh tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2014 - 2020. |
20 |
Nghị quyết số 116/2014/NQ-HĐND ngày 11/07/2014 về quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục Pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam |
21 |
Nghị quyết số 118/2014/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 43/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Quảng Nam. |
22 |
Nghị quyết số 119/2014/NQ-HĐND ngày 11/07/2014 về thực hiện chính sách khuyến khích thoát nghèo bền vững giai đoạn 2014 - 2015. |
23 |
Nghị quyết số 121/2014/NQ-HĐND ngày 11/07/2014 về quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. |
24 |
Nghị quyết số 122/2014/NQ-HĐND ngày 11/07/2014 về quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện. |
25 |
Nghị quyết số 123/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 về quy định mức chi từ ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Nam. |
26 |
Nghị quyết số 125/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 về cơ chế hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2014 - 2020 |
27 |
Nghị quyết số 132/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. |
28 |
Nghị quyết số 133/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. |
29 |
Nghị quyết số 134/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về kiên cố hóa mặt đường các tuyến đường huyện (ĐH) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2015 - 2020. |
30 |
Nghị quyết số 139/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về thông qua Đề án xây dựng và phát triển Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2015 - 2025, định hướng đến năm 2030. |
31 |
Nghị quyết số 141/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động, Đội Nghệ thuật quần chúng của tỉnh và các huyện, thành phố. |
TỔNG SỐ: 31 Nghị quyết
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.