CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/NQ-CP |
Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2013 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh (Tờ trình số 1687/TTr-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2012), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 65/TTr-BTNMT ngày 31 tháng 10 năm 2012),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Tây Ninh với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT |
Loại đất |
Hiện trạng năm 2010 |
Quy hoạch đến năm 2020 |
||||
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
Quốc gia phân bổ (ha) |
Tỉnh xác định (ha) |
Tổng số |
|||
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
||||||
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN |
403.967 |
100,00 |
|
|
403.967 |
100,00 |
1 |
Đất nông nghiệp |
342.539 |
84,79 |
320.605 |
7.254 |
327.859 |
81,16 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
83.498 |
24,38 |
81.000 |
|
81.000 |
24,71 |
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
56.514 |
|
58.540 |
|
58.540 |
|
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
122.891 |
35,88 |
|
117.250 |
117.250 |
35,76 |
1.3 |
Đất rừng phòng hộ |
29.659 |
8,66 |
29.305 |
|
29.659 |
9,04 |
1.4 |
Đất rừng đặc dụng |
31.195 |
9,11 |
30.797 |
1.053 |
31.850 |
9,71 |
1.5 |
Đất rừng sản xuất |
11.105 |
3,24 |
10.979 |
|
9.995 |
3,05 |
1.6 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
1.630 |
0,48 |
2.252 |
|
2.252 |
0,69 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
61.340 |
15,18 |
83.362 |
|
76.108 |
18,84 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp |
226 |
0,40 |
|
455 |
455 |
0,60 |
2.2 |
Đất quốc phòng |
959 |
1,56 |
1.548 |
|
1.548 |
2,03 |
2.3 |
Đất an ninh |
445 |
0,73 |
946 |
|
946 |
1,24 |
2.4 |
Đất khu công nghiệp |
5.064 |
8,26 |
4.503 |
2.232 |
6.735 |
10,05 |
- |
Đất xây dựng khu công nghiệp |
4.307 |
|
4.503 |
|
4.503 |
|
- |
Đất xây dựng cụm công nghiệp |
757 |
|
|
2.232 |
2.232 |
|
2.5 |
Đất cho hoạt động khoáng sản |
114 |
0,19 |
|
634 |
634 |
0,83 |
2.6 |
Đất di tích danh thắng |
402 |
0,66 |
402 |
|
402 |
0,53 |
2.7 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
34 |
0,06 |
81 |
31 |
112 |
0,15 |
2.8 |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
189 |
0,31 |
|
187 |
187 |
0,25 |
2.9 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
664 |
1,08 |
|
787 |
787 |
1,03 |
2.10 |
Đất phát triển hạ tầng |
16.427 |
26,78 |
19.684 |
|
19.684 |
25,86 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- |
Đất cơ sở văn hóa |
326 |
|
349 |
|
349 |
|
- |
Đất cơ sở y tế |
45 |
|
104 |
|
104 |
|
- |
Đất cơ sở giáo dục-đào tạo |
429 |
|
729 |
|
729 |
|
- |
Đất cơ sở thể dục, thể thao |
136 |
|
467 |
|
467 |
|
2.11 |
Đất ở tại đô thị |
1.192 |
1,94 |
2.834 |
|
2.834 |
3,72 |
3 |
Đất chưa sử dụng |
88 |
0,02 |
|
|
|
|
3.1 |
Đất chưa sử dụng còn lại |
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Diện tích đưa vào sử dụng |
|
|
88 |
|
88 |
|
4 |
Đất đô thị |
6.850 |
|
|
12.004 |
12.004 |
|
5 |
Đất khu bảo tồn thiên nhiên |
30.954 |
|
|
30.954 |
30.954 |
|
6 |
Đất khu du lịch |
1.787 |
|
|
4.099 |
4.099 |
|
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
STT |
Loại đất |
Cả thời kỳ |
Phân theo giai đoạn |
|
Giai đoạn (2011-2015) |
Giai đoạn (2016-2020) |
|||
1 |
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp |
14.859 |
10.034 |
4.825 |
|
Trong đó: |
|
|
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
2.109 |
1.572 |
537 |
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
8.281 |
5.459 |
2.822 |
1.3 |
Đất rừng phòng hộ |
|
|
|
1.4 |
Đất rừng đặc dụng |
26 |
26 |
|
1.5 |
Đất rừng sản xuất |
30 |
30 |
|
1.6 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
44 |
30 |
14 |
2 |
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
4.246 |
2.504 |
1.742 |
|
Trong đó: |
|
|
|
2.1 |
Đất trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản |
230 |
172 |
58 |
2.2 |
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác |
478 |
290 |
188 |
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
Mục đích sử dụng |
Cả thời kỳ |
Phân theo giai đoạn |
|
Giai đoạn (2011-2015) |
Giai đoạn (2016-2020) |
||
Đất nông nghiệp |
88 |
70 |
18 |
Trong đó: Đất trồng cây hàng năm |
88 |
70 |
18 |
(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh xác lập ngày 09 tháng 8 năm 2012).
Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Tây Ninh với các chỉ tiêu sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:
Đơn vị tính: ha
STT |
Loại đất |
Hiện trạng năm 2010 |
Các năm trong kỳ kế hoạch |
||||
Năm 2011* |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
|||
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN |
403.967 |
403.967 |
403.967 |
403.967 |
403.967 |
403.967 |
1 |
Đất nông nghiệp |
342.539 |
341.353 |
339.103 |
336.961 |
335.215 |
332.590 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
83.498 |
83.355 |
83.008 |
82.599 |
82.275 |
81.642 |
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước |
56.514 |
56.508 |
56.714 |
56.987 |
57.364 |
57.680 |
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
122.891 |
122.207 |
121.117 |
120.291 |
119.732 |
118.758 |
1.3 |
Đất rừng phòng hộ |
29.659 |
29.659 |
29.659 |
29,659 |
29.659 |
29.659 |
1.4 |
Đất có rừng đặc dụng |
31.195 |
31.195 |
32.226 |
32.225 |
32.225 |
32.004 |
1.5 |
Đất có rừng sản xuất |
11.105 |
11.105 |
10.121 |
10.101 |
10.101 |
9.995 |
1.6 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
1.630 |
1.654 |
1.762 |
1.787 |
1.813 |
2.004 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
61.340 |
62.558 |
64.846 |
66.988 |
68.734 |
71.359 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp |
226 |
252 |
267 |
287 |
302 |
327 |
2.2 |
Đất quốc phòng |
959 |
1.100 |
1.225 |
1.300 |
1.305 |
1.452 |
2.3 |
Đất an ninh |
445 |
451 |
456 |
633 |
848 |
897 |
2.4 |
Đất khu công nghiệp |
5.064 |
4.574 |
4.762 |
5.236 |
5.552 |
5.825 |
- |
Đất xây dựng khu công nghiệp |
4.307 |
3.443 |
3.468 |
3.657 |
3.845 |
4.003 |
- |
Đất xây dựng cụm công nghiệp |
757 |
1.131 |
1.294 |
1.579 |
1.707 |
1.822 |
2.5 |
Đất cho hoạt động khoáng sản |
114 |
134 |
164 |
204 |
247 |
450 |
2.6 |
Đất di tích danh thắng |
402 |
402 |
402 |
402 |
402 |
402 |
2.7 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
34 |
36 |
42 |
50 |
60 |
63 |
2.8 |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
189 |
189 |
189 |
187 |
187 |
187 |
2.9 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
664 |
673 |
743 |
751 |
776 |
784 |
2.10 |
Đất phát triển hạ tầng |
16.427 |
16.603 |
17.112 |
17.576 |
17.903 |
18.314 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
Đất cơ sở văn hóa |
326 |
328 |
331 |
332 |
337 |
341 |
- |
Đất cơ sở y tế |
45 |
50 |
63 |
76 |
82 |
86 |
- |
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo |
429 |
462 |
507 |
560 |
596 |
610 |
- |
Đất cơ sở thể dục - thể thao |
136 |
158 |
190 |
223 |
242 |
274 |
2.11 |
Đất ở tại đô thị |
1.192 |
1.217 |
1.363 |
1.947 |
2.114 |
2.274 |
3 |
Đất chưa sử dụng |
88 |
56 |
18 |
18 |
18 |
18 |
4 |
Đất đô thị |
6.850 |
6.850 |
6.850 |
7.150 |
7.150 |
8.011 |
5 |
Đất khu bảo tồn thiên nhiên |
30.954 |
30.954 |
30.954 |
30.954 |
30.954 |
30.954 |
6 |
Đất khu du lịch |
1.787 |
1.798 |
2.298 |
2.318 |
2.383 |
3.169 |
Ghi chú: * Diện tích kế hoạch năm 2011 là số liệu đã thực hiện đến ngày 31 tháng 12 năm 2011.
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
STT |
Loại đất |
Diện tích chuyển mục đích trong kỳ kế hoạch |
Diện tích đến các năm |
||||
Năm 20111 |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
|||
1 |
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp |
10.034 |
1.218 |
2.288 |
2.146 |
1.746 |
2.636 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
1.572 |
119 |
284 |
362 |
282 |
525 |
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
5.459 |
816 |
1.342 |
1.137 |
869 |
1.295 |
1.3 |
Đất rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Đất rừng đặc dụng |
26 |
1 |
21 |
1 |
|
3 |
1.5 |
Đất rừng sản xuất |
30 |
|
|
30 |
|
|
1.6 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
30 |
|
4 |
10 |
5 |
11 |
2 |
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
2.504 |
166 |
724 |
377 |
372 |
865 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản |
172 |
24 |
43 |
23 |
11 |
71 |
2.2 |
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác |
290 |
|
|
|
|
290 |
3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:
Đơn vị tính: ha
Loại đất |
Diện tích đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch |
Chia ra các năm |
||||
Năm 2011 |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
||
Đất nông nghiệp |
70 |
32 |
38 |
|
|
|
Trong đó: Đất trồng cây hàng năm |
70 |
32 |
38 |
|
|
|
Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Chính phủ xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp tỉnh đến cấp xã;
2. Xác định mốc giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa;
3. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch và kế hoạch, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng (tái định cư tại chỗ) theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê;
4. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách;
5. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp phải theo kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả;
6. Tăng cường đầu tư cho công tác đào tạo nguồn nhân lực trong quản lý đất đai, thực hiện tốt việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư, đào tạo ngành nghề cho những người bị thiếu đất hoặc mất đất sản xuất nông nghiệp;
7. Tạo môi trường thuận lợi để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài tỉnh, khuyến khích, các nhà đầu tư tham gia tích cực vào xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát. Đồng thời đảm bảo sự phối hợp thống nhất, hiệu quả trong việc quản lý điều hành các ngành, các cấp đối với hoạt động đầu tư trên địa bàn Tỉnh;
8. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;
9. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích;
10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có Báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để tổng hợp báo cáo Quốc hội.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
1 Thủ tướng Chính phủ cho phép tỉnh Tây Ninh được chuyển mục đích 208,30 ha đất trồng lúa sang mục đích đất phi nông nghiệp tại Công văn số 209/TTg-KTN ngày 16 tháng 02 năm 2012 để thực hiện dự án, công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh trong thời gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chưa được phê duyệt.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.