HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 195/2018/NQ-HĐND | Kiên Giang, ngày 14 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN VĨNH THUẬN, HUYỆN VĨNH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 156/TTr-UBND ngày 15/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận; Báo cáo thẩm tra số 78/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận (Có danh sách tên đường và công trình công cộng kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 12 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN VĨNH THUẬN, HUYỆN VĨNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 195/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
TT | TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG | CHIỀU DÀI ĐƯỜNG (m) | MẶT ĐƯỜNG RỘNG (m) | ĐIỂM ĐẦU | ĐIỂM CUỐI |
I | TÊN ĐƯỜNG | ||||
01 | Võ Văn Kiệt (Quốc lộ 63) | 3.781 | 7 | Từ giáp Cống Bà Ban | Đến Cầu Sắt (Bưu Điện huyện) |
02 | Nguyễn Thành Nhơn (Quốc lộ 63) | 3.462 | 7 | Từ giáp Cầu huyện | Đến Cầu Kênh 500 |
03 | Mai Thành Tâm | 4.914 | 3,5 | Từ giáp đường Nguyễn Thành Nhơn (cầu Kênh 500) | Đến cầu Đường Sân |
04 | Mai Văn Trương | 728 | 6 | Từ giáp đường Nguyễn Thành Nhơn | Đến giáp đường Nguyễn Trung Trực |
05 | Nguyễn Trung Trực | 1.543 | 6 | Từ giáp Cầu Kênh Xáng | Đến Cầu Đường Sân |
06 | Quản Trọng Linh | 1.297 | 3,5 | Từ giáp Cầu Kênh Xáng | Đến Cầu Kênh Một |
07 | Đường Kênh Một | 3.564 | 2,5 | Từ giáp đường Quản Trọng Linh | Đến Cầu Bốn Ngàn, ngang xã Tân Thuận |
08 | Lưu Nhơn Sâm | 3.457 | 3,5 | Từ giáp đường Quản Trọng Linh | Đến giáp Kênh 500 |
09 | Phan Văn Chương | 1.619 | 3 | Từ giáp đường Lưu Nhơn Sâm (Kênh ngang) | Đến giáp đường Kênh Một |
10 | Phạm Thành Lượng | 2.842 | 5 | Từ giáp đường Võ Văn Kiệt (Bưu Điện huyện) | Đến Kênh Miếu Ông Tà |
11 | Phan Văn Bảy | 2.899,4 | 3,5 | Từ giáp Cầu Sắt (Bưu Điện huyện) | Đến giáp cống Bà Đầm |
12 | Huỳnh Thủ | 2.469 | 2,5 | Từ giáp đường Phan Văn Bảy | Đến Kinh Miếu Bà |
II | TÊN CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG | ||||
1 | Công viên 1/5 | 336 | 16,5 | Từ giáp Cầu huyện | Đến giáp nhà dân |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.