HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2016/NQ-HĐND | Long An, ngày 21 tháng 7 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU HỌC PHÍ NĂM HỌC 2016-2017 ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2380/TTr-UBND ngày 01/7/2016 của UBND tỉnh về mức thu học phí năm học 2016-2017 đối với giáo dục mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông và các trường trung cấp, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội HĐND và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất về mức thu học phí năm học 2016-2017 đối với giáo dục mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông và các trường trung cấp, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Long An như sau:
1. Đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/học sinh
Trường học, cơ sở giáo dục | Vùng thành thị | Vùng nông thôn |
1. Nhà trẻ: | 105 | 63 |
2. Mẫu giáo buổi: | 60 | 30 |
3. Mẫu giáo bán trú: | ||
- Lớp mầm | 137 | 79 |
- Lớp chồi | 116 | 68 |
- Lớp lá | 95 | 58 |
4. Mẫu giáo 2 buổi/ngày | 79 | 42 |
5. Trung học cơ sở: | 60 | 30 |
6. Trung học phổ thông: | 63 | 32 |
7. Giáo dục thường xuyên: | ||
- Hệ THCS | 60 | 30 |
- Hệ THPT | 63 | 32 |
2. Đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: 30.000 đồng/tháng/học sinh.
3. Đối với đào tạo cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở công lập chưa tự chủ đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư
Đơn vị tính: 1.000đồng/tháng/học sinh
Nhóm ngành | TC | CĐ |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 300 | 350 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 340 | 380 |
3. Y dược | 380 |
|
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 21 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 03 tháng 8 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.