HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 187/2007/NQ-HĐND |
Hưng Yên, ngày 12 tháng 12 năm 2007 |
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2008 - 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XIV KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 210/2006/QĐ-TTg ngày 12/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2008 - 2010;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1733/TTr-UBND ngày 07/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách và ý kiến của các vị đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
1- Cơ cấu nguồn vốn được phân chia: Phần ngân sách XDCB tập trung do các cơ quan tỉnh trực tiếp quản lý chiếm tỷ trọng 70%; ngân sách XDCB tập trung do huyện, thị xã quản lý chiếm tỷ trọng 30% trong tổng số vốn ngân sách XDCB tập trung hàng năm của tỉnh. Tỷ lệ phân chia này ổn định trong 3 năm (2008-2010) thuộc thời kỳ ổn định ngân sách 2007 - 2010.
2- Nguyên tắc phân bổ:
2.1- Vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước chỉ bố trí cho các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng hoàn vốn trực tiếp.
2.2- Các dự án, công trình được bố trí vốn phải có đủ thủ tục đầu tư theo quy định về quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành; bố trí vốn tập trung, bảo đảm hiệu quả đầu tư; tạo điều kiện huy động các nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển.
2.3- Ưu tiên phân bổ thanh toán cho các công trình đã quyết toán, các khoản vay, đối ứng các dự án ODA, đối ứng các công trình Trung ương trên địa bàn, các công trình hoàn thành trong năm kế hoạch, các dự án đầu tư mới trọng điểm theo thứ tự ưu tiên.
2.4- Mức vốn đầu tư phát triển phân bổ cho từng địa phương không thấp hơn số dự toán năm 2007.
3. Tiêu chí và định mức phân bổ giữa các huyện, thị xã
3.1- Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư trong cân đối cho các huyện, thị xã:
- Tiêu chí về dân số;
- Tiêu chí về diện tích đất tự nhiên;
- Tiêu chí về đơn vị hành chính;
- Tiêu chí trình độ phát triển;
- Tiêu chí bổ sung.
3.2- Xác định số điểm của từng tiêu chí cụ thể:
Các tiêu chí về số dân, diện tích đất tự nhiên, đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn của các huyện, thị xã được tính theo số thực hiện trong niên giám năm gần nhất do Cục Thống kê tỉnh Hưng Yên ban hành.
+ Tiêu chí về dân số:
- Huyện, thị xã đến 80.000 người được tính 10 điểm.
- Huyện, thị xã cứ tăng thêm trong khoảng 10.000 người được tính thêm 01 điểm.
+ Tiêu chí diện tích đất tự nhiên:
- Diện tích đến 50km2 được tính 06 điểm.
- Cứ tăng thêm trong khoảng 10km2 được tính thêm 0,5 điểm.
+ Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn:
- Đến 10 đơn vị hành chính cấp xã được tính 06 điểm.
- Cứ tăng thêm 01 đơn vị hành chính cấp xã được tính thêm 0,5 điểm.
+ Tiêu chí trình độ phát triển: Thu ngân sách nội địa do huyện, thị xã trực tiếp thu
- Tổng thu đến 10 tỷ đồng được tính 10 điểm.
- Cứ tăng thu trong khoảng 5 tỷ đồng được cộng thêm 01 điểm.
+ Tiêu chí bổ sung:
- Các huyện thuộc diện khó khăn ít có điều kiện thu hút dự án đầu tư (Tiên Lữ, Phù Cừ, Ân Thi) được tính thêm 03 điểm.
- Các huyện trọng điểm phát triển công nghiệp (Văn Lâm, Mỹ Hào, Yên Mỹ) được tính thêm 03 điểm.
- Thị xã Hưng Yên được tính thêm 45 điểm.
3.3- Xác định mức vốn đầu tư phân bổ cho các huyện, thị xã:
+ Tổng số vốn đầu tư phân bổ cho cấp huyện: K = Q x 30%
- Q là tổng số vốn đầu tư phát triển của tỉnh.
- K là tổng số vốn đầu tư phát triển hàng năm ngân sách tỉnh phân bổ cho các huyện, thị xã.
+ Số vốn định mức cho 1 điểm phân bổ theo công thức:
Z = |
K |
Y |
- Y tổng số điểm của 10 huyện, thị xã cộng lại.
- Z là số vốn định mức cho một điểm phân bổ vốn đầu tư.
+ Tổng số vốn phân bổ cho từng huyện, thị xã theo công thức:
Xi = Z x Ui
- Ui là tổng số điểm của huyện i.
- Xi là số vốn đầu tư phân bổ cho huyện i.
(Kèm bảng chi tiết phân cấp cho các huyện, thị xã theo tiêu chí phân bổ)
II - Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV - kỳ họp thứ chín thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
BẢNG CHI TIẾT PHÂN CẤP CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ THEO TIÊU CHÍ PHÂN BỔ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 187/2007/NQ-HĐND ngày 12/12/2007)
STT |
Tên đơn vị |
Tiêu chí dân số |
Tiêu chí diện tích đất tự nhiên |
Tiêu chí đơn vị hành chính |
Tiêu chí trình độ phát triển |
Điểm tiêu chí bổ sung |
Tổng số điểm |
||||
Dân số 2006 |
Điểm |
Diện tích |
Điểm |
Tổng số xã, phường, thị trấn |
Điểm |
Thu NS trên địa bàn huyện, thị KH 2007 |
Điểm |
|
|||
|
Tổng số: |
1143.0 |
140 |
923.1 |
84 |
161 |
90.5 |
154.7 |
116 |
63 |
493.5 |
1 |
Thị xã Hưng Yên |
80.8 |
11 |
46.8 |
6 |
12 |
7 |
42.3 |
17 |
45 |
86 |
2 |
Huyện Văn Lâm |
100.4 |
13 |
74.4 |
7.5 |
11 |
6.5 |
16.3 |
12 |
3 |
42 |
3 |
Huyện Mỹ Hào |
87.1 |
11 |
79.1 |
7.5 |
13 |
7.5 |
16.2 |
12 |
3 |
41 |
4 |
Huyện Yên Mỹ |
131.2 |
16 |
91 |
8.5 |
17 |
9.5 |
19.03 |
12 |
3 |
49 |
5 |
Huyện Văn Giang |
98.1 |
12 |
71.8 |
7.5 |
11 |
6.5 |
13.5 |
11 |
0 |
37 |
6 |
Huyện Khoái Châu |
190.9 |
22 |
130.9 |
10.5 |
25 |
13.5 |
18.4 |
12 |
0 |
58 |
7 |
Huyện Ân Thi |
132.6 |
16 |
128.2 |
10 |
21 |
11.5 |
5.5 |
10 |
3 |
50.5 |
8 |
Huyện Kim Động |
126.0 |
15 |
114.7 |
9.5 |
19 |
10.5 |
8.9 |
10 |
0 |
45 |
9 |
Huyện Phù Cừ |
89.0 |
11 |
93.8 |
8.5 |
14 |
8 |
7 |
10 |
3 |
40.5 |
10 |
Huyện Tiên Lữ |
107.1 |
13 |
92.4 |
8.5 |
18 |
10 |
7.6 |
10 |
3 |
44.5 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.