HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/NQ-HĐND | Ninh Thuận, ngày 14 tháng 12 năm 2018 |
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ Ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 23/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 2231/QĐ-BTC ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 19/12/2016 của HĐND tỉnh về ban hành định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 19/12/2016 của HĐND tỉnh về dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ sung cho ngân sách cấp huyện, xã và phương án phân bổ dự toán 2017; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung về phân cấp nguồn thu các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính và gửi báo cáo quyết toán các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Xét Tờ trình số 197/TTr-UBND ngày 30/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2019; Báo cáo thẩm tra số 190/BC-HĐND ngày 03/12/2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2019:
1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 2.700.000 triệu đồng, trong đó:
- Thu nội địa 2.400.000 triệu đồng;
+ Thu cân đối ngân sách: 2.316.700 triệu đồng, trong đó:
* Thu tiền sử dụng đất: 200.000 triệu đồng;
* Thu xổ số kiến thiết: 75.000 triệu đồng.
+ Các khoản thu quản lý qua ngân sách: 83.300 triệu đồng;
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 300.000 triệu đồng.
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 5.351.965 triệu đồng, trong đó:
- Chi cân đối ngân sách địa phương: 3.778.093 triệu đồng;
+ Chi đầu tư: 708.080 triệu đồng;
+ Chi thường xuyên: 2.990.925 triệu đồng;
+ Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay: 4.800 triệu đồng;
+ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.000 triệu đồng;
+ Dự phòng ngân sách: 73.288 triệu đồng.
- Chi từ các khoản thu quản lý qua ngân sách: 83.300 triệu đồng;
- Chi các chương trình mục tiêu: 1.490.572 triệu đồng.
3. Nợ vay và nguồn trả nợ đến hạn năm 2019
- Nợ đến hạn phải trả trong năm 2019: 49.000 triệu đồng. Nguồn trả nợ từ nguồn kết dư ngân sách năm 2017: 49.000 triệu đồng;
- Vay trong năm 2019: vay từ nguồn chính phủ vay về cho vay lại: 162.700 triệu đồng. Trong đó: Vay để chi đầu tư (Bội chi NSĐP): 113.700 triệu đồng;
Đính kèm phụ lục chi tiết số 01, 02, 03 và 04.
1. Tập trung thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, tạo nguồn thu ổn định cho ngân sách; có giải pháp tích cực khai thác và quản lý tốt nguồn thu từ đất đai, khai thác có hiệu quả các nguồn thu mới, đặc biệt là các khu đất đã giải phóng mặt bằng, đất các tuyến đường đã được đầu tư hoàn thành đưa vào khai thác; xây dựng đề án thu tiền sử dụng đất năm 2019, xác định rõ địa danh, địa chỉ các khu đất, tổ chức đấu giá theo quy định; đẩy mạnh công tác chống thất thu ngân sách, thu nợ đọng thuế, thu cấp quyền khai thác khoáng sản. UBND tỉnh có giải pháp cụ thể và chỉ đạo các cấp, các ngành phấn đấu hoàn thành tốt công tác thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh đạt dự toán HĐND tỉnh giao;
2. Điều hành chi ngân sách theo quy định Luật Ngân sách nhà nước, dự toán HĐND tỉnh giao và tiến độ thu; tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong việc chấp hành pháp luật về ngân sách nhà nước theo Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 08/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ; đối với các khoản chi vượt, ngoài dự toán giao đầu năm phải có báo cáo HĐND tỉnh quyết định trước khi thực hiện. Đối với Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và xây dựng nông thôn mới cần tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về thủ tục để đẩy nhanh tiến độ giải ngân. Việc tạm ứng ngân sách thực hiện theo đúng quy định Luật ngân sách nhà nước; hạn chế tối đa việc chuyển nguồn kinh phí sang năm sau, trừ trường hợp phải chuyển nguồn theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
3. Giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh thuận Khóa X Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐNĐ ngày 14/12/2018 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2018 | Ước thực hiện năm 2018 | Dự toán năm 2019 | So sánh (3) | |
Tuyệt đối | Tương đối (%) | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | TỔNG NGUỒN THU NSĐP | 5.332.802 | 5.964.967 | 5.238.265 | -726.702 | 88% |
I | Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp | 1.733.060 | 1.838.560 | 1.981.937 | 143.377 | 108% |
II | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 3.325.187 | 3.951.852 | 3.173.028 | -778.824 | 80% |
1 | Thu bổ sung cân đối ngân sách | 1.458.285 | 1.458.285 | 1.487.285 | 29.000 | 102% |
2 | Bổ sung thực hiện cải cách tiền lương | 156.919 | 156.919 | 195.171 | 38.252 | 124% |
3 | Thu bổ sung có mục tiêu | 1.709.983 | 2.336.648 | 1.490.572 | -846.076 | 64% |
III | Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang( tiết kiệm 10% chi thường xuyên thực hiện cải cách tiền lương năm 2017 còn lại) | 29.555 | 29.555 |
|
| 0% |
IV | Thu quản lý qua ngân sách | 245.000 | 145.000 | 83.300 | -61.700 | 57% |
B | TỔNG CHI NSĐP | 5.275.802 | 5.611.000 | 5.351.965 | 76.163 | 101% |
I | Tổng chi cân đối NSĐP | 3.320.819 | 3.129.352 | 3.778.093 | 457.274 | 114% |
1 | Chi đầu tư phát triển (1) | 467.380 | 467.380 | 708.080 | 240.700 | 151% |
2 | Chi thường xuyên | 2.783.786 | 2.659.872 | 2.990.925 | 207.139 | 107% |
3 | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay (2) | 1.100 | 1.100 | 4.800 | 3.700 | 436% |
4 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính (2) | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
| 100% |
5 | Dự phòng ngân sách | 67.553 |
| 73.288 | 5.735 | 108% |
6 | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
|
|
|
|
|
II | Chi các chương trình mục tiêu | 1.709.983 | 2.336.648 | 1.490.572 | -219.411 | 87% |
1 | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia | 112.520 | 112.520 | 186.608 | 74.088 | 166% |
2 | Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình, mục tiêu, nhiệm vụ | 1.231.898 | 1.789.564 | 739.615 | -492.283 | 60% |
3 | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 365.565 | 434.564 | 564.349 | 198.784 | 154% |
III | Chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách | 245.000 | 145.000 | 83.300 | -161.700 | 34% |
C | BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP (2) | 57.000 | 57.000 | 113.700 | 56.700 | 199% |
D | CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP (2) | 93.000 | 93.000 | 49.000 | -44.000 | 53% |
I | Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
|
|
|
|
II | Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh | 93.000 | 93.000 | 49.000 | -44.000 | 53% |
E | TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP | 80.400 |
| 162.700 | 82.300 | 202% |
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐNĐ ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT | Chỉ tiêu | Ước thực hiện năm 2018 | Dự toán năm 2019 | So sánh (%) | |||
Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5=3/1 | 6=4/2 |
| TỔNG THU NSNN | 2.300.000 | 1.978.060 | 2.700.000 | 2.065.237 | 117% | 104% |
A | Thu nội địa | 2.260.000 | 1.978.060 | 2.400.000 | 2.065.237 | 106% | 104% |
I | Thu cân đối ngân sách | 2.015.000 | 1.733.060 | 2.316.700 | 1.981.937 | 115% | 114% |
| Thu nội địa không tính khoản thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết | 1.845.000 | 1.563.060 | 2.041.700 | 1.706.937 | 111% | 109% |
1 | Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý | 749.000 | 749.000 | 803.000 | 803.000 | 107% | 107% |
2 | Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý | 65.000 | 65.000 | 32.000 | 32.000 | 49% | 49% |
3 | Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 160.000 | 57.000 | 130.000 | 49.000 | 81% | 86% |
4 | Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh | 315.000 | 315.000 | 355.500 | 355.500 | 113% | 113% |
5 | Lệ phí trước bạ | 72.000 | 72.000 | 101.200 | 101.200 | 141% | 141% |
6 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 1.000 | 1.000 | 2.000 | 2.000 | 200% | 200% |
7 | Thuế thu nhập cá nhân | 110.000 | 110.000 | 121.000 | 121.000 | 110% | 110% |
8 | Thuế bảo vệ môi trường | 230.000 | 85.600 | 340.000 | 126.480 | 148% | 148% |
9 | Phí, lệ phí | 48.000 | 36.000 | 61.000 | 52.200 | 127% | 145% |
10 | Thu tiền sử dụng đất | 100.000 | 100.000 | 200.000 | 200.000 | 200% | 200% |
11 | Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước | 27.000 | 27.000 | 27.000 | 27.000 | 100% | 100% |
12 | Thu khác ngân sách | 50.000 | 29.000 | 46.000 | 21.907 | 92% | 76% |
13 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản | 12.000 | 10.460 | 20.000 | 12.650 | 167% | 121% |
14 | Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác | 6.000 | 6.000 | 3.000 | 3.000 | 50% | 50% |
15 | Xổ số kiến thiết | 70.000 | 70.000 | 75.000 | 75.000 | 107% | 107% |
II | Thu quản lý qua NS | 245.000 | 245.000 | 83.300 | 83.300 | 34% | 34% |
B | Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu | 40.000 |
| 300.000 |
| 750% |
|
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2018 | Dự toán năm 2019 | So sánh | |
Tuyệt đối | Tương đối (%) | ||||
A | B | 1 | 2 | 3=2-1 | 4=2/1 |
| TỔNG CHI NSĐP | 5.275.802 | 5.351.965 | 76.163 | 101% |
A | CHI CÂN ĐỐI NSĐP | 3.320.819 | 3.778.093 | 457.274 | 114% |
I | Chi đầu tư phát triển (1) | 467.380 | 708.080 | 240.700 | 151% |
1 | Chi đầu tư cho các dự án | 467.380 | 708.080 | 240.700 | 151% |
| Chi ĐTXDCB vốn trong nước | 297.380 | 319.380 | 22.000 | 107% |
- | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 100.000 | 200.000 | 100.000 | 200% |
- | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 70.000 | 75.000 | 5.000 | 107% |
2 | Chi đầu tư phát triển khác |
|
|
|
|
II | Chi thường xuyên | 2.783.786 | 2.990.925 | 207.139 | 107% |
| Trong đó: |
|
|
|
|
1 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 1.242.962 | 1.301.430 | 58.468 | 105% |
2 | Chi khoa học và công nghệ | 15.912 | 17.185 | 1.273 | 108% |
III | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 1.100 | 4.800 | 3.700 | 436% |
IV | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.000 | 1.000 |
| 100% |
V | Dự phòng ngân sách | 67.553 | 73.288 | 5.735 | 108% |
B | CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU | 1.709.983 | 1.490.572 | -219.411 | 87% |
I | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia | 112.520 | 186.608 | 74.088 | 166% |
1 | Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới | 54.900 | 85.900 | 31.000 | 156% |
2 | Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững | 57.620 | 100.708 | 43.088 | 175% |
II | Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình, mục tiêu, nhiệm vụ | 1.231.898 | 739.615 | -492.283 | 60% |
1 | Vốn nước ngoài | 253.333 | 360.945 | 107.612 | 142% |
2 | Vốn trong nước | 338.565 | 378.670 | 40.105 | 112% |
| - Đầu tư theo ngành, lĩnh vực và các CTMT | 317.000 | 378.670 | 61.670 | 119% |
| - Hỗ trợ nhà ở cho người có công | 21.565 |
|
|
|
3 | Vốn trái phiếu chính phủ | 640.000 |
|
|
|
III | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 365.565 | 564.349 | 198.784 | 154% |
1 | Vốn nước ngoài | 23.570 | 115.580 | 92.010 | 490% |
2 | Vốn trong nước | 341.995 | 448.769 | 106.774 | 131% |
| - Hỗ trợ các Hội Văn học nghệ thuật và Hội Nhà báo địa phương, mua thiết bị chiếu phim và ô tô chuyên dụng | 1.420 | 570 | -850 | 40% |
| - Hỗ trợ thực hiện một số Đề án, Dự án khoa học và công nghệ | 900 | 900 | 0 | 100% |
| - Chính sách trợ giúp pháp lý | 307 | 525 | 218 | 171% |
| - Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí | 20.375 | 22.884 | 2.509 | 112% |
| - Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn | 1.891 | 7.381 | 5.490 | 390% |
| - Hỗ trợ kinh phí ăn trưa trẻ 3-5 tuổi; | 1.069 | 3.536 | 2.467 | 331% |
| - Học bổng học sinh dân tộc nội trú; học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật; hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo; | 1.867 | 3.179 | 1.312 | 170% |
| - Hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã; Hỗ trợ đào tạo cán bộ cơ sở vùng Tây Nguyên; | 1.377 | 3.444 | 2.067 | 250% |
| - Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT người nghèo, người sống ở vùng kinh tế xã hội ĐBKK, người dân tộc thiểu số sống ở vùng KT-XH khó khăn | 54.239 | 55.284 | 1.045 | 102% |
| - Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi | 9.586 | 14.619 | 5.033 | 153% |
| - Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng (cựu chiến binh, thanh niên xung phong), bảo trợ xã hội, học sinh, sinh viên, hộ cận nghèo, | 15.488 | 30.995 | 15.507 | 200% |
| - Hỗ trợ thực hiện chính sách đối với đối tượng bảo trợ xã hội; hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội; trợ giá trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo ở vùng khó khăn; hỗ trợ chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; | 20.226 | 31.764 | 11.538 | 157% |
| - Hỗ trợ khai thác nuôi trồng hải sản trên các vùng biển xa | 62.700 | 72.042 | 9.342 | 115% |
| - Hỗ trợ kinh phí chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô; kinh phí nâng cấp đô thị; Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề án tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014 - 2020; hỗ trợ kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi | 4.357 | 13.108 | 8.751 | 301% |
| - Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông | 9.015 | 7.984 | -1.031 | 89% |
| - KP quản lý, bảo trì đường bộ cho các quỹ bảo trì đường bộ địa phương |
| 25.608 |
|
|
| - Bổ sung thực hiện một số Chương trình mục tiêu | 35.548 | 53.016 | 17.468 | 149% |
| - Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính | 600 | 900 | 300 | 150% |
| - Hỗ trợ bù giảm thu để đảm bảo mặt bằng chi thường xuyên không thấp hơn dự toán 2017 | 101.030 | 101.030 | 0 | 100% |
C | CHI TỪ NGUỒN THU QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH | 245.000 | 83.300 | -161.700 | 34% |
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Ước thực hiện năm 2018 | Dự toán năm 2019 | So sánh tuyệt đối |
A | B | 1 | 2 | 3=2-1 |
A | THU NSĐP | 5.964.967 | 5.238.265 | -726.702 |
B | CHI CÂN ĐỐI NSĐP | 3.129.352 | 3.778.093 | 648.741 |
C | BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP | 57.000 | 113.700 | 56.700 |
D | HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH | 340.200 | 229.600 | -110.600 |
E | KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC |
|
|
|
I | Tổng dư nợ đầu năm | 180.070 | 87.070 | -93.000,0 |
| Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) | 53% | 38% |
|
1 | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
2 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 1.070 | 1.070 |
|
3 | Vay trong nước khác | 179.000 | 86.000 | -93.000 |
II | Trả nợ gốc vay trong năm | 93.000 | 49.000 | -44.000 |
1 | Theo nguồn vốn vay | 93.000 | 49.000 | -44.000 |
| - Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
| - Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
|
|
|
| - Vốn khác | 93.000 | 49.000 | -44.000 |
2 | Theo nguồn trả nợ | 93.000 | 49.000 | -44.000 |
| - Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
| 49.000 | 49.000 |
| - Bội thu NSĐP | 57.000 |
| -57.000 |
| - Tăng thu, tiết kiệm chi |
|
| 0 |
| - Kết dư ngân sách cấp tỉnh | 36.000 |
| -36.000 |
III | Tổng mức vay trong năm |
| 162.700 | 162.700,0 |
1 | Theo mục đích vay |
| 162.700 | 162.700 |
| - Vay để bù đắp bội chi |
| 113700 | 113.700 |
| - Vay để trả nợ gốc |
| 49.000 | 49.000 |
2 | Theo nguồn vay |
| 162.700 | 162.700 |
| - Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
| 0 |
| - Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
| 162.700 | 162.700 |
| - Vốn trong nước khác |
|
| 0 |
IV | Tổng dư nợ cuối năm | 87.070 | 200.770 | 113.700,0 |
| Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) | 26% | 87% | 1 |
| Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
| 0 |
2 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 1.070 | 163.770 | 162.700 |
3 | Vốn khác | 86.000 | 37.000 | -49.000 |
G | TRẢ NỢ LÃI, PHÍ | 1.100 | 4.800 | 3.700 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.