HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2007/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 14 tháng 12 năm 2007 |
VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2007; ĐỊNH HƯỚNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH LÀO CAI NĂM 2008
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XIII - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1569/QĐ-TTg ngày 19/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2008; Quyết định số 187/QĐ-BKH ngày 19/11/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư phát triển thuộc Ngân sách nhà nước năm 2008; Quyết định số 1378/QĐ-BKH ngày 23/11/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2008; Quyết định số 3658/QĐ-BTC ngày 20/11/2007 của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2008;
Sau khi xem xét báo cáo số 234/BC-UBND ngày 06/12/2007 của UBND tỉnh về kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2007; định hướng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2008; báo cáo số 235/BC-UBND ngày 06/12/2007 của UBND về kết quả thực hiện đầu tư phát triển năm 2007 và kế hoạch đầu tư phát triển năm 2008; báo cáo số 237/BC-UBND ngày 6/12/2007 của UBND tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ ngân sách năm 2007; dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2008; báo cáo thẩm tra số 51/BC-BKT ngày 7/12/2007 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
I - KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2007
1. Đánh giá chung:
Năm 2007 là năm thứ hai thực hiện Nghị quyết Đại hội X của Đảng, Đại hội XIII Đảng bộ tỉnh và định hướng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010, trong bối cảnh có nhiều yếu tố không thuận lợi như: Giá xăng dầu, một số nguyên liệu đầu vào tăng cao; hệ thống giao thông từ Hà Nội - Lào Cai ngày càng xuống cấp nghiêm trọng, ảnh hưởng lớn đến việc lưu thông hàng hoá, hoạt động xuất nhập khẩu và sản xuất, kinh doanh trên địa bàn... song với tinh thần nỗ lực, vượt qua khó khăn, các cấp, các ngành, các tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân các dân tộc trong tỉnh đã đoàn kết, phát huy tiềm năng, lợi thế của địa phương; tiếp tục đổi mới về công tác lãnh chỉ đạo, phương pháp điều hành, khắc phục khó khăn và giành được nhiều kết quả quan trọng: Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) ước đạt 14%; cơ cấu kinh tế trong từng ngành, từng lĩnh vực chuyển dịch đúng hướng; sản xuất lương thực tiếp tục được mùa, sản lượng lương thực đạt cao, diện tích trồng chè, trồng rừng kinh tế được mở rộng; sản xuất công nghiệp duy trì tốc độ tăng trưởng khá, nhiều cơ sở công nghiệp mới đi vào hoạt động đã góp phần làm tăng năng lực sản xuất trên địa bàn; đầu tư xây dựng cơ bản có nhiều tiến bộ; kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội tiếp tục được tăng cường đầu tư; chương trình phổ cập giáo dục trung học cơ sở đạt mục tiêu đề ra; công tác chăm sóc sức khoẻ nhân dân, dân số, gia đình và trẻ em, tạo việc làm mới, giảm số hộ nghèo, đào tạo nghề được chú trọng đẩy mạnh; quan hệ đối ngoại tiếp tục được mở rộng; đời sống nhân dân tiếp tục được cải thiện; quốc phòng được giữ vững, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được đảm bảo.
2. Điều chỉnh chỉ tiêu thu - chi ngân sách năm 2007:
- Điều chỉnh tăng thu ngân sách địa phương, đồng thời tăng thu ngân sách tỉnh 56.582 triệu đồng.
- Điều chỉnh tăng chi ngân sách địa phương, đồng thời điều chỉnh tăng chi ngân sách tỉnh 56.582 triệu đồng, gồm:
+ Các khoản điều chỉnh tăng 106.330,273 triệu đồng;
+ Các khoản điều chỉnh giảm 49.748,273 triệu đồng.
- Nguồn tăng chi ngân sách được bổ sung từ ngân sách trung ương; giảm một số nội dung chi; nguồn dự phòng; tăng thu ngân sách tỉnh năm 2007.
II - NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2008
1. Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2008:
Nhất trí với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2008 và giải pháp đã nêu trong các báo cáo của UBND tỉnh trình kỳ họp, tập trung vào các chỉ tiêu chủ yếu sau:
1.1. Tốc độ tăng trưởng GDP: 13%
1.2. GDP bình quân đầu người: 7,7 triệu đồng
1.3. Tỷ trọng các ngành kinh tế trong GDP:
- Nông - lâm nghiệp: 28,4%
- Công nghiệp - xây dựng: 30,7%
- Dịch vụ: 40,9%
1.4. Sản xuất nông, lâm nghiệp và phát triển nông thôn:
- Tổng sản lượng lương thực có hạt: 200 nghìn tấn
- Giá trị sản xuất/ha canh tác: 18 triệu đồng
- Trồng mới 3.995 ha rừng, gồm: 150 ha rừng biên giới, 3.260 ha rừng kinh tế và 585 ha rừng phòng hộ, cảnh quan.
- Sắp xếp dân cư cho 1.028 hộ, trong đó sắp xếp ra biên giới 98 hộ.
- Số hộ được dùng nước sạch, hợp vệ sinh tăng thêm 6.500 hộ; nâng cấp 5 tuyến/40km đường từ trung tâm huyện đến xã và liên xã, đầu tư mới và nâng cấp 71 tuyến/213 km đường giao thông liên thôn, tăng thêm 8 xã được sử dụng điện lưới, nâng cấp 36 công trình thuỷ lợi, kiên cố thêm 163 phòng học, xây mới thêm 5 trạm y tế và 10 trụ sở xã, hỗ trợ xây dựng 100 nhà văn hóa thôn, bản.
1.5. Giá trị sản xuất công nghiệp: 1.400 tỷ đồng
1.6. Thương mại - Du lịch:
- Tổng mức bán lẻ xã hội: 2.500 tỷ đồng
- Tổng kim ngạch XNK: 618 triệu USD
- Giá trị kim ngạch XNK của tỉnh: 77 triệu USD
- Tổng lượng khách du lịch: 690 nghìn lượt người
- Tổng doanh thu du lịch: 430 tỷ đồng.
1.7. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; 1.108 tỷ đồng. Tổng thu ngân sách địa phương: 2.343 tỷ đồng. Tổng chi ngân sách địa phương: 2.343 tỷ đồng.
1.8. Giáo dục, y tế, văn hoá - xã hội:
- Duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và phổ cập giáo dục trung học cơ sở tại 100% số xã, phường, thị trấn trên địa bàn.
- Tỷ lệ huy động trẻ em 6 - 14 tuổi đến trường: 98,8%
- Tỷ lệ giảm sinh 0,6‰
- Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi tiêm chủng đầy đủ: 98%
- Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi: 28,7%
- Tỷ lệ thôn, bản, tổ dân phố được công nhận đạt danh hiệu văn hoá: 34,5%. Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hoá: 57,8%
- Tỷ lệ số hộ được nghe Đài tiếng nói Việt Nam: 93%
- Tỷ lệ số hộ được xem Đài truyền hình Việt Nam: 73%
- Tạo việc làm, giải quyết việc làm mới cho 9.400 lao động
- Tỷ lệ hộ nghèo 23,33%, giảm 3% so năm 2007
1.9. Về môi trường:
- Tỷ lệ che phủ của rừng: 47,6%
- Tỷ lệ số hộ được sử dụng nước sạch và hợp vệ sinh 75,5%; riêng vùng nông thôn là 70%.
2. Kế hoạch đầu tư phát triển năm 2008:
2.1. Tổng nguồn vốn đầu tư qua ngân sách địa phương năm 2007: 876.855 triệu đồng:
a) Nguồn cân đối ngân sách địa phương: 254.171 triệu đồng
- Nguồn ngân sách tập trung: 134.171 triệu đồng.
- Nguồn thu tiền sử dụng đất: 120.000 triệu đồng.
b) Nguồn trung ương hỗ trợ có mục tiêu:
- Chương trình mục tiêu quốc gia: 96.948 triệu đồng.
+ Chương trình giảm nghèo: 2.136 triệu đồng.
+ Chương trình việc làm: 130 triệu đồng.
+ Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường: 22.700 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu dân số và kế hoạch hoá gia đình: 5.390 triệu đồng.
+ Chương trình phòng chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm HIV/AIDS: 7.288 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu văn hoá: 6.470 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu giáo dục và đào tạo: 49.410 triệu đồng.
+ Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm: 674 triệu đồng.
+ Chương trình phòng chống ma tuý: 2.200 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu phòng chống tội phạm: 550 triệu đồng.
- Chương trình 135: 72.776 triệu đồng
- Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng: 19.280 triệu đồng
- Bổ sung theo mục tiêu khác: 433.680 triệu đồng.
+ Vốn theo Nghị quyết 37: 55.710 triệu đồng;
+ Vốn theo Quyết định 120: 35.000 triệu đồng;
+ Hạ tầng quản lý biên giới: 18.000 triệu đồng;
+ Vốn theo Quyết định 134: 29.920 triệu đồng;
+ Vốn hỗ trợ có mục tiêu kinh tế cửa khẩu: 100.000 triệu đồng;
+ Đầu tư hạ tầng tỉnh, huyện mới chia tách: 10.000 triệu đồng;
+ Vốn cơ sở hạ tầng du lịch: 14.000 triệu đồng;
+ Vốn bố trí dân cư nơi cần thiết: 5.000 triệu đồng;
+ Đầu tư phủ sóng phát thanh - truyền hình: 3.000 triệu đồng;
+ Đề án tin học hoá các cơ quan Đảng: 2.050 triệu đồng;
+ Hỗ trợ đối ứng các dự án ODA: 12.000 triệu đồng;
+ Vốn hỗ trợ y tế tỉnh, huyện: 18.000 triệu đồng;
+ Hỗ trợ đầu tư khác: 40.000 triệu đồng;
+ Vốn nước ngoài: 80.000 triệu đồng;
+ Chương trình giống cây trồng: 3.000 triệu đồng;
+ Chương trình phát triển rừng: 8.000 triệu đồng.
2.2. Cơ cấu vốn bố trí cho các danh mục công trình:
- Các công trình quyết toán: 18.107 triệu đồng cho 58 danh mục công trình;
- Các công trình hoàn thành chờ quyết toán: 86.322 triệu đồng cho 254 danh mục công trình;
- Các công trình chuyển tiếp: 348.500 triệu đồng cho 255 danh mục công trình;
- Công trình khởi công mới: 73.064 triệu đồng cho 108 danh mục công trình;
- Các công trình đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất của các huyện, thành phố: 43.000 triệu đồng;
- Vốn đối ứng cho các dự án có vốn nước ngoài: 12.000 triệu đồng;
- Hỗ trợ các dự án sử dụng vốn nước ngoài: 12.000 triệu đồng;
- Chuẩn bị đầu tư + thiết kế quy hoạch: 15.000 triệu đồng;
- Đền bù giải phóng mặt bằng: 10.000 triệu đồng;
- Trả nợ vốn vay: 58.606 triệu đồng;
- Dự kiến khởi công mới + bố trí cho các công trình quyết toán: 80.546 triệu đồng;
- Nguồn vốn sự nghiệp, vốn hỗ trợ mục tiêu, vốn khác: 119.710 triệu đồng.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Lào Cai khoá XIII - Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 3/12/2007./.
| CHỦ TỊCH |
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH DO TỈNH QUẢN LÝ NĂM 2008 - TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số: 19/2007/NQ-HĐND ngày 14/12/2007 của HĐND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Nguồn vốn | Kế hoạch vốn TW giao năm 2008 | Kế hoạch tỉnh giao năm 2008 | Trong đó | Tỷ lệ đầu tư cho vùng cao, vùng nông thôn so với tổng vốn (%) | |
Đầu tư cho vùng cao,vùng nôngthôn | Đầu tư cho vùng thấp, khu vực đôthị | |||||
| TỔNG SỐ | 816.855 | 876.855 | 577.565 | 299.290 |
|
I | Vốn ngân sách do nhà nước đầu tư | 816.855 | 876.855 | 577.565 | 299.290 | 55,8% |
1 | Vốn ngân sách tập trung | 134.171 | 134.171 | 67.371 | 66.800 | 50% |
2 | Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 60.000 | 120.000 | 55.876 | 64.124 | 47% |
3 | Vốn chương trình mục tiêu quốc gia | 96.948 | 96.948 | 82.432 | 14.516 | 85% |
- | CT giảm nghèo | 2.136 | 2.136 | 2.136 | 0 | 100% |
- | CT việc làm | 130 | 130 | 130 | 0 | 100% |
- | CT mục tiêu nước sạch và VSMT | 22.700 | 22.700 | 22.700 | 0 | 100% |
- | CT mục tiêu dân số và KHH gia đình | 5.390 | 5.390 | 4.819 | 571 | 89% |
- | CT phòng chống một số bệnh nguy hiểm | 7.288 | 7.288 | 4.861 | 2.427 | 67% |
- | CT mục tiêu văn hóa | 6.470 | 6.470 | 5.970 | 500 | 92% |
- | CT mục tiêu giáo dục và đào tạo | 49.410 | 49.410 | 40.623 | 8.787 | 82% |
- | CT phòng chống ma tuý | 2.200 | 2.200 | 920 | 1.280 | 42% |
- | CT vệ sinh an toàn thực phẩm | 674 | 674 | 273 | 401 | 41% |
- | CT phòng chống tội phạm | 550 | 550 | 0 | 550 | 0% |
4 | Vốn CT 135 | 72.776 | 72.776 | 72.776 | 0 | 100% |
5 | Vốn dự án trồng mới 5 triệu ha rừng | 19.280 | 19.280 | 19.280 | 0 | 100% |
6 | Vốn thực hiện một số CT, dự án, nhiệm vụ khác | 433.680 | 433.680 | 279.830 | 153.850 | 65% |
- | Thực hiện NQ 37-NQ-TW | 55.710 | 55.710 | 55.710 | 0 | 100% |
- | QĐ 120/2003/QĐ-TTg ngày 11/6/2003 | 35.000 | 35.000 | 35.000 | 0 | 100% |
- | CT biển đông, hải đảo, quản lý biên giới | 18.000 | 18.000 | 18.000 | 0 | 100% |
- | Hỗ trợ QĐ 134 | 29.920 | 29.920 | 29.920 | 0 | 100% |
- | Hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu | 100.000 | 100.000 | 9.200 | 90.800 | 9% |
- | Vốn hỗ trợ tỉnh, huyện mới chia tách | 10.000 | 10.000 | 0 | 10.000 | 0% |
- | Hạ tầng du lịch | 14.000 | 14.000 | 14.000 | 0 | 100% |
- | CT bố trí lại dân cư những nơi cần thiết | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 0 | 100% |
- | Hỗ trợ phát thanh miền núi phía Bắc | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 0 | 100% |
- | Đề án tin học hoá các cơ quan Đảng | 2.050 | 2.050 | 0 | 2.050 | 0% |
- | Hỗ trợ đối ứng các dự án nước ngoài | 12.000 | 12.000 | 10.000 | 2.000 | 83% |
- | Hỗ trợ Trung tâm y tế tỉnh, huyện | 18.000 | 18.000 | 13.000 | 5.000 | 72% |
- | Hỗ trợ đầu tư khác (QĐ của Đảng và NN) | 40.000 | 40.000 | 0 | 40.000 | 0% |
- | Vốn nước ngoài | 80.000 | 80.000 | 76.000 | 4.000 | 95% |
- | Chương trình giống cây trồng | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 0 | 100% |
- | CT bảo vệ phát triển rừng | 8.000 | 8.000 | 8.000 | 0 | 100% |
II | Vốn tỉnh giao khác | 0 | 0 | 0 | 0 | - |
TỔNG HỢP NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NĂM 2008 - TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số: 19/2007/NQ-HĐND ngày 14/12/2007 của HĐND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Nguồn vốn | KH vốn năm 2008 |
| TỔNG SỐ | 876.855 |
1 | Vốn ngân sách tập trung | 134.171 |
- | Các dự án đầu tư bằng nguồn cân đối ngân sách địa phương | 38.949 |
- | Các dự án khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường | 60.000 |
- | Hỗ trợ các dự án sử dụng vốn nước ngoài | 12.000 |
- | Chuẩn bị đầu tư + TKQH | 15.000 |
- | Hỗ trợ các doanh nghiệp công ích | 1.160 |
- | Bố trí các công trình dự kiến khởi công mới + quyết toán | 7.062 |
2 | Vốn thu tiền sử dụng đất năm 2006 | 120.000 |
- | Trả nợ vốn vay KCHKM + GTNT + phí kho bạc + lãi vay QL4D+279, hạ tầng KTCK | 42.000 |
- | Chi các công việc có liên quan đến đất đai | 5.000 |
- | Thực hiện dự án các huyện, thành phố | 43.000 |
- | Đầu tư trụ sở hợp khối các cơ quan hành chính sự nghiệp khu ĐTM | 30.000 |
3 | Vốn chương trình mục tiêu quốc gia | 96.948 |
3.1 | CT mục tiêu giảm nghèo | 2.136 |
- | Dự án khuyến nông, lâm, ngư và hỗ trợ tăng vụ | 500 |
- | Dự án mô hình xoá đói giảm nghèo | 500 |
- | Dự án dạy nghề cho người nghèo | 580 |
- | Dự án nâng cao năng lực | 346 |
- | Dự án trợ giúp pháp lý cho người nghèo | 150 |
- | Chi hoạt động giám sát, đánh giá | 60 |
3.2 | CT việc làm | 130 |
3.3 | CT mục tiêu nước sạch và VSMT | 22.700 |
- | Cấp nước sinh hoạt | 12.000 |
- | Vệ sinh môi trường | 9.650 |
- | Tuyên truyền, tập huấn, quản lý giám sát, sự nghiệp | 1.050 |
3.4 | CT mục tiêu dân số và KHH gia đình | 5.390 |
- | DA truyền thông - giáo dục thay đổi hành vi | 1.287 |
- | DA nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hoá gia đình | 1.178 |
- | DA đảm bảo hậu cần và đẩy nhanh tiếp thị xã hội PTTT | 142 |
- | DA nâng cao năng lực quản lý cho đội ngũ cán bộ làm công tác DS, GĐ & TE | 2.389 |
- | DA nâng cao chất lượng hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành | 394 |
3.5 | CT phòng chống một số bệnh dịch nguy hiểm | 7.288 |
- | DA phòng chống lao | 256 |
- | Dự án phòng chống phong | 130 |
- | DA phòng chống HIV/AIDS | 3.689 |
- | DA sức khoẻ tâm thần cộng đồng | 270 |
- | DA sức khoẻ sinh sản | 414 |
- | DA phòng chống sốt rét | 694 |
- | DA tiêm chủng mở rộng | 475 |
- | DA phòng chống suy dinh dưỡng | 1.300 |
- | Quân dân y kết hợp | 60 |
3.6 | CT mục tiêu văn hoá | 6.470 |
- | DA trùng tu tôn tạo di tích chống xuống cấp | 1.130 |
- | Mục tiêu xây dựng đời sống văn hoá cơ sở | 1.340 |
- | Trùng tu tôn tạo, bảo tồn (dinh Hoàng A Tưởng, bảo tồn làng văn hoá Cát Cát xã San Sả Hồ - Sa Pa, làng văn hoá có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn thôn Mai Đào xã Xuân Thượng - Bảo Yên, Thư viện huyện Bảo Thắng | 4.000 |
3.7 | CT mục tiêu giáo dục và đào tạo | 49.410 |
- | DA củng cố phổ cập tiểu học và thực hiện phổ cập giáo dục THCS | 3.500 |
- | DA đổi mới nội dung chương trình sách giáo khoa | 2.860 |
- | DA đào tạo cán bộ, tin học và đưa tin học vào nhà trường | 2.000 |
- | DA đào tạo bồi dưỡng giáo viên, tăng cường CSVC trường Sư phạm | 4.000 |
- | DA hỗ trợ GD miền núi, vùng dân tộc ít người và vùng nhiều khó khăn | 10.000 |
- | DA tăng cường CSVC các trường học, các trường trọng điểm | 15.800 |
- | DA tăng cường đào tạo nghề và hỗ trợ dạy nghề | 10.050 |
- | Bố trí các công trình dự kiến khởi công mới + quyết toán | 1.200 |
3.8 | CT phòng chống ma tuý | 2.200 |
3.9 | CT mục tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm | 674 |
3.10 | CT phòng chống tội phạm | 550 |
4 | Vốn CT 135 | 72.776 |
- | DA đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn | 56.700 |
- | DA đào tạo cán bộ cơ sở | 4.860 |
- | DA hỗ trợ sản xuất | 10.530 |
- | Hỗ trợ xã hoạt động văn hoá, trợ giúp pháp luật | 324 |
- | Quản lý, chỉ đạo | 362 |
5 | Vốn dự án trồng mới 5 triệu ha rừng | 19.280 |
- | Bảo vệ rừng | 3.822,5 |
- | Khoanh nuôi tái sinh | 419,5 |
- | Khoanh nuôi kết hợp trồng bổ sung | 92,5 |
- | Trồng rừng phòng hộ tập trung | 2.080,5 |
- | Trồng rừng sản xuất | 6.338,1 |
- | Trồng rừng cảnh quan | 54,8 |
- | Chăm sóc rừng trồng | 1.422,3 |
- | Trạm bảo vệ, trang thiết bị, quản lý dự án... | 4.900,1 |
- | Dự phòng | 150,0 |
6 | Vốn thực hiện một số CT, dự án, nhiệm vụ khác | 433.680 |
6.1 | Thực hiện NQ37 - NQ/TW | 55.710 |
- | Đường giao thông nông thôn | 22.673,0 |
- | Các công trình nông nghiệp và PTNT | 4.626,0 |
- | Các dự án công cộng | 11.475,0 |
- | Đầu tư lưới điện 0,4KV sau trạm biến áp | 8.650,0 |
- | Hỗ trợ xây dựng trụ sở xã | 3.440,0 |
- | Hỗ trợ làng nghề | 1.500,0 |
- | Hỗ trợ xây dựng 50 nhà văn hoá thôn, bản | 1.000,0 |
- | Bố trí quyết toán | 2.346,0 |
6.2 | Quyết định 120 | 35.000 |
- | Rà phá vật cản | 2.500 |
- | Sắp xếp dân cư biên giới | 2.935 |
- | Đường biên giới | 10.450 |
- | Cơ sở hạ tầng vùng biên giới | 5.135 |
- | Hỗ trợ sản xuất | 435 |
- | Đầu tư CSHT các xã biên giới | 13.000 |
- | Khởi công mới + bố trí quyết toán | 545 |
6.3 | CT quản lý bảo vệ biên giới đất liền | 18.000 |
- | Đường biên giới | 17.800 |
- | Trạm công tác biên phòng | 200 |
6.4 | Hỗ trợ QĐ 134 | 29.920 |
- | Hỗ trợ nhà ở | 3.580 |
- | Cấp nước sinh hoạt tập trung | 17.306 |
- | Cấp nước sinh hoạt hộ phân tán | 564 |
- | Bố trí các công trình quyết toán + kiểm tra giám sát | 8.470 |
6.5 | Hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu | 100.000 |
- | Các dự án khu cửa khẩu quốc tế | 2.920 |
- | Các dự án khu thương mại Kim Thành | 14.700 |
- | Các dự án khu Bắc Duyên Hải | 6.700 |
- | Các dự án khu Đông Phố Mới | 7.200 |
- | Khu cửa khẩu Mường Khương | 4.400 |
- | Hỗ trợ đầu tư các công trình khác thuộc phạm vi khu KTCK | 6.370 |
- | Trả nợ vay đầu tư khu KTCK | 16.606 |
- | Bố trí các công trình quyết toán + dự kiến khởi công mới | 41.104 |
6.6 | Hỗ trợ đầu tư tỉnh, huyện mới chia tách | 10.000 |
6.7 | Hạ tầng du lịch | 14.000 |
- | Các công trình hoàn thành, quyết toán | 620 |
- | Các công trình chuyển tiếp | 9.780 |
- | Các công trình khởi công mới | 3.000 |
- | Bố trí các công trình quyết toán | 600 |
6.8 | Chương trình bố trí dân cư nơi cần thiết | 5.000 |
6.9 | Hỗ trợ đầu tư phát thanh miền núi phía Bắc | 3.000 |
6.10 | CT ứng dụng CNTT (đề án tin học cơ quan Đảng) | 2.050 |
6.11 | Hỗ trợ đối ứng các dự án nước ngoài | 12.000 |
6.12 | Hỗ trợ y tế tỉnh, huyện | 18.000 |
6.13 | Hỗ trợ đầu tư khác | 40.000 |
- | Cầu Kim Thành bắc qua sông Hồng (Việt Nam - Trung Quốc) | 10.000 |
- | Bệnh viện đa khoa 500 giường tỉnh (GĐ1) | 15.000 |
- | Nhà thi đấu đa năng tỉnh | 15.000 |
6.14 | Vốn nước ngoài (dự án giảm nghèo, bệnh viện ĐK...) | 80.000 |
6.15 | Hỗ trợ chương trình giống | 3.000 |
6.16 | Chương trình bảo vệ phát triển rừng | 8.000 |
- | Hỗ trợ vườn quốc gia Hoàng Liên | 5.000 |
- | Dự án nâng cao năng lực phòng chống cháy rừng | 2.000 |
- | Hỗ trợ phát triển lâm nghiệp và dự án phát triển rừng sản xuất | 1.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.