CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 135/NQ-CP | Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2017 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định (Tờ trình số 32/TTr-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 54/TTr-BTNMT ngày 15 tháng 9 năm 2017),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Nam Định với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Năm 2010 | Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 | ||||
Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | Quốc gia phân bổ (ha) | Tỉnh xác định, bổ sung (ha) | Tổng số | |||
Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)= (5)+ (6) | (8) |
1 | Đất nông nghiệp | 113.316,78 | 68,62 | 107.655 |
| 107.655,00 | 64,03 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | 80.071,90 | 48,49 | 64.283 | 1.154,93 | 65.437,93 | 38,92 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | 77.029,25 | 46,64 | 64.283 |
| 64.283,00 | 38,23 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | 5.571,31 | 3,37 |
| 5.423,55 | 5.423,55 | 3,23 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | 7.990,13 | 4,84 |
| 8.294,38 | 8.294,38 | 4,93 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | 1.879,75 | 1,14 | 1.735 |
| 1.735,00 | 1,03 |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | 2.360,71 | 1,43 | 2.857 |
| 2.857,00 | 1,70 |
1.6 | Đất nuôi trồng thủy sản | 14.1633,83 | 8,58 | 20.940 |
| 20.940,00 | 12,45 |
1.7 | Đất làm muối | 1.030,15 | 0,62 | 550 |
| 550,00 | 0,33 |
2 | Đất phi nông nghiệp | 47.608,66 | 28,83 | 59.199 | 599,93 | 59.798,93 | 35,56 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | 100,93 | 0,06 | 261 |
| 261,00 | 0,16 |
2.2 | Đất an ninh | 40,98 | 0,02 | 68 |
| 68,00 | 0,04 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | 601,00 | 0,36 | 2.082 |
| 2.082,00 | 1,24 |
2.4 | Đất cụm công nghiệp | 253,00 | 0,15 |
| 506,14 | 506,14 | 0,30 |
2.5 | Đất thương mại, dịch vụ | 911,83 | 0,55 |
| 901,20 | 901,20 | 0,54 |
2.6 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
| 3.465,02 | 3.465,02 | 2,06 | ||
2.7 | Đất phát triển hạ tầng | 22.157,20 | 13,42 | 28.849 |
| 28.848,91 | 17,16 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
| - Đất cơ sở văn hóa | 159,63 | 0,10 | 434 |
| 434,00 | 0,26 |
| - Đất cơ sở y tế | 106,19 | 0,06 | 143 |
| 142,64 | 0,08 |
| - Đất cơ sở giáo dục - đào tạo | 740,84 | 0,45 | 1.115 |
| 1.115,00 | 0,66 |
| - Đất cơ sở thể dục - thể thao | 121,34 | 0,07 | 546 |
| 546,00 | 0,32 |
2.8 | Đất có di tích, danh thắng | 132,89 | 0,08 | 162 |
| 162,00 | 0,10 |
2.9 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | 125,20 | 0,08 | 329 |
| 329,00 | 0,20 |
2.10 | Đất ở tại nông thôn | 9.396,59 | 5,69 |
| 10.287,71 | 10.287,71 | 6,12 |
2.11 | Đất ở tại đô thị | 1.336,42 | 0,81 | 2.076 |
| 2.076,00 | 1,23 |
2.12 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | 221,11 | 0,13 |
| 243,72 | 243,72 | 0,14 |
2.13 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
| 20,57 | 20,57 | 0,01 | ||
2.14 | Đất cơ sở tôn giáo | 553,85 | 0,34 |
| 598,39 | 598,39 | 0,36 |
2.15 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | 1.796,40 | 1,09 |
| 2.073,87 | 2.073,87 | 1,23 |
3 | Đất chưa sử dụng | 4.216,92 | 2,55 |
| 688,43 | 688,43 | 0,41 |
| - Đất chưa sử dụng còn lại | 4.216,30 | 2,55 |
| 688,43 | 688,43 | 0,41 |
| - Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng |
|
| 4.217 |
| 4.216,92 | 2,51 |
4 | Đất khu kinh tế* |
|
|
| 2.079,54 | 2.079,54 | 1,24 |
5 | Đất đô thị* | 11.309,03 | 6,85 | 12.253 |
| 12.253,00 | 7,29 |
II | Các khu chức năng* |
|
|
|
|
|
|
1 | Khu sản xuất nông nghiệp |
|
|
| 94.216,12 |
|
|
2 | Khu lâm nghiệp |
|
|
| 4.592,00 |
|
|
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
|
|
| 21.302,94 |
|
|
4 | Khu phát triển công nghiệp |
|
|
| 2.588,14 |
|
|
5 | Khu đô thị |
|
|
| 325,55 |
|
|
6 | Khu thương mại - dịch vụ |
|
|
| 3.389,84 |
|
|
7 | Khu dân cư nông thôn |
|
|
| 32.601,43 |
|
|
Ghi chú: (*) Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Cả thời kỳ | Giai đoạn 2011- 2015 (*) | Giai đoạn 2016-2020 | |||||
Tổng | Chia ra các năm | ||||||||
Năm 2016 (*) | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||||
1 | Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp | 12.754,57 | 4.488,28 | 8.266,29 | 1.049,94 | 1.253,05 | 2.007,39 | 1.980,71 | 1.975,20 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | 9.531,58 | 3.464,52 | 6.067,06 | 492,09 | 1.057,68 | 1.392,66 | 1.597,68 | 1.526,95 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | 9.509,02 | 3.464,52 | 6.044,50 | 490,36 | 1.055,91 | 1.388,00 | 1.591,36 | 1.518,67 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | 1.126,33 | 189,78 | 936,55 | 55,81 | 110,45 | 262,52 | 233,27 | 274,50 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | 250,58 | 90,29 | 160,29 | 21,04 | 18,36 | 37,08 | 38,07 | 45,74 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | 197,43 | 121,79 | 75,64 | 30,38 | 8,54 | 20,45 | 13,14 | 3,13 |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | 10,85 | 10,85 |
|
|
|
|
|
|
1.6 | Đất nuôi trồng thủy sản | 1.539,01 | 600,74 | 938,27 | 423,64 | 57,93 | 278,56 | 71,21 | 106,93 |
1.7 | Đất làm muối | 95,16 | 8,26 | 86,90 | 26,28 |
| 16,01 | 26,75 | 17,86 |
2 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp | 12.007,69 | 4.559,80 | 7.447,89 | 29,07 | 942,38 | 2.153,31 | 2.096,08 | 2.226,95 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm | 88,69 | 88,69 |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản | 4.408,91 | 1.118,14 | 3.290,77 | 11,29 | 655,00 | 829,00 | 850,08 | 945,40 |
2.3 | Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản | 576,34 | 113,70 | 462,64 |
| 44,34 | 134,00 | 144,00 | 140,30 |
2.4 | Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng | 122,11 | 122,11 |
|
|
|
|
|
|
2.5 | Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng | 427,00 | 427,00 |
|
|
|
|
|
|
3 | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở | 147,88 | 79,81 | 68,07 | 15,50 | 13,55 | 12,26 | 13,12 | 13,64 |
Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Cả thời kỳ | Giai đoạn 2011- 2015 (*) | Giai đoạn 2016-2020 | |||||
Tổng | Chia ra các năm | ||||||||
Năm 2016 (*) | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||||
1 | Đất nông nghiệp | 3.164,70 | 491,51 | 2.673,19 |
| 336,50 | 833,50 | 745,42 | 757,77 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | 34,25 | 18,75 | 15,50 |
| 6,50 | 1,50 | 3,00 | 4,50 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | 34,25 | 18,75 | 15,50 |
| 6,50 | 1,50 | 3,00 | 4,50 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | 370,16 | 38,17 | 331,99 |
| 77,00 | 79,00 | 82,71 | 93,28 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | 10,39 | 10,39 |
|
|
|
|
|
|
1.4 | Đất rừng phòng hộ | 1.246,90 | 31,90 | 1.215,00 |
|
| 438,00 | 370,00 | 407,00 |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | 202,21 |
| 202,21 |
|
| 65,00 | 65,00 | 72,21 |
1.6 | Đất nuôi trồng thủy sản | 1.285,55 | 386,02 | 899,53 |
| 250,00 | 250,00 | 220,00 | 179,53 |
2 | Đất phi nông nghiệp | 1.052,22 | 564,33 | 487,89 | 65,15 | 50,10 | 126,94 | 126,17 | 119,53 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | 3,95 | 1,65 | 2,30 |
| 1,30 | 1,00 |
|
|
2.2 | Đất an ninh | 2,30 | 2,30 |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Đất khu công nghiệp | 1,02 | 1,00 | 0,02 |
|
|
| 0,02 |
|
2.4 | Đất cụm công nghiệp | 9,63 | 5,11 | 4,52 |
|
|
| 4,52 |
|
2.5 | Đất thương mại, dịch vụ | 137,44 | 4,00 | 133,44 | 50,16 | 1,00 | 31,55 | 43,91 | 6,82 |
2.6 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | 220,11 | 32,16 | 187,95 | 0,06 | 16,23 | 36,34 | 52,64 | 82,68 |
2.7 | Đất phát triển hạ tầng | 598,27 | 497,89 | 100,38 | 13,23 | 17,12 | 28,53 | 18,38 | 23,12 |
2.8 | Đất có di tích, danh thắng | 11,07 | 4,00 | 7,07 |
|
| 7,07 |
|
|
2.9 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | 11,51 | 7,68 | 3,83 | 0,60 | 0,20 | 1,20 | 0,20 | 1,63 |
2.10 | Đất ở tại nông thôn | 0,90 | 0,40 | 0,50 | 0,08 | 0,10 | 0,10 | 0,10 | 0,12 |
2.11 | Đất ở tại đô thị | 4,59 | 1,23 | 3,36 | 0,26 | 0,98 | 0,60 | 0,40 | 1,12 |
2.12 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | 0,01 | 0,01 |
|
|
|
|
|
|
2.13 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | 0,04 |
| 0,04 |
|
|
|
| 0,04 |
2.14 | Đất cơ sở tôn giáo | 0,45 | 0,45 |
|
|
|
|
|
|
2.15 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | 7,56 | 5,25 | 2,31 | 0,11 |
| 0,70 | 0,50 | 1,00 |
Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích
(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định xác lập ngày 29 tháng 3 năm 2017).
4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Năm hiện trạng 2015 | Các năm kế hoạch | ||||
Năm 2016 (*) | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||
1 | Đất nông nghiệp | 113.001,88 | 111.952,09 | 111.060,24 | 109.915,35 | 108.708,56 | 107.655,00 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | 76.306,64 | 75.787,38 | 73.904,79 | 71.255,53 | 68.369,17 | 65.437,93 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | 73.876,83 | 73.359,72 | 71.779,13 | 69.491,61 | 66.987,68 | 64.283,00 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | 6.603,05 | 6.546,24 | 6.438,45 | 6.102,93 | 5.781,50 | 5.423,55 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | 8.454,84 | 8.433,80 | 8.415,44 | 8.378,19 | 8.340,12 | 8.294,38 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | 1.896,82 | 1.866,44 | 1.857,90 | 1.765,45 | 1.722,31 | 1.735,00 |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | 1.053,61 | 1.053,61 | 1.053,61 | 1.728,61 | 2.293,61 | 2.857,00 |
1.6 | Đất nuôi trồng thủy sản | 17.413,67 | 17.001,32 | 17.911,00 | 18.764,98 | 19.827,82 | 20.940,00 |
1.7 | Đất làm muối | 716,58 | 689,40 | 673,60 | 641,58 | 598,63 | 550,00 |
2 | Đất phi nông nghiệp | 50.690,97 | 51.805,91 | 53.214,36 | 55.449,69 | 57.658,07 | 59.798,93 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | 120,41 | 124,79 | 160,13 | 196,06 | 238,97 | 261,00 |
2.2 | Đất an ninh | 40,67 | 45,75 | 51,52 | 59,42 | 67,00 | 68,00 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | 588,97 | 957,72 | 957,72 | 1.468,31 | 1.859,00 | 2.082,00 |
2.4 | Đất cụm công nghiệp | 243,93 | 262,60 | 267,10 | 345,15 | 446,70 | 506,14 |
2.5 | Đất thương mại, dịch vụ | 221,85 | 330,01 | 369,36 | 526,52 | 657,05 | 901,20 |
2.6 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | 1.171,26 | 1.282,27 | 1.525,21 | 2.141,04 | 2.832,10 | 3.465,02 |
2.7 | Đất phát triển hạ tầng | 26.648,90 | 26.949,20 | 27.675,94 | 28.052,01 | 28.449,44 | 28.848,91 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
| - Đất cơ sở văn hóa | 197,29 | 206,15 | 250,14 | 302,06 | 347,97 | 434,00 |
| - Đất cơ sở y tế | 107,73 | 108,76 | 116,85 | 121,39 | 127,68 | 142,64 |
| - Đất cơ sở giáo dục - đào tạo | 742,57 | 758,49 | 816,88 | 907,94 | 988,56 | 1.115,00 |
| - Đất cơ sở thể dục - thể thao | 184,98 | 352,84 | 387,26 | 442,09 | 480,44 | 546,00 |
2.8 | Đất có di tích, danh thắng | 142,92 | 143,56 | 146,64 | 157,74 | 159,54 | 162,00 |
2.9 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | 201,85 | 218,04 | 233,05 | 257,35 | 287,09 | 329,00 |
2.10 | Đất ở tại nông thôn | 9.760,55 | 9.858,81 | 9.799,36 | 10.027,67 | 10.257,11 | 10.287,71 |
2.11 | Đất ở tại đô thị | 1.348,64 | 1.422,15 | 1.656,39 | 1,717,26 | 1.785,29 | 2.076,00 |
2.12 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | 203,74 | 203,47 | 215,45 | 230,85 | 241,38 | 243,72 |
2.13 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | 15,69 | 16,19 | 18,20 | 19,44 | 19,67 | 20,57 |
2.14 | Đất cơ sở tôn giáo | 598,04 | 598,05 | 598,12 | 598,39 | 598,39 | 598,39 |
2.15 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | 1.954,52 | 1.969,27 | 1.989,14 | 2.014,15 | 2.037,80 | 2.073,87 |
3 | Đất chưa sử dụng | 3.161,08 | 3.095,93 | 2.839,33 | 2.008,89 | 1.267,30 | 688,43 |
Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh.
4. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
5. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.
7. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
8. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.