HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2007/NQ-HĐND | Phủ Lý, ngày 06 tháng 12 năm 2007 |
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2008 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 12
(Ngày 05 và 06/12/2007)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số Điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ;
Sau khi nghe và thảo luận Tờ trình số 1718/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
1. Về giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh: Được quy định cụ thể các phụ lục số 1, số 2, số 3, số 3b, số 4 và số 5 kèm theo.
2. Đối với các xã miền núi: áp dụng mức giá các loại đất tại xã đồng bằng vào thực hiện ở một số khu vực xã miền núi có điều kiện tương đương xã đồng bằng để thực hiện tính các loại thuế, tính tiền thuê đất, tính tiền sử dụng đất và tính giá bồi thường khi thu hồi đất (UBND tỉnh quy định cụ thể đối với từng xã, từng khu vực xã miền núi có điều kiện tương đương xã đồng bằng).
3. Áp dụng giá ở hạng cao nhất của các loại đất nông nghiệp để tính bồi thường khi thu hồi đất nông nghiệp.
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân giám sát thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ 01 tháng 01 năm 2008.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khoá XVI kỳ họp thứ 12 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THUỘC NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 13/2007/NQ-HĐND ngày 06/12/2007 của HĐND tỉnh)
1. Khu vực xã đồng bằng, xã miền núi và thị trấn Kiện Khê.
a) Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thuỷ sản:
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất | Đất trồng cây hàng năm | Đất nuôi trồng thuỷ sản | ||
Xã đồng bằng | Xã miền núi | Xã đồng bằng | Xã miền núi | |
Hạng 1 | 27.000 | 14.500 | 27.000 | 14.500 |
Hạng 2 | 22.700 | 12.000 | 22.700 | 12.000 |
Hạng 3 | 18.000 | 9.600 | 18.000 | 9.600 |
Hạng 4 | 14.000 | 7.300 | 14.000 | 7.300 |
Hạng 5 | 10.000 | 4.800 | 10.000 | 4.800 |
Hạng 6 | 4.000 | 1.300 | 4.000 | 1.300 |
b) Đất trồng cây lâu năm và đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất | Đất trồng cây lâu năm | Đất rừng sản xuất | |
Xã đồng bằng | Xã miền núi | ||
Hạng 1 | 32.400 | 17.400 | 6.200 |
Hạng 2 | 27.200 | 14.500 | 5.200 |
Hạng 3 | 22.000 | 11.500 | 4.200 |
Hạng 4 | 16.500 | 8.800 | 3.200 |
Hạng 5 | 11.000 | 5.700 | 2.000 |
Hạng 6 | 4.400 | 1.550 | 550 |
c) Phạm vi áp dụng đối với các xã miền núi và thị trấn Kiện Khê:
- Những khu vực đất trồng cây hàng năm (đất chỉ trồng được 1vụ/năm), đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng cây lâu năm, có điều kiện sản xuất khó khăn, trên vùng đất cao, đất trên núi đồi và xen kẽ núi đồi áp dụng theo biểu giá xã miền núi.
- Những khu vực có điều kiện sản xuất tương đương khu vực xã đồng bằng áp dụng biểu giá xã đồng bằng.
2. Khu vực thị xã Phủ Lý và các thị trấn: Bình Mỹ, Vĩnh Trụ, Hoà Mạc, Đồng Văn, Quế:
a) Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thuỷ sản:
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất | Đất trồng cây hàng năm | Đất nuôi trồng thuỷ sản | ||
Thị trấn | Thị xã Phủ Lý | Thị trấn | Thị xã Phủ Lý | |
Hạng 1 | 31.000 | 35.000 | 31.000 | 35.000 |
Hạng 2 | 26.000 | 29.500 | 26.000 | 29.500 |
Hạng 3 | 21.000 | 23.500 | 21.000 | 23.500 |
Hạng 4 | 13.300 | 18.000 | 13.300 | 18.000 |
Hạng 5 | 10.300 | 11.600 | 10.300 | 11.600 |
Hạng 6 | 4.200 | 4.700 | 4.200 | 4.700 |
b) Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất | Đất trồng cây lâu năm | |
Thị trấn | Thị xã Phủ Lý | |
Hạng 1 | 37.200 | 42.000 |
Hạng 2 | 31.300 | 35.300 |
Hạng 3 | 25.000 | 28.200 |
Hạng 4 | 19.000 | 21.500 |
Hạng 5 | 12.300 | 14.000 |
Hạng 6 | 5.000 | 5.600 |
3. Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở, khu vực nông thôn thì giá đất được xác định bằng: 1,5 lần mức giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất cùng vùng.
4. Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở, khu vực đô thị thì giá đất được xác định bằng: 2,0 lần mức giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất cùng vùng.
5. Đối với nhóm đất nông nghiệp khi thu hồi, áp dụng mức giá của hạng cao nhất theo loại đất và khu vực trên để bồi thường./.
GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 13/2007/NQ-HĐND ngày 06/12/2007 của HĐND tỉnh)
1. Đất phi nông nghiệp chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí.
ĐVT: 1000đ/m2
Khu vực | Vị trí 1 | |||
Xã đồng bằng | Xã miền núi | |||
Đất ở | Đất SX-KD | Đất ở | Đất SX-KD | |
Khu vực 1 | 350 | 210 | 210 | 126 |
Khu vực 2 | 250 | 150 | 150 | 90 |
Khu vực 3 | 180 | 108 | 108 | 65 |
Khu vực 4 | 120 | 72 | 72 | 45 |
2. Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,8; Vị trí 3: Hệ số: 0,6; Vị trí 4: Hệ số: 0,4.
3. Đối với xã miền núi:
- Những khu vực đất cao có điều kiện sinh hoạt kém, sản xuất kinh doanh dịch vụ khó khăn, điều kiện hạ tầng kém, áp dụng theo biểu giá xã miền núi.
- Những khu vực có điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh dịch vụ, điều kiện hạ tầng, tương đương khu vực xã đồng bằng áp dụng biểu giá xã đồng bằng.
4. Khu vực đất giáp ranh giữa các khu vực:
- Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực là 300m (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao).
- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh là mức giá trung bình của 2 khu vực giáp ranh./.
GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC THỊ XÃ PHỦ LÝ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 13/2007/NQ-HĐND ngày 06/12/2007 của HĐND tỉnh)
1. Đất ở chia theo loại đường phố và mỗi loại đường có 4 vị trí.
ĐVT: 1000đ/m2
Đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 | 7.000 | 4.200 | 2.520 | 1.512 |
Loại 2 | 5.000 | 3.000 | 1.800 | 1.080 |
Loại 3 | 3.000 | 1.800 | 1.080 | 650 |
Loại 4 | 2.000 | 1.200 | 720 | 435 |
Loại 5 | 1.200 | 720 | 435 | 260 |
Các loại đường còn lại, ngoại thị xã | 800 | 480 | 290 | 175 |
2. Đất sản xuất kinh doanh dịch vụ chia theo loại đường phố và mỗi loại đường có 4 vị trí.
ĐVT: 1000đ/m2
Đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Loại 1 | 4.200 | 2.520 | 1.512 | 907 |
Loại 2 | 3.000 | 1.800 | 1.080 | 650 |
Loại 3 | 1.800 | 1.080 | 650 | 390 |
Loại 4 | 1.200 | 720 | 435 | 260 |
Loại 5 | 720 | 435 | 260 | 155 |
Các loại đường còn lại, ngoại thị xã | 480 | 290 | 175 | 105 |
3. Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực phường, xã và giữa các khu vực trên trục đường Quốc lộ 1A và Quốc lộ 21A:
- Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực là 200m (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao).
- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh là mức giá trung bình của 2 khu vực giáp ranh./.
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG TRONG CÁC KHU ĐÔ THỊ
TT | Tên đường | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | Đường còn lại |
I | Khu đô thị Nam Trần Hưng Đạo |
|
|
|
|
|
1 | Đường N6 | Đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến đường Lê Lợi kéo dài (D4) |
| Các đoạn còn lại |
|
|
2 | Các tuyến đường hình thành trong khu đô thị được phân theo mặt cắt đường qui hoạch |
| Đường có mặt cắt trên 26m | Đường có mặt cắt từ 20,5m đến ≤ 26m | Đường có mặt cắt ≥ 15m đến <20,5m | Đường có mặt cắt < 15m |
II | Khu công nghiệp Nam Thanh Châu |
|
|
|
|
|
1 | Đường D1 (D2 của đô thị Bắc Thanh Châu kéo dài) |
|
| Đoạn từ đường CNBTC đến đường xã |
|
|
III | Khu đô thị bắc Thanh Châu |
|
|
|
|
|
1 | Đường CN Bắc Thanh Châu |
|
| Đoạn từ đường Lê Hoàn đến đường N1 |
|
|
2 | Đường N1 (chạy dọc đường tàu) |
|
| Đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến đường CN bắc Thanh Châu |
|
|
3 | Các tuyến đường hình thành trong khu đô thị được phân theo mặt cắt đường qui hoạch (D1, D2, D3, D4, D5, N5, N6) |
| Đường có mặt cắt trên 26m | Đường có mặt cắt từ 20,5m đến ≤ 26m | Đường có mặt cắt ≥ 15m đến <20,5m | Đường có mặt cắt < 15m |
IV | QH Nam Lê Hồng Phong |
|
|
|
|
|
1 | Đường D2 |
|
| Đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường Đề Yêm kéo dài, đoạn từ đường Lê Chân đến đường Đinh Công Tráng |
|
|
2 | Đường D4 |
|
| Đoạn từ đường Trần Văn Chuông đến đường Nguyễn Hữu Tiến |
|
|
3 | Đường D5 |
| Đoạn từ đường phân lũ đến đường Nguyễn Hữu Tiến | Đoạn từ đường Lê Chân đến đường Đinh Công Tráng |
|
|
4 | Các tuyến đường hình thành trong khu đô thị được phân theo mặt cắt đường qui hoạch |
| Đường có mặt cắt trên 26m | Đường có mặt cắt từ 20,5m đến ≤ 26m | Đường có mặt cắt ≥ 15m đến <20,5m | Đường có mặt cắt < 15m |
V | Khu đô thị Nam Lê Chân |
|
|
|
|
|
| Các tuyến đường hình thành trong khu đô thị được phân theo mặt cắt đường qui hoạch |
| Đường có mặt cắt trên 26m | Đường có mặt cắt từ 20,5m đến ≤ 26m | Đường có mặt cắt ≥ 15m đến <20,5m | Đường có mặt cắt < 15m |
VI | Quốc lộ 21B |
|
|
|
| Đoạn từ đường Lê Hoàn đến hết địa phận thị xã |
VII | Đường tỉnh 493 (Lam Hạ) |
|
|
|
| Đoạn từ đường Lê Hoàn đến hết địa phận thị xã |
VIII | Khu đô thị Liêm Chính |
|
|
|
|
|
| Đường D5 |
|
| Đoạn từ đường D4 đến đường N6 |
|
|
IX | Khu đô thị Nam Châu Giang |
| Đoạn từ Đ.Lê Lợi đến Đ.Trần Hưng Đạo (Qua khu đô thị Nam Châu Giang) | Các đoạn còn lại |
|
|
X | Các tuyến đường trong khu nam Nguyễn Viết Xuân; nam Quy Lưu; bắc Quy Lưu |
| Đường có mặt cắt trên 26m | Đường có mặt cắt từ 20,5m đến ≤ 26m | Đường có mặt cắt ≥ 15m đến <20,5m | Đường có mặt cắt < 15m |
Ghi chú: Các đoạn đường phố trong các khu đô thị:
- Các tuyến đường được hình thành trong các khu đô thị có mặt cắt ngang > 26m xếp vào đường loại 3.
- Các tuyến đường được hình thành trong các khu đô thị có mặt cắt ngang từ 20,5m đến ≤ 26m xếp vào đường loại 4.
- Các tuyến đường được hình thành trong các khu đô thị có mặt cắt ngang ≥15m đến <20,5m xếp vào đường loại 5.
- Các tuyến đường được hình thành trong các khu đô thị có mặt cắt ngang < 15m xếp vào đường còn lại./.
GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG QUỐC LỘ TỈNH LỘ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 13/2007/NQ-HĐND ngày 06/12/2007 của HĐND tỉnh)
1. Trục đường giao thông Quốc lộ:
- Đường Quốc lộ 1A:
ĐVT: 1000đ/m2
Quốc lộ 1A | Vị trí 1 | |
Đất ở | Đất SX-KD | |
- Khu vực cầu Gừng (huyện Thanh Liêm) | 3.000 | 1.800 |
- Khu vực phố Tâng, phố Cà, phố Quang Trung (Trung tâm huyện) cầu Đoan Vĩ (huyện Thanh Liêm) | 1.650 | 990 |
- Các khu vực còn lại địa phận (H. Thanh Liêm, H. Duy Tiên) | 1.200 | 720 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3
- Đường Quốc lộ 21A:
ĐVT: 1000đ/m2
Quốc lộ 21A | Vị trí 1 | |
Đất ở | Đất SX-KD | |
- Địa phận huyện Bình Lục, huyện Thanh Liêm |
|
|
+ Khu vực cầu Họ, cầu Sắt (huyện Bình Lục) | 1.500 | 900 |
+ Khu vực Phố Động (huyện Thanh Liêm) | 2.500 | 1.500 |
+ Các khu vực còn lại (H. Bình Lục, H. Thanh Liêm) | 1.000 | 600 |
- Địa phận huyện Kim Bảng |
|
|
+ Khu vực ngã ba Thanh Sơn | 1.000 | 600 |
+ Khu vực ngã tư Thi Sơn | 1.000 | 600 |
+ Khu vực còn lại xã Thanh Sơn, xã Thi Sơn | 700 | 420 |
+ Khu vực cầu Đồng Sơn; trung tâm xã Ba Sao (Kim Bảng) | 500 | 300 |
+ Các khu vực còn lại địa phận huyện Kim Bảng | 200 | 120 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
- Đường quốc lộ 21B:
ĐVT: 1000đ/m2
Quốc lộ 21B | Vị trí 1 | |
Đất ở | Đất SX,KD | |
- Khu vực ngã ba Tân Sơn (huyện Kim Bảng) - Khu vực ngã tư Biên Hoà (huyện Kim Bảng) - Khu vực chợ Dầu | 450 600 450 | 270 360 270 |
- Các khu vực còn lại trên trục Quốc lộ 21B | 150 | 90 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
- Đường Quốc lộ 38:
ĐVT: 1000đ/m2
Quốc lộ 38 | Vị trí 1 | |
Đất ở | Đất SX, KD | |
- Khu vực Cầu Giát (huyện Duy Tiên) | 1.500 | 900 |
- Khu vực chợ Lương (huyện Duy Tiên) | 1.500 | 900 |
- Khu vực vực vòng xã Yên Bắc (huyện Duy Tiên) | 1.200 | 720 |
- Các đoạn còn lại từ khu vực Chợ Lương đến cầu Yên Lệnh (huyện Duy Tiên) | 600 | 360 |
- Khu vực chợ Đại | 500 | 300 |
- Các khu vực còn lại trên trục đường Quốc lộ 38 | 300 | 180 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3
2. Trục đường giao thông tỉnh lộ:
ĐVT: 1000đ/m2
Đường tỉnh lộ | Vị trí 1 | |
Đất ở | Đất SX, KD | |
- Khu vực thị tứ | 600 | 360 |
- Khu vực tiếp giáp với khu vực thị trấn, thị xã | 600 | 360 |
- Các khu vực còn lại trên trục đường tỉnh lộ | 150 | 90 |
- Khu vực chợ sáng xã Nhật Tân | 1.500 | 900 |
- Khu vực chợ chiều xã Nhật Tân | 1.000 | 600 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1 Vị trí 2: Hệ số: 0,7 Vị trí 3: Hệ số: 0,5 Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
3. Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực.
- Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực là 200m (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao).
- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh là mức giá trung bình của 2 khu vực giáp ranh./.
GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHU VỰC THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 13/2007/NQ-HĐND ngày 06/12/2007 của HĐND tỉnh)
1. Đất ở tại thị trấn:
Chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí:
ĐVT: 1000đ/m2
TT | Thị trấn | Vị trí 1 | |||
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | Khu vực 4 | ||
1 | Thị trấn Đồng Văn Thị trấn Hoà Mạc Thị trấn Bình Mỹ | 3.000 | 2.100 | 1.500 | 600 |
2 | Thị Trấn Vĩnh Trụ | 2.500 | 1.750 | 1.250 | 500 |
3 | Thị trấn Quế | 2.000 | 1.400 | 1.000 | 400 |
4 | Thị trấn Kiện Khê | 800 | 600 | 400 | 160 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
2. Đất sản xuất kinh doanh dịch vụ tại thị trấn:
Chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí:
ĐVT: 1000đ/m2
TT | Thị trấn | Vị trí 1 | |||
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | Khu vực 4 | ||
1 | Thị trấn Đồng Văn Thị trấn Hoà Mạc Thị trấn Bình Mỹ | 1.800 | 1.260 | 900 | 360 |
2 | Thị Trấn Vĩnh Trụ | 1.500 | 1.050 | 750 | 300 |
3 | Thị trấn Quế | 1.200 | 840 | 600 | 240 |
4 | Thị trấn Kiện Khê | 480 | 360 | 240 | 96 |
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số: 0,7; Vị trí 3: Hệ số: 0,5; Vị trí 4: Hệ số: 0,3.
3. Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực.
- Khu vực đất giáp ranh giữa 2 khu vực là 200m (được xác định từ địa phận tiếp giáp khu vực có mức giá cao).
- Mức giá xác định tại khu vực đất giáp ranh là mức giá trung bình của 2 khu vực giáp ranh./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.