HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 128/2014/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
VỀ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Sau khi xem xét Báo cáo số 205/BC-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện thu - chi ngân sách nhà nước năm 2014 và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015; Báo cáo số 206/BC-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 và kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015
1. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn : 9.100.000 triệu đồng
(Chín nghìn một trăm tỷ đồng)
a) Thu nội địa : 6.350.000 triệu đồng
- Thu tiền sử dụng đất và thuê đất nộp một lần : 500.000 triệu đồng
- Thu nội địa sau khi trừ thu tiền sử dụng đất : 5.850.000 triệu đồng
b) Thu xuất nhập khẩu : 2.400.000 triệu đồng
c) Thu để lại chi quản lý qua ngân sách : 350.000 triệu đồng
2. Dự toán thu ngân sách địa phương : 14.057.155 triệu đồng
(Mười bốn nghìn năm mươi bảy tỷ một trăm năm mươi lăm triệu đồng)
a) Thu trong cân đối ngân sách địa phương : 13.707.155 triệu đồng
- Thu nội địa ngân sách địa phương được hưởng : 6.307.900 triệu đồng
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên : 5.103.255 triệu đồng
(Gồm thu bổ sung cân đối: 2.270.405 triệu đồng, thu bổ sung có mục tiêu: 2.832.850 triệu đồng)
- Thu huy động theo Khoản 3, điều 8 Luật NSNN : 60.000 triệu đồng
- Thu chuyển nguồn : 2.236.000 triệu đồng
b) Thu để lại chi quản lý qua ngân sách : 350.000 triệu đồng
3. Tổng dự toán chi ngân sách địa phương : 14.057.155 triệu đồng
(Mười bốn nghìn năm mươi bảy tỷ một trăm năm mươi lăm triệu đồng)
a) Chi trong cân đối ngân sách địa phương : 13.707.155 triệu đồng
- Chi đầu tư phát triển : 3.225.080 triệu đồng
Trong đó: Chi trả nợ vay giao thông nông thôn : 20.000 triệu đồng
- Chi thường xuyên : 7.441.965 triệu đồng
- Chi trả nợ vốn vay đầu tư giao thông nông thôn : 125.000 triệu đồng
- Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính : 1.450 triệu đồng
- Dự phòng ngân sách : 259.650 triệu đồng
- Chi cải cách tiền lương : 428.010 triệu đồng
- Chi từ nguồn kinh phí năm trước chuyển sang : 2.226.000 triệu đồng
b) Chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách : 350.000 triệu đồng
Điều 2. Phân bổ dự toán thu, chi ngân sách năm 2015
1. Phân bổ dự toán thu ngân sách nhà nước:
a) Thu nội địa : 6.350.000 triệu đồng
- Cục Thuế và Sở Tài chính quản lý thu : 5.107.120 triệu đồng
- Chi cục Thuế huyện, thành phố quản lý thu : 1.242.880 triệu đồng
b) Thu thuế xuất nhập khẩu (Hải quan thu) : 2.400.000 triệu đồng
c) Thu để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước : 350.000 triệu đồng
- Cục Thuế và Sở Tài chính quản lý thu : 162.400 triệu đồng
- Chi cục Thuế huyện, thành phố quản lý thu : 187.600 triệu đồng
2. Phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương:
Tổng chi ngân sách địa phương năm 2014 : 14.057.155 triệu đồng
a) Ngân sách tỉnh trực tiếp chi : 7.327.094 triệu đồng
- Chi đầu tư phát triển : 1.958.572 triệu đồng
- Chi thường xuyên : 2.919.195 triệu đồng
- Chi trả nợ vay : 125.000 triệu đồng
- Dự phòng ngân sách : 130.324 triệu đồng
- Bổ sung nguồn cải cách tiền lương : 306.153 triệu đồng
- Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính : 1.450 triệu đồng
- Chi từ nguồn kinh phí năm trước chuyển sang : 1.726.000 triệu đồng
- Chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách : 160.400 triệu đồng
b) Ngân sách tỉnh bổ sung ngân sách cấp huyện : 3.621.836 triệu đồng
- Bổ sung cân đối thời kỳ ổn định ngân sách : 1.514.367 triệu đồng
- Bổ sung có mục tiêu : 2.107.469 triệu đồng
c) Ngân sách cấp huyện trực tiếp chi : 6.730.061 triệu đồng
- Chi đầu tư phát triển : 1.266.508 triệu đồng
- Chi thường xuyên : 4.522.770 triệu đồng
- Dự phòng ngân sách : 129.326 triệu đồng
- Bổ sung nguồn cải cách tiền lương : 121.857 triệu đồng
- Chi từ nguồn kinh phí năm trước chuyển sang : 500.000 triệu đồng
- Chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách : 189.600 triệu đồng
Điều 3. Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015
1. Thống nhất với kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 tại Báo cáo số 206/BC-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh.
2. Danh mục công trình mới do địa phương quản lý
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
Điều 4. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:
1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước và mức phân bổ ngân sách năm 2015 cho các sở, ban, ngành, Mặt trận, đoàn thể, địa phương theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước, Nghị quyết của HĐND tỉnh.
2. Chỉ đạo các sở, ban, ngành, Mặt trận, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các cấp:
a) Giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 và thực hiện công khai dự toán ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, đảm bảo ngân sách nhà nước được quản lý chặt chẽ, tiết kiệm, chống lãng phí, thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính – ngân sách nhà nước theo Quyết định 2138/QĐ-TTg ngày 28/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Phân bổ dự toán chi đầu tư phát triển theo hướng tập trung, ưu tiên bố trí vốn trả nợ xây dựng cơ bản và dự án có khả năng hoàn thành, đưa vào sử dụng, khai thác trong năm 2015 (tối thiểu 86%); bố trí hoàn trả vốn ngân sách ứng trước (bao gồm cả phần vốn do tỉnh tạm ứng từ nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ); chỉ bố trí vốn khởi công mới cho các dự án thật sự cấp bách, phục vụ dân sinh khi đã xác định rõ nguồn vốn, khả năng cân đối vốn và đảm bảo các thủ tục theo quy định (tối đa 14%); triển khai các dự án đầu tư theo kế hoạch vốn được giao, cân đối đủ nguồn vốn, hạn chế làm phát sinh nợ xây dựng cơ bản; chỉ tạm ứng ngân sách đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các công trình, dự án nằm trong danh mục kế hoạch vốn hằng năm nhưng chưa bố trí đủ vốn (trừ những dự án phòng tránh khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, đối ứng ODA, bồi thường giải phóng mặt bằng cho dự án cấp bách).
c) Thực hiện việc phê duyệt, quyết định chủ trương đầu tư các chương trình, dự án đầu tư công theo đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền quy định của Luật Đầu tư công và phải đảm bảo các yêu cầu sau: Phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội; đảm bảo cân đối được nguồn lực; theo thứ tự ưu tiên; kiểm soát được nợ; đảm bảo tính khả thi, hiệu quả; có tác động tích cực đến kinh tế - xã hội.
d) Chỉ đạo các ngành, địa phương rà soát các khoản chi thường xuyên để cơ cấu lại hợp lý và hiệu quả; chủ động sắp xếp thứ tự các nhiệm vụ chi ưu tiên theo mức độ cấp thiết để dành nguồn lực tập trung hoàn thành mục tiêu các chương trình mà nghị quyết Đảng bộ, nghị quyết HĐND tỉnh đề ra trong năm 2015, đồng thời, bố trí ngân sách đẩy nhanh tiến độ hoàn thành những công trình trọng điểm trong năm 2015.
đ) Chỉ đạo UBND các cấp xây dựng phương án sử dụng nguồn vượt thu (nếu có) và số dư ngân sách năm 2014 báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp thống nhất thông qua trước khi thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất, trong đó, ưu tiên bố trí vốn trả nợ xây dựng cơ bản, bổ sung chi đầu tư xây dựng cơ bản theo mục tiêu của tỉnh và thực hiện các chương trình sau: nông thôn mới (tập trung đầu tư phát triển sản xuất); giảm nghèo; duy tu, bảo dưỡng, nâng cấp các tuyến giao thông.
Riêng nguồn vượt thu phát sinh từ Khu kinh tế mở Chu Lai được dành một phần để hỗ trợ kinh phí giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch để triển khai các dự án và thúc đẩy thu hút đầu tư.
4. Trong quá trình chỉ đạo điều hành, nếu có những phát sinh cấp bách cần phải điều chỉnh, bổ sung dự toán thu, chi ngân sách thì Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xử lý và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 5. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP DANH MỤC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI TỪ NGUỒN NSNN DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ KẾ HOẠCH NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 128/2014/NQ-HDND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Danh mục công trình | Chủ đầu tư | QĐĐT | Năng lực thiết kế | Tổng mức đầu tư | Kế hoạch năm 2015 | Ghi chú | ||
Tổng số | NSTT | Nguồn khác | |||||||
| TỔNG SỐ |
|
|
| 103,295 | 36,260 | 22,460 | 13,800 | Kế hoạch năm 2015 dự kiến 232,5 tỷ đồng, trong đó thanh toán khối lượng và chuyển tiếp 196,24 tỷ đồng = 84%, đầu tư mới 36,26 tỷ đồng = 16% |
I | NÔNG - CÔNG - THƯƠNG NGHIỆP |
|
| - | 20,556 | 8,800 | 7,800 | 1,000 | KH năm 2015 là 18 tỷ đồng, trong đó thanh toán khối lượng và chuyển tiếp 9,2 tỷ đồng |
1 | Trạm Bảo vệ thực vật huyện Nông Sơn | Chi cục Bảo vệ thực vật |
|
| 2,000 | 1,000 |
| 1,000 | CV 3634/UBND-KTTH ngày 08/9/2014 |
2 | Trạm thú y huyện Nam Giang | Chi cục Thú Y |
|
| 2,000 | 1,000 | 1,000 |
| |
3 | Nâng cấp hệ thống kênh hồ chứa Thạch Bàn | Công ty một thành viên Khai thác thủy lợi |
|
| 6,000 | 3,200 | 3,200 |
| Đã có chủ trương đầu tư |
4 | Trạm bơm chống hạn cho khu tưới cuối kênh hồ chứa nước Phước Hà |
|
| 6,556 | 2,000 | 2,000 |
| Trả tạm ứng ngân sách 2 tỷ đồng | |
5 | Nhà làm việc trung tâm giống thủy sản Quảng Nam | Trung tâm giống thủy sản | 3383-30/10/14 |
| 2,500 | 1,000 | 1,000 |
|
|
6 | Sửa chữa nhà làm việc Chi cục Quản lý thị trường | Chi cục Quản lý thị trường |
|
| 1,500 | 600 | 600 |
| Đã có chủ trương đầu tư |
II | NGÀNH GIAO THÔNG |
|
|
| 33,205 | 9,200 | 1,400 | 7,800 | KH năm 2015 là 56 tỷ đồng, trong đó thanh toán khối lượng và chuyển tiếp 46,8 tỷ đồng |
1 | Đường vào làng đồng bào dân tộc Cor (Suối Dưa) thuộc khu phía Nam xã Tiên Lập | UBND huyện Tiên Phước |
|
| 33,205 | 9,200 | 1,400 | 7,800 | Đã có chủ trương đầu tư ngân sách tỉnh hỗ trợ 80% xây lắp = 25 tỷ đồng |
III | HẠ TẦNG CÔNG CỘNG |
|
|
| 23,278 | 8,100 | 6,100 | 2,000 | KH năm 2015 là 14 tỷ đồng, trong đó thanh toán khối lượng và chuyển tiếp 5,9 tỷ đồng |
1 | Nhà máy nước thị trấn Nam Trà My | Công ty TNHH MTV môi trường đô thị Quảng Nam |
|
| 11,700 | 4,100 | 2,100 | 2,000 | Đã có chủ trương đầu tư |
2 | Lò đốt rác thải tại xã Tam Hải | 3375-30/10/14 |
| 4,445 | 1,500 | 1,500 |
| ||
3 | Hạ tầng khu dân cư số 10 (phần mặt đường) | UBND thành phố Tam Kỳ |
|
| 7,133 | 2,500 | 2,500 |
| Thường trực HĐND tỉnh phối hợp với Thường trực UBND tỉnh để thống nhất lại nguồn vốn đầu tư nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho Chủ đầu tư khi giải ngân |
IV | QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC |
|
|
| 13,072 | 4,660 | 4,660 |
| KH năm 2015 là 22 tỷ đồng, trong đó thanh toán khối lượng và chuyển tiếp 17,34 tỷ đồng |
1 | Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 1771-06/6/2014 |
| 2,540 | 900 | 900 |
|
|
2 | Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Ban Quản lý các Khu Công nghiệp | BQL các Khu Công nghiệp | 1144-14/4/2014 |
| 1,136 | 400 | 400 |
| |
3 | Nâng cấp cải tạo trụ sở hội người cao tuổi | Hội người cao tuổi | 2607-25/8/14 |
| 1,500 | 540 | 540 |
| |
4 | Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Ban Tôn giáo | Sở Nội vụ | 3175-17/10/10 |
| 1,100 | 400 | 400 |
| |
5 | Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Công thương | Sở Công Thương | 1822-17/6/14 |
| 2,126 | 750 | 750 |
| |
6 | Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Xây dựng | Sở Xây dựng |
|
| 1,900 | 700 | 700 |
|
|
7 | Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Hội Nông dân | Hội Nông dân | 3409-31/10/14 |
| 2,770 | 970 | 970 |
|
|
V | NGÀNH VHTT-PTTH-TDTT |
|
|
| 7,772 | 4,000 | 2,500 | 1,500 | KH năm 2015 là 18 tỷ đồng, trong đó thanh toán khối lượng và chuyển tiếp 14 tỷ đồng |
1 | Trường năng khiếu TDTT; hạng mục: Nhà hiệu bộ, nhà tập luyện. | Sở VH-TT&DL |
| 221m2 | 7,600 | 3,900 | 2,400 | 1,500 | Đã có chủ trương đầu tư |
2 | Sửa chữa Nhà trưng bày Linga, tháp Chăm Chiên Đàn | Sở VHTTDL | 2241-21/7/2014 |
| 172 | 100 | 100 |
| |
VI | NGÀNH Y TẾ - XÃ HỘI |
|
|
| 5,412 | 1,500 | - | 1,500 | KH năm 2015 là 26 tỷ đồng, trong đó thanh toán khối lượng và chuyển tiếp 24,5 tỷ đồng |
1 | Trạm y tế xã Đại Đồng | UBND huyện Đại Lộc | 1866-29/10/2014 |
| 5,412 | 1,500 |
| 1,500 | Đã có chủ trương đầu tư |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.