HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 123/NQ-HĐND | Đắk Lắk, ngày 18 tháng 07 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15/6/2013 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 41/TTr-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2014; Báo cáo thẩm tra số 31/BC-HĐND ngày 07/7/2014 của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Công bố các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành được rà soát, hệ thống hóa năm 2013 (hệ thống hóa kỳ đầu) kèm theo Nghị quyết này, gồm:
1. Tổng Danh mục văn bản thuộc đối tượng rà soát, hệ thống hóa năm 2013: 102 văn bản.
2. Danh mục văn bản còn hiệu lực: 92 văn bản (trong đó có 04 văn bản hết hiệu lực một phần; 04 văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế).
3. Danh mục văn bản hết hiệu lực: 10 văn bản (06 văn bản hết hiệu lực toàn bộ và 04 văn bản hết hiệu lực một phần).
4. Danh mục văn bản bãi bỏ: 04 văn bản.
5. Danh mục văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế: 04 văn bản.
Điều 2. Căn cứ các Danh mục văn bản được công bố, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm:
1. Đăng tải kết quả rà soát, hệ thống hóa năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và đăng Công báo tỉnh đối với Danh mục văn bản hết hiệu lực.
2. Tham mưu cho Hội đồng nhân dân tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản thay thế đối với các văn bản cần sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc Danh mục được nêu tại Khoản 5, Điều 1 Nghị quyết này.
3. Không áp dụng thi hành đối với các văn bản thuộc các Danh mục được nêu tại các Khoản 3 và 4, Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VIII, Kỳ họp thứ 8 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND TỈNH ĐẮK LẮK THUỘC ĐỐI TƯỢNG RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 18/07/2014 về việc công bố Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND tỉnh ban hành được rà soát, hệ thống hóa năm 2013)
STT | Tên loại | Số, ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực | Ghi chú |
Lĩnh vực An ninh quốc phòng | ||||||
01 | Nghị quyết | 04/2010/NQ-HĐND | 09-07-2010 | Về việc quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố | 19-07-2010 |
|
02 | Nghị quyết | 30/2010/NQ-HĐND | 10-12-2010 | Về việc lập Quỹ quốc phòng - an ninh tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh | 20-12-2010 |
|
03 | Nghị quyết | 45/2011/NQ-HĐND | 22-12-2011 | Về chế độ chính sách dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách để thực hiện Luật Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 26-12-2011 |
|
04 | Nghị quyết | 65/2012/NQ-HĐND | 06-07-2012 | Về nâng cao chất lượng hoạt động của Công an xã, giai đoạn 2012-2016 | 16-07-2012 |
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo | ||||||
01 | Nghị quyết | 23/2008/NQ-HĐND | 08-10-2008 | Về việc phát triển giáo dục mầm non tỉnh Đắk Lắk đến năm 2010 và định hướng đến năm 2015 | 18-10-2008 |
|
02 | Nghị quyết | 03/2010/NQ-HĐND | 09-07-2010 | Về việc dạy tiếng Ê đê trong trường tiểu học và trung học cơ sở, giai đoạn 2010 - 2015 | 19-07-2010 |
|
03 | Nghị quyết | 32/2010/NQ-HĐND | 10-12-2010 | Quy định về mức thu học phí đối với học sinh ở các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh | 20-12-2010 |
|
04 | Nghị quyết | 18/2011/NQ-HĐND | 30-08-2011 | Về chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non bán công trên địa bàn tỉnh sang cơ sở giáo dục mầm non công lập | 29-08-2011 |
|
05 | Nghị quyết | 52/2012/NQ-HĐND | 06-07-2012 | Về việc Quy định mức thu, sử dụng học phí đào tạo cao đẳng trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề các trường công lập trực thuộc tỉnh từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015 | 16-07-2012 |
|
06 | Nghị quyết | 94/2013/NQ-HĐND | 19-07-2013 | Về Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2025 | 21-07-2013 |
|
Lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư | ||||||
01 | Nghị quyết | 29/2006/NQ-HĐND | 11-05-2006 | Về cơ chế sử dụng Ngân sách địa phương đầu tư trong các cụm, điểm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 21-05-2006 |
|
02 | Nghị quyết | 51/2006/NQ-HĐND | 14-12-2006 | Về đầu tư xây dựng mới trụ sở làm việc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã | 24-12-2006 |
|
03 | Nghị quyết | 14/2007/NQ-HĐND | 13-07-2007 | Hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách tỉnh để đầu tư bổ sung một số hạng mục công trình bên trong hàng rào cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh | 23-07-2007 |
|
04 | Nghị quyết | 22/2008/NQ-HĐND | 08-10-2008 | Về việc phát triển cà phê bền vững đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 | 18-10-2008 |
|
05 | Nghị quyết | 09/2009/NQ-HĐND | 10-07-2009 | Về việc phát triển kinh tế - xã hội các huyện đặc biệt khó khăn của tỉnh đến năm 2015 | 20-07-2009 |
|
06 | Nghị quyết | 08/2010/NQ-HĐND | 09-07-2010 | Về việc quy định phân cấp nguồn vốn đầu tư xây dựng trường học và trường dạy nghề công lập giai đoạn 2010 - 2015 | 19-07-2010 |
|
07 | Nghị quyết | 35/2010/NQ-HĐND | 10-12-2010 | Về cơ cấu nguồn vốn đầu tư đường giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2011 - 2015 | 20-12-2010 |
|
08 | Nghị quyết | 36/2010/NQ-HĐND | 10-12-2010 | Về việc quy định các nguyên tắc, nguồn vốn, tiêu chí và định mức phân bổ ổn định vốn đầu tư phát triển bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2011 - 2015 | 20-12-2010 |
|
09 | Nghị quyết | 27/2011/NQ-HĐND | 22-12-2011 | Về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012 - 2015 | 26-12-2011 |
|
10 | Nghị quyết | 44/2011/NQ-HĐND | 22-12-2011 | Về phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2012-2015 | 26-12-2011 |
|
11 | Nghị quyết | 50/2012/NQ-HĐND | 06-07-2012 | Về việc Quy định một số chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội và quản lý đầu tư xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012-2015 | 16-07-2012 |
|
12 | Nghị quyết | 89/2013/NQ-HĐND | 19-07-2013 | Quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cho các chức danh của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh | 21-07-2013 |
|
Lĩnh vực Khoa học và công nghệ | ||||||
01 | Nghị quyết | 43/2011/NQ-HĐND | 22-12-2011 | Phát triển Khoa học và Công nghệ, giai đoạn 2011 - 2015 | 26-12-2011 |
|
Lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội | ||||||
01 | Nghị quyết | 41/2006/NQ-HĐND | 11-10-2006 | Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho tình nguyện viên Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã | 21-10-2006 |
|
02 | Nghị quyết | 23/2011/NQ-HĐND | 30-08-2011 | Về việc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách địa phương cho Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 | 29-08-2011 |
|
03 | Nghị quyết | 47/2011/NQ-HĐND | 22-12-2011 | Về giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011 - 2015 | 26-12-2011 |
|
04 | Nghị quyết | 81/2012/NQ-HĐND | 21-12-2012 | Về Chương trình việc làm và dạy nghề tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2012 - 2015 | 22-12-2012 |
|
05 | Nghị quyết | 105/2013/NQ-HĐND | 20-12-2013 | Về Cộng tác viên kiêm nhiệm bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại thôn buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 23-12-2013 |
|
06 | Nghị quyết | 107/2013/NQ-HĐND | 20-12-2013 | Về việc quy định chế độ, chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh | 23-12-2013 |
|
Lĩnh vực Nội vụ | ||||||
01 | Nghị quyết | 02/2005/NQ-HĐND | 21-07-2005 | Về việc ban hành chính sách cho đội công tác phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở của tỉnh | 31-07-2005 | Hết hiệu lực một phần |
02 | Nghị quyết | 11/2006/NQ-HĐND | 13-01-2006 | Về việc bổ sung định biên đối với cán bộ không chuyên trách để bố trí chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã | 23-01-2006 |
|
03 | Nghị quyết | 12/2008/NQ-HĐND | 11-07-2008 | Về việc quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp | 21-07-2008 |
|
04 | Nghị quyết | 07/2009/NQ-HĐND | 10-07-2009 | Về việc điều chỉnh chính sách cho đội công tác phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở theo Điều 1, Nghị quyết số 02/2005/NQ-HĐND ngày 21/7/2005 của HĐND tỉnh | 20-07-2009 |
|
05 | Nghị quyết | 33/2010/NQ-HĐND | 10-12-2010 | Về quy định chức danh, số lượng, hệ số phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố và sinh hoạt phí đối với một số chức danh cán bộ cơ sở. | 20-12-2010 |
|
06 | Nghị quyết | 19/2011/NQ-HĐND | 30-08-2011 | Quy định mức khoán chế độ công tác phí đối với cán bộ, công chức ở các cấp đảm nhiệm việc luân chuyển hồ sơ, thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh | 29-08-2011 |
|
07 | Nghị quyết | 52/2012/NQ-HĐND | 06-07-2012 | Về việc quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 16-07-2012 |
|
08 | Nghị quyết | 91/2013/NQ-HĐND | 19-07-2013 | Quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh | 21-07-2013 |
|
Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||||||
01 | Nghị quyết | 06/2009/NQ-HĐND | 10-07-2009 | Về một số chính sách phát triển kinh tế trang trại tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2010 - 2015 | 19-07-2009 |
|
02 | Nghị quyết | 07/2010/NQ-HĐND | 09-07-2010 | Về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, sơ chế, tiêu thụ rau an toàn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2010-2015 | 19-07-2009 |
|
03 | Nghị quyết | 17/2011/NQ-HĐND | 30-08-2011 | Về phát triển rừng tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011 - 2015 | 29-08-2011 |
|
04 | Nghị quyết | 22/2011/NQ-HĐND | 30-08-2011 | Về quản lý, bảo vệ rừng tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011 - 2015 | 29-08-2011 |
|
05 | Nghị quyết | 38/2011/NQ-HĐND | 22-12-2011 | Về chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2015 | 26-12-2011 |
|
06 | Nghị quyết | 39/2011/NQ-HĐND | 22-12-2011 | Về chính sách giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Đắk Lắk | 26-12-2011 |
|
07 | Nghị quyết | 40/2011/NQ-HĐND | 22-12-2011 | Về phát triển cây ca cao tỉnh Đắk Lắk đến năm 2015 | 26-12-2011 |
|
08 | Nghị quyết | 41/2011/NQ-HĐND | 22-12-2011 | Về xây dựng Hệ thống khuyến nông viên cơ sở tỉnh Đắk Lắk | 26-12-2011 |
|
09 | Nghị quyết | 42/2011/NQ-HĐND | 22-12-2011 | Về Chương trình kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2011 - 2015 | 26-12-2011 |
|
10 | Nghị quyết | 76/2012/NQ-HĐND | 21-12-2012 | Về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 22-12-2012 |
|
Lĩnh vực Tài chính | ||||||
01 | Nghị quyết | 09/2007/NQ-HĐND | 13-4-2007 | Về các loại phí và lệ phí | 23-04-2007 | Hết hiệu lực một phần |
02 | Nghị quyết | 15/2007/NQ-HĐND | 13-07-2007 | Về các loại phí và lệ phí | 23-07-2007 | Hết hiệu lực một phần |
03 | Nghị quyết | 21/2008/NQ-HĐND | 08-10-2008 | Về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 18-10-2008 |
|
04 | Nghị quyết | 02/2009/NQ-HĐND | 10-07-2009 | Về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 20-07-2009 |
|
05 | Nghị quyết | 05/2010/NQ-HĐND | 09-07-2010 | Về việc quy định chế độ chỉ tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chỉ tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chỉ tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh | 19-07-2010 |
|
06 | Nghị quyết | 21/2010/NQ-HĐND | 10-12-2010 | Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2011 cho ngân sách các cấp chính quyền thuộc tỉnh Đắk Lắk | 20-12-2010 |
|
07 | Nghị quyết | 22/2010/NQ-HĐND | 10-12-2010 | Về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 | 20-12-2010 |
|
08 | Nghị quyết | 23/2010/NQ-HĐND | 10-12-2010 | Về tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Lắk từ năm 2011 | 20-12-2010 |
|
09 | Nghị quyết | 25/2010/NQ-HĐND | 10-12-2010 | Về sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 6 Điều 1 Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND ngày 13/7/2007 của HĐND tỉnh về các loại phí và lệ phí | 20-12-2010 |
|
10 | Nghị quyết | 26/2010/NQ-HĐND | 10-12-2010 | Về phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản Nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 20-12-2010 |
|
11 | Nghị quyết | 27/2010/NQ-HĐND | 10-12-2010 | Về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh | 20-12-2010 |
|
12 | Nghị quyết | 28/2010/NQ-HĐND | 10-12-2010 | Về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất | 20-12-2010 |
|
13 | Nghị quyết | 15/2011/NQ-HĐND | 30-08-2011 | Về kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” trên địa bàn tỉnh | 29-08-2011 |
|
14 | Nghị quyết | 30/2011/NQ-HĐND | 22-12-2011 | Về lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. | 26-12-2011 |
|
15 | Nghị quyết | 32/2011/NQ-HĐND | 22-12-2011 | Về mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ phần trăm (%) đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi | 26-12-2011 |
|
16 | Nghị quyết | 33/2011/NQ-HĐND | 22-12-2011 | Về lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm | 26-12-2011 |
|
17 | Nghị quyết | 34/2011/NQ-HĐND | 22-12-2011 | Về miễn phí xây dựng | 26-12-2011 |
|
18 | Nghị quyết | 53/2012/NQ-HĐND | 06-07-2012 | Về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 16-07-2012 |
|
19 | Nghị quyết | 79/2012/NQ-HĐND | 21-12-2012 | Về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 22-12-2012 |
|
20 | Nghị quyết | 90/2013/NQ-HĐND | 19-07-2013 | Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh | 21-07-2013 |
|
21 | Nghị quyết | 93/2013/NQ-HĐND | 19-07-2013 | Quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh | 21-07-2013 |
|
Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường | ||||||
01 | Nghị quyết | 34/2008/NQ-HĐND | 19-12-2008 | Về sắp xếp, di dời các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk | 29-12-2008 |
|
02 | Nghị quyết | 54/2012/NQ-HĐND | 06-07-2012 | Về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Đắk Lắk | 16-07-2012 |
|
03 | Nghị quyết | 75/2012/NQ-HĐND | 21-12-2012 | Về khung giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố của tỉnh năm 2013 | 22-12-2012 |
|
04 | Nghị quyết | 104/2013/NQ-HĐND | 20-12-2013 | Về mức giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố năm 2014 | 01-01-2014 |
|
Lĩnh vực Thanh tra | ||||||
01 | Nghị quyết | 55/2012/NQ-HĐND | 06-07-2012 | Về việc quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 16-07-2012 |
|
Lĩnh vực Thông tin - Truyền thông | ||||||
01 | Nghị quyết | 46/2011/NQ-HĐND | 22-12-2011 | Về ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011 - 2015 | 26-12-2011 |
|
Lĩnh vực Tư pháp | ||||||
01 | Nghị quyết | 15/2002/NQ-HĐ | 11-07-2002 | Về việc thông qua Bản quy định về xây dựng, phê duyệt và thực hiện hương ước, quy ước của thôn, buôn, khối phố, cụm dân cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 21-07-2002 |
|
02 | Nghị quyết | 03/2009/NQ-HĐND | 10-07-2009 | Về mức thu lệ phí bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 20-07-2009 |
|
03 | Nghị quyết | 31/2010/NQ-HĐND | 10-12-2010 | Về việc quy định kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. | 20-12-2010 |
|
04 | Nghị quyết | 51/2012/NQ-HĐND | 06-07-2012 | Về việc quy định nội dung chi, mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 16-07-2012 |
|
05 | Nghị quyết | 56/2012/NQ-HĐND | 06-07-2012 | Về việc quy định mức thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 16-07-2012 |
|
06 | Nghị quyết | 95/2013/NQ-HĐND | 19-07-2013 | Về trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2013 - 2020 | 21-07-2013 |
|
Lĩnh vực Văn hóa - Thể thao và Du lịch | ||||||
01 | Nghị quyết | 06/2003/NQ-HĐND | 10-01-2003 | Về “Đề án đặt tên đường phố, thành phố Buôn Ma Thuột, đợt 2” | 20-01-2003 |
|
02 | Nghị quyết | 04/2007/NQ-HĐND | 13-04-2007 | Về đặt tên đường trung tâm thị trấn Ea Súp, huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk | 23-04-2007 |
|
03 | Nghị quyết | 08/2007/NQ-HĐND | 13-04-2007 | Về cơ cấu giải thưởng Văn học - Nghệ thuật tỉnh Đắk Lắk | 23-04-2007 |
|
04 | Nghị quyết | 39/2007/NQ-HĐND | 21-12-2007 | Về đặt tên đường trung tâm thị trấn Quảng Phú, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk | 31-12-2007 |
|
05 | Nghị quyết | 19/2008/NQ-HĐND | 08-10-2008 | Về việc đặt tên đường Trung tâm thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk | 18-10-2008 |
|
Lĩnh vực Xây dựng | ||||||
01 | Nghị quyết | 26/2007/NQ-HĐND | 17-10-2007 | Về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Lắk đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 | 27-10-2007 |
|
02 | Nghị quyết | 103/2013/NQ-HĐND | 20-12-2013 | Về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Lắk đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 | 23-12-2013 |
|
Lĩnh vực Y tế | ||||||
01 | Nghị quyết | 40/2006/NQ-HĐND | 11-10-2006 | Quy định một số chế độ chính sách đối với công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình | 21-10-2006 | Hết hiệu lực một phần |
02 | Nghị quyết | 31/2008/NQ-HĐND | 19-12-2008 | Về quy định một số chính sách hỗ trợ đối với viên chức ngành y tế tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2009 - 2013 | 29-12-2008 |
|
03 | Nghị quyết | 11/2009/NQ-HĐND | 10-07-2009 | Về việc điều chỉnh một số chế độ, chính sách đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình | 20-07-2009 |
|
04 | Nghị quyết | 16/2011/NQ-HĐND | 30-08-2011 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị quyết số 31/2008/NQ-HĐND ngày 19/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh | 29-08-2011 |
|
05 | Nghị quyết | 82/2012/NQ-HĐND | 21-12-2012 | Về việc quy định mức thu một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trực thuộc tỉnh | 22-12-2012 |
|
06 | Nghị quyết | 106/2013/NQ-HĐND | 20-12-2013 | Về việc thực hiện một số chế độ, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với viên chức đang công tác trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2014 - 2018 | 23-12-2013 |
|
Tổng cộng: 102 văn bản |
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CÒN HIỆU LỰC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 18/07/2014 về việc công bố các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do HĐND tỉnh ban hành được rà soát, hệ thống hóa năm 2013)
STT | Tên loại | Số, ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực | Ghi chú |
Lĩnh vực an ninh quốc phòng | ||||||
1 | Nghị quyết | 04/2010/NQ-HĐND | 09-07-2010 | Về việc quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố | 19-07-2010 |
|
2 | Nghị quyết | 30/2010/NQ- HĐND | 10-12-2010 | Về việc lập Quỹ quốc phòng - an ninh tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh | 20-12-2010 |
|
3 | Nghị quyết | 45/2011/NQ-HĐND | 22-12-2011 | Về chế độ chính sách dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách để thực hiện Luật Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 26-12-2011 |
|
4 | Nghị quyết | 65/2012/NQ-HĐND | 06-07-2012 | Về nâng cao chất lượng hoạt động của Công an xã, giai đoạn 2012 - 2016 | 16-07-2012 |
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo | ||||||
5 | Nghị quyết | 03/2010/NQ-HĐND | 09-07-2010 | Về việc dạy tiếng Ê đê trong trường tiểu học và trung học cơ sở, giai đoạn 2010 - 2015 | 19-07-2010 |
|
6 | Nghị quyết | 32/2010/NQ-HĐND | 10-12-2010 | Quy định về mức thu học phí đối với học sinh ở các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh | 20-12-2010 |
|
7 | Nghị quyết | 52/2012/NQ-HĐND | 06-07-2012 | Về việc Quy định mức thu, sử dụng học phí đào tạo cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề các trường công lập trực thuộc tỉnh từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015 | 16-07-2012 |
|
8 | Nghị quyết | 94/2013/NQ-HĐND | 19-07-2013 | Về Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2025 | 21-07-2013 |
|
Lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư | ||||||
9 | Nghị quyết | 29/2006/NQ-HĐND | 11-05-2006 | Về cơ chế sử dụng Ngân sách địa phương đầu tư trong các cụm, điểm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 21-05-2006 |
|
10 | Nghị quyết | 14/2007/NQ-HĐND | 13-07-2007 | Hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách tỉnh để đầu tư bổ sung một số hạng mục công trình bên trong hàng rào cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh | 23-07-2007 |
|
11 | Nghị quyết | 22/2008/NQ-HĐND | 08-10-2008 | Về việc phát triển cà phê bền vững, đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 | 18-10-2008 |
|
12 | Nghị quyết | 09/2009/NQ-HĐND | 10-07-2009 | Về việc phát triển kinh tế - xã hội các huyện đặc biệt khó khăn của tỉnh đến năm 2015 | 20-07-2009 |
|
13 | Nghị quyết | 08/2010/NQ-HĐND | 09-07-2010 | Về việc quy định phân cấp nguồn vốn đầu tư xây dựng trường học và trường dạy nghề công lập giai đoạn 2010 - 2015 | 19-07-2010 |
|
14 | Nghị quyết | 35/2010/NQ-HĐND | 10-12-2010 | Về cơ cấu nguồn vốn đầu tư đường giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2011 - 2015 | 20-12-2010 |
|
15 | Nghị quyết | 36/2010/NQ-HĐND | 10-12-2010 | Về việc quy định các nguyên tắc, nguồn vốn, tiêu chí và định mức phân bổ ổn định vốn đầu tư phát triển bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2011 - 2015 | 20-12-2010 |
|
16 | Nghị quyết | 27/2011/NQ-HĐND | 22-12-2011 | Về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012 - 2015 | 26-12-2011 |
|
17 | Nghị quyết | 44/2011/NQ-HĐND | 22-12-2011 | Về phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2012-2015 | 26-12-2011 |
|
18 | Nghị quyết | 80/2012/NQ-HĐND | 06-07-2012 | Về việc Quy định một số chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội và quản lý đầu tư xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012-2015 | 16-07-2012 |
|
19 | Nghị quyết | 89/2013/NQ-HĐND | 19-07-2013 | Quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cho các chức danh của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh | 21-07-2013 |
|
Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ | ||||||
20 | Nghị quyết | 43/2011/NQ-HĐND | 22-12-2011 | Phát triển Khoa học và Công nghệ, giai đoạn 2011 - 2015 | 26-12-2011 |
|
Lĩnh vực Lao động - Thương binh và xã hội | ||||||
21 | Nghị quyết | 23/2011/NQ-HĐND | 30-08-2011 | Về việc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách địa phương cho Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 | 29-08-2011 |
|
22 | Nghị quyết | 47/2011/NQ-HĐND | 22-12-2011 | Về giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2011 - 2015 | 26-12-2011 |
|
23 | Nghị quyết | 81/2012/NQ-HĐND | 21-12-2012 | Về Chương trình việc làm và dạy nghề tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2012 - 2015 | 22-12-2012 |
|
24 | Nghị quyết | 105/2013/NQ-HĐND | 20-12-2013 | Về Cộng tác viên kiêm nhiệm bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 23-12-2013 |
|
25 | Nghị quyết | 107/2013/NQ-HĐND | 20-12-2013 | Về việc quy định chế độ, chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh | 23-12-2013 |
|
Lĩnh vực Nội vụ | ||||||
26 | Nghị quyết | 02/2005/NQ-HĐND | 21-07-2005 | Về việc ban hành chính sách cho đội công tác phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở của tỉnh | 31-07-2005 | Hết hiệu lực một phần |
27 | Nghị quyết | 11/2006/NQ-HĐND | 13-01-2006 | Về việc bổ sung định biên đối với cán bộ không chuyên trách để bố trí chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã | 23-01-2006 |
|
28 | Nghị quyết | 12/2008/NQ-HĐND | 11-07-2008 | Về việc quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp | 21-07-2008 |
|
29 | Nghị quyết | 07/2009/NQ-HĐND | 10-07-2009 | Về việc điều chỉnh chính sách cho đội công tác phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở theo Điều 1, Nghị quyết số 02/2005/NQ-HĐND ngày 21/7/2005 của HĐND tỉnh | 20-07-2009 |
|
30 | Nghị quyết | 33/2010/NQ-HĐND | 10-12-2010 | Về quy định chức danh, số lượng, hệ số phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố và sinh hoạt phí đối với một số chức danh cán bộ cơ sở. | 20-12-2010 |
|
31 | Nghị quyết | 19/2011/NQ-HĐND | 30-08-2011 | Quy định mức khoán chế độ công tác phí đối với cán bộ, công chức ở các cấp đảm nhiệm việc luân chuyển hồ sơ, thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh | 29-08-2011 |
|
32 | Nghị quyết | 57/2012/NQ-HĐND | 06-07-2012 | Về việc quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 16-07-2012 |
|
33 | Nghị quyết | 91/2013/NQ-HĐND | 19-07-2013 | Quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh | 21-07-2013 |
|
Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||||||
34 | Nghị quyết | 06/2009/NQ-HĐND | 10-07-2009 | Về một số chính sách phát triển kinh tế trang trại tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2010-2015 | 19-07-2009 |
|
35 | Nghị quyết | 17/2011/NQ-HĐND | 30-08-2011 | Về phát triển rừng tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011 - 2015 | 29-08-2011 |
|
36 | Nghị quyết | 22/2011/NQ-HĐND | 30-08-2011 | Về quản lý, bảo vệ rừng tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011 - 2015 | 29-08-2011 |
|
37 | Nghị quyết | 38/2011/NQ-HĐND | 22-12-2011 | Về chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, giai đoạn 2011 - 2015 | 26-12-2011 |
|
38 | Nghị quyết | 39/2011/NQ-HĐND | 22-12-2011 | Về chính sách giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Đắk Lắk | 26-12-2011 |
|
39 | Nghị quyết | 40/2011/NQ-HĐND | 22-12-2011 | Về phát triển cây ca cao tỉnh Đắk Lắk đến năm 2015 | 26-12-2011 |
|
40 | Nghị quyết | 41/2011/NQ-HĐND | 22-12-2011 | Về xây dựng Hệ thống khuyến nông viên cơ sở tỉnh Đắk Lắk | 26-12-2011 |
|
41 | Nghị quyết | 42/2011/NQ-HĐND | 22-12-2011 | Về Chương trình kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2011 - 2015 | 26-12-2011 |
|
42 | Nghị quyết | 76/2012/NQ-HĐND | 21-12-2012 | Về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 22-12-2012 |
|
Lĩnh vực Tài chính | ||||||
43 | Nghị quyết | 09/2007/NQ-HĐND | 13-4-2007 | Về các loại phí và lệ phí | 23-04-2007 | Hết hiệu lực một phần Cần ban hành văn bản thay thế |
44 | Nghị quyết | 15/2007/NQ-HĐND | 13-07-2007 | Về các loại phí và lệ phí | 23-07-2007 | Hết hiệu lực một phần Cần ban hành văn bản thay thế |
45 | Nghị quyết | 21/2008/NQ-HĐND | 08-10-2008 | Về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 18-10-2008 |
|
46 | Nghị quyết | 02/2009/NQ-HĐND | 10-07-2009 | Về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 20-07-2009 | Mức thu theo phí vệ sinh tại Điểm a Khoản 2.1 Điều 1 hiện thực hiện theo Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 25/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 (sửa đổi Khoản 6 Mục 1 Điều 1 Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND ngày 13/7/2007) |
47 | Nghị quyết | 05/2010/NQ-HĐND | 09-07-2010 | Về việc quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh | 19-07-2010 |
|
48 | Nghị quyết | 21/2010/NQ-HĐND | 10-12-2010 | Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2011 cho ngân sách các cấp chính quyền thuộc tỉnh Đắk Lắk | 20-12-2010 |
|
49 | Nghị quyết | 22/2010/NQ-HĐND | 10-12-2010 | Về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 | 20-12-2010 | Điều 2 xác định mức phân bổ này thực hiện trong giai đoạn 2011 - 2015 |
50 | Nghị quyết | 23/2010/NQ-HĐND | 10-12-2010 | Về tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Lắk từ năm 2011 | 20-12-2010 |
|
51 | Nghị quyết | 25/2010/NQ-HĐND | 10-12-2010 | Về sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 6 Điều 1 Nghị quyết số 15/2007/NQ-HĐND ngày 13/7/2007 của HĐND tỉnh về các loại phí và lệ phí | 20-12-2010 |
|
52 | Nghị quyết | 26/2010/NQ-HĐND | 10-12-2010 | Về phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản Nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 20-12-2010 |
|
53 | Nghị quyết | 27/2010/NQ-HĐND | 10-12-2010 | Về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh | 20-12-2010 |
|
54 | Nghị quyết | 28/2010/NQ-HĐND | 10-12-2010 | Về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất | 20-12-2010 |
|
55 | Nghị quyết | 15/2011/NQ-HĐND | 30-08-2011 | Về kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” trên địa bàn tỉnh | 29-08-2011 |
|
56 | Nghị quyết | 30/2011/NQ-HĐND | 22-12-2011 | Về lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. | 26-12-2011 |
|
57 | Nghị quyết | 33/2011/NQ-HĐND | 22-12-2011 | Về lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm | 26-12-2011 |
|
58 | Nghị quyết | 34/2011/NQ-HĐND | 22-12-2011 | Về miễn phí xây dựng. | 26-12-2011 |
|
59 | Nghị quyết | 53/2012/NQ-HĐND | 06-07-2012 | Về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 16-07-2012 | Cần ban hành văn bản thay thế |
60 | Nghị quyết | 79/2012/NQ-HĐND | 21-12-2012 | Về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 22-12-2012 |
|
61 | Nghị quyết | 90/2013/NQ-HĐND | 19-07-2013 | Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh | 21-07-2013 |
|
62 | Nghị quyết | 93/2013/NQ-HĐND | 19-07-2013 | Quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh | 21-07-2013 |
|
Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường | ||||||
63 | Nghị quyết | 34/2008/NQ-HĐND | 19-12-2008 | Về sắp xếp, di dời các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk | 29-12-2008 |
|
64 | Nghị quyết | 54/2012/NQ-HĐND | 06-07-2012 | Về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Đắk Lắk | 16-07-2012 |
|
65 | Nghị quyết | 104/2013/NQ-HĐND | 20-12-2013 | Về mức giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thi xã và thành phố năm 2014 | 01-01-2014 |
|
Lĩnh vực Thanh tra | ||||||
66 | Nghị quyết | 55/2012/NQ-HĐND | 06-07-2012 | Về việc quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 16-07-2012 |
|
Lĩnh vực Thông tin truyền thông | ||||||
67 | Nghị quyết | 46/2011/NQ-HĐND | 22-12-2011 | Về ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2011 - 2015 | 26-12-2011 |
|
Lĩnh vực Tư pháp | ||||||
68 | Nghị quyết | 15/2002/NQ-HĐ | 11-07-2002 | Về việc thông qua Bản quy định về xây dựng, phê duyệt và thực hiện hương ước, quy ước của thôn, buôn, khối phố, cụm dân cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 21-07-2002 |
|
69 | Nghị quyết | 03/2009/NQ-HĐND | 10-07-2009 | Về mức thu lệ phí bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 20-07-2009 |
|
70 | Nghị quyết | 31/2010/NQ-HĐND | 10-12-2010 | Về việc quy định kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. | 20-12-2010 | Cần ban hành văn bản thay thế |
71 | Nghị quyết | 51/2012/NQ-HĐND | 06-07-2012 | Về việc quy định nội dung chi, mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 16-07-2012 |
|
72 | Nghị quyết | 56/2012/NQ-HĐND | 06-07-2012 | Về việc quy định mức thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | 16-07-2012 |
|
73 | Nghị quyết | 95/2013/NQ-HĐND | 19-07-2013 | Về trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2013 - 2020 | 21-07-2013 |
|
Lĩnh vực Văn hóa - Thể thao và Du lịch | ||||||
74 | Nghị quyết | 06/2003/NQ-HĐND | 10-01-2003 | Về “Đề án đặt tên đường phố, thành phố Buôn Ma Thuột, đợt 2” | 20-01-2003 |
|
75 | Nghị quyết | 04/2007/NQ-HĐND | 13-04-2007 | Về đặt tên đường trung tâm thị trấn Ea Súp, huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk | 23-04-2007 |
|
76 | Nghị quyết | 08/2007/NQ-HĐND | 13-04-2007 | Về cơ cấu giải thưởng Văn học - Nghệ thuật tỉnh Đắk Lắk | 23-04-2007 |
|
77 | Nghị quyết | 39/2007/NQ-HĐND | 21-12-2007 | Về đặt tên đường trung tâm thị trấn Quảng Phú, huyện Cư Mgar, tỉnh Đắk Lắk | 31-12-2007 |
|
78 | Nghị quyết | 19/2008/NQ-HĐND | 08-10-2008 | Về việc đặt tên đường Trung tâm thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk | 18-10-2008 |
|
79 | Nghị quyết | 34/2010/NQ-HĐND | 10-12-2010 | Về đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk | 20-12-2010 |
|
80 | Nghị quyết | 58/2012/NQ-HĐND | 06-07-2012 | Về việc quy định chế độ đặc thù đối với Huấn luyện viên, Vận động viên thể thao thành tích cao và bồi dưỡng cho các lực lượng phục vụ giải | 16-07-2012 | Điều 1 đã được bổ sung thêm Khoản 5 tại Nghị quyết 92/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013 của HĐND tỉnh |
81 | Nghị quyết | 59/2012/NQ-HĐND | 06-07-2012 | Về Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 | 16-07-2012 |
|
82 | Nghị quyết | 60/2012/NQ-HĐND | 06-07-2012 | Về Phát triển du lịch tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2012-2015 | 16-07-2012 |
|
83 | Nghị quyết | 61/2012/NQ-HĐND | 06-07-2012 | Về xây dựng hệ thống Cộng tác viên thể dục thể thao xã, phường, thị trấn, giai đoạn 2012 - 2015 | 16-07-2012 |
|
84 | Nghị quyết | 63/2012/NQ-HĐND | 06-07-2012 | Về bảo tồn, phát huy di sản - không gian văn hóa cồng chiêng tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012-2015 | 16-07-2012 |
|
85 | Nghị quyết | 78/2012/NQ-HĐND | 21-12-2012 | Về việc quy định một số chính sách bảo tồn voi tỉnh Đắk Lắk | 22-12-2012 |
|
86 | Nghị quyết | 80/2012/NQ-HĐND | 21-12-2012 | Về việc quy định thu phí tham quan Bảo tàng tỉnh | 22-12-2012 |
|
87 | Nghị quyết | 92/2013/NQ-HĐND | 19-07-2013 | Về việc bổ sung Khoản 5, Điều 1, Nghị quyết số 58/2012/NQ-HĐND ngày 06/7/2012 của HĐND tỉnh về Quy định chế độ đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao và bồi dưỡng cho các lực lượng phục vụ giải | 21-07-2013 |
|
Lĩnh vực Xây dựng | ||||||
88 | Nghị quyết | 103/2013/NQ-HĐND | 20-12-2013 | Về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Lắk đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 | 23/12/2013 |
|
Lĩnh vực Y tế | ||||||
89 | Nghị quyết | 40/2006/NQ-HĐND | 11-10-2006 | Quy định một số chế độ chính sách đối với công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình | 21-10-2006 | Hết hiệu lực một phần |
90 | Nghị quyết | 11/2009/NQ-HĐND | 10-07-2009 | Về việc điều chỉnh một số chế độ, chính sách đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình | 20-07-2009 |
|
91 | Nghị quyết | 82/2012/NQ-HĐND | 21-12-2012 | Về việc quy định mức thu một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trực thuộc tỉnh | 22-12-2012 |
|
92 | Nghị quyết | 106/2013/NQ-HĐND | 20-12-2013 | Về việc thực hiện một số chế độ, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với viên chức đang công tác trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2014 - 2018 | 23-12-2013 |
|
Tổng cộng: 92 văn bản |
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 18/07/2014 về việc công bố các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do HĐND tỉnh ban hành được rà soát, hệ thống hóa năm 2013)
I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ
STT | Tên loại | Số, ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Lý do hết hiệu lực | Ngày hết hiệu lực | Ghi chú |
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo | |||||||
01 | Nghị quyết | 18/2011/NQ-HĐND | 30-08-2011 | Về chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non bán công trên địa bàn tỉnh sang cơ sở giáo dục mầm non công lập | Nghị quyết này được ban hành nhằm thông qua việc chuyển đổi các 20 trường mầm non, mẫu giáo bán công sang công lập. Lộ trình chuyển đổi được xác định cụ thể tại Khoản 3, Điều 1 là “hoàn tất trong tháng 9/2011” và hiện trên địa bàn tỉnh đã hoàn thành việc chuyển đổi. | 01-10-2011 |
|
Lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội | |||||||
02 | Nghị quyết | 41/2006/NQ-HĐND | 11-10-2006 | Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho tình nguyện viên Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã | Được thay thế bởi Nghị quyết số 107/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 về việc quy định chế độ, chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh | 23-12-2013 |
|
Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường | |||||||
03 | Nghị quyết | 75/2012/NQ-HĐND | 21-12-2012 | Về khung giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố của tỉnh năm 2013 | Được thay thế bởi Nghị quyết số 104/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 về mức giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố năm 2014 | 01-01-2014 |
|
Lĩnh vực xây dựng | |||||||
04 | Nghị quyết | 26/2007/NQ-HĐND | 17-10-2007 | Về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Lắk đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 | Được thay thế bởi Nghị quyết số 103/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Lắk đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 | 23-12-2013 |
|
Lĩnh vực Y tế | |||||||
05 | Nghị quyết | 31/2008/NQ-HĐND | 19-12-2008 | Về quy định một số chính sách hỗ trợ đối với viên chức ngành y tế tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2009 - 2013 | Được thay thế bởi Nghị quyết số 106/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 về việc thực hiện một số chế độ, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với viên chức đang công tác trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2014-2018 | 23-12-2013 |
|
06 | Nghị quyết | 16/2011/NQ-HĐND | 30-08-2011 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị quyết số 31/2008/NQ-HĐND ngày 19/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh | Được thay thế bởi Nghị quyết số 106/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 về việc thực hiện một số chế độ, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với viên chức đang công tác trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2014 - 2018 | 23-12-2013 |
|
Tổng cộng: 06 văn bản |
II. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN
STT | Tên loại | Số, ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Nội dung quy định hết hiệu lực và lý do | Ngày hết hiệu lực một phần | Ghi chú |
Lĩnh vực Nội vụ | |||||||
1 | Nghị quyết | 02/2005/NQ-HĐND | 21-07-2005 | Về việc ban hành chính sách cho đội công tác phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở của tỉnh | Khoản 1 và 4 Điều 1 đã được điều chỉnh tại Điều 1, Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 10/7/2009 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh chính sách cho đội công tác phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở theo Điều 1 Nghị quyết số 02/2005/NQ-HĐND ngày 21/7/2005 của HĐND tỉnh | 20-07-2009 |
|
2 | Nghị quyết | 09/2007/NQ-HĐND | 13-4-2007 | Về các loại phí và lệ phí | Các khoản phí về an ninh, trật tự; phòng, chống thiên tai tại Khoản 12, 13 Mục I Điều 1; các khoản lệ phí về hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân; lệ phí địa chính tại các Khoản 1, 3 Mục II Điều 1 (được xác định miễn theo Danh mục được ban hành kèm theo Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ (trong đó, lệ phí hộ khẩu tại Điểm b Khoản 1 Mục II Điều 1 đã bị bãi bỏ tại Nghị quyết số 21/2008/NQ-HĐND ngày 08/10/2008 của HĐND tỉnh; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Khoản 3 Mục II Điều 1 đã được bãi bỏ tại Nghị quyết số 10/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của HĐND tỉnh); Phí đấu giá tại các Điểm a, b Mục 11 Khoản 1 Điều 1 đã được bãi bỏ tại Nghị quyết số 56/2012/NQ-HĐND ngày 06/7/2012 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh. | 18-10-2008 (lệ phí hộ khẩu) 19-7-2010 (lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) 16-7-2012 (phí đấu giá) |
|
3 | Nghị quyết | 15/2007/NQ-HĐND | 13-07-2007 | Về các loại phí và lệ phí | Phí xây dựng tại Khoản 1 Mục I, Điều 1 đã được bãi bỏ tại Nghị quyết số 34/2011/NQ-HĐND ngày 22/12/2011 của HĐND tỉnh về miễn phí xây dựng. Quy định về phí cung cấp thông tin về giao dịch đảm bảo tại Mục 9, 10 Khoản 1 Điều 1 đã bị bãi bỏ tại Nghị quyết số 33/2011/NQ-HĐND ngày 22/12/2011 của HĐND tỉnh về lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm. Phí vệ sinh tại Điểm a Khoản 6 Điều 1 đã được sửa đổi tại Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh. | 02-01-2012 (phí xây dựng, phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm) 20-12-2010 (phí vệ sinh) |
|
Lĩnh vực Y tế | |||||||
4 | Nghị quyết | 40/2006/NQ-HĐND | 11-10-2006 | Quy định một số chế độ chính sách đối với công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình | Tên gọi “Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em”, cụm từ “Dân số - Gia đình và Trẻ em” trong Nghị quyết và quy định về kinh phí tại Điểm 2, Điểm 3, Điểm 7 Khoản IV Điều 1 đã được sửa đổi, điều chỉnh tại Điều 1 Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND ngày 10/7/2009 của HĐND tỉnh về điều chỉnh một số chế độ, chính sách đối với công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình. | 20-07-2009 |
|
Tổng cộng: 04 văn bản |
TỔNG = (I + II) = 6 + 4 = 10 văn bản
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 18/07/2014 về việc công bố các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do HĐND tỉnh ban hành được rà soát, hệ thống hóa năm 2013)
STT | Tên loại | Số, ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Lý do bãi bỏ | Ghi chú | |
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo | |||||||
01 | Nghị quyết | 23/2008/NQ-HĐND | 08-10-2008 | Về việc phát triển giáo dục mầm non tỉnh Đắk Lắk đến năm 2010 và định hướng đến năm 2015 | Các mục tiêu, giải pháp định hướng đến 2015 trong Nghị quyết này không còn phù hợp với các mục tiêu, giải pháp về phát triển giáo dục mầm non được xác định trong Nghị quyết số 94/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013 của HĐND tỉnh về quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Đắk Lắk. Bãi bỏ để thực hiện thống nhất theo Nghị quyết số 94/2013/NQ-HĐND cho phù hợp. |
| |
Lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư | |||||||
02 | Nghị quyết | 51/2006/NQ-HĐND | 14-12-2006 | Về đầu tư xây dựng mới trụ sở làm việc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã | Nghị quyết này quy định về mức hỗ trợ đầu tư của ngân sách tỉnh, quy mô, diện tích làm việc tối thiểu (không quy định tối đa) đối với việc xây dựng trụ sở HĐND, UBND cấp xã theo quy định tại Quyết định số 32/2004/QĐ-BTC ngày 06/4/2004 của Bộ Tài chính quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc của các cơ quan nhà nước tại xã, phường, thị trấn. Tuy nhiên, hiện nay Quyết định số 32/2004/QĐ-BTC đã được thay thế bởi Quyết định số 23/2012/QĐ-TTg ngày 31/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tiêu chuẩn, định mức trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước tại xã, phường, thị trấn; quy định cụ thể diện tích làm việc tối đa/từng chức danh. Mặt khác, theo Nghị quyết số 36/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh về việc quy định các nguyên tắc, nguồn vốn, tiêu chí và định mức phân bổ ổn định vốn đầu tư phát triển bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2011 - 2015 thì ngân sách tỉnh không còn nguồn hỗ trợ cho mục tiêu này, việc xây dựng các công trình trên địa bàn huyện do ngân sách huyện quyết định. |
| |
Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||||||
3 | Nghị quyết | 07/2010/NQ-HĐND | 09-07-2010 | Về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, sơ chế, tiêu thụ rau an toàn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2010 - 2015 | Chính sách hỗ trợ này được xây dựng trên cơ sở Mục III Điều 1 Quyết định số 107/2008/QĐ-TTg ngày 30/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả, chè an toàn đến năm 2015 và thuộc thẩm quyền quy định của HĐND tỉnh. Tuy nhiên, Quyết định này đã được thay thế bằng Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg , ngoài rau còn nhiều sản phẩm nông lâm thủy sản khác được hỗ trợ (Điều 1), có sự thay đổi về chính sách hỗ trợ (Điều 5), thẩm quyền quy định nội dung, mức hỗ trợ đầu tư, danh mục sản phẩm đặc thù của địa phương được hỗ trợ thuộc UBND tỉnh (Khoản 1 Điều 6). Bãi bỏ để giao lại cho UBND tỉnh rà soát lại đối tượng, mức hỗ trợ và ban hành văn bản trong lĩnh vực này cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành. |
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CẦN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BAN HÀNH THAY THẾ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 18/07/2014 về việc công bố các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do HĐND tỉnh ban hành được rà soát, hệ thống hóa năm 2013)
STT | Tên loại | Số - Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Hình thức xử lý | Lý do | Ghi chú |
Lĩnh vực Tài chính | |||||||
01 | Nghị quyết | 09/2007/NQ-HĐND | 13-4-2007 | Về các loại phí và lệ phí | Ban hành văn bản thay thế | Hiện đã có Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Do đó, một số loại phí, lệ phí tại văn bản này không còn phù hợp như: phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô, phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.... Bên cạnh đó, một số loại phí, lệ phí đã có văn bản chuyên ngành quy định riêng như: Phí đấu giá, Lệ phí cư trú... hoặc được bãi bỏ, miễn như: phí xây dựng, phí phòng chống thiên tai. Do đó cần ban hành văn bản mới thay thế cho phù hợp. |
|
02 | Nghị quyết | 15/2007/NQ-HĐND | 13-07-2007 | Về các loại phí và lệ phí | Ban hành văn bản thay thế | Hiện đã có Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Do đó, một số loại phí, lệ phí tại văn bản này không còn phù hợp như: phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô, phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.... Bên cạnh đó, một số loại phí, lệ phí đã có văn bản chuyên ngành quy định riêng như: Phí đấu giá, Lệ phí cư trú... hoặc được bãi bỏ, miễn như: phí xây dựng, phí phòng chống thiên tai. Do đó cần ban hành văn bản mới thay thế cho phù hợp. |
|
03 | Nghị quyết | 53/2012/NQ-HĐND | 06-07-2012 | Về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | Ban hành văn bản thay thế | Nghị quyết này được xây dựng trên cơ sở Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP. Tuy nhiên, hiện nay các văn bản này đã được thay thế bởi Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP. Theo đó, một số quy định về đối tượng nộp phí, đối tượng không chịu phí... không còn phù hợp với quy định Nghị định số 25/2013/NĐ-CP và Thông tư liên lịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT. Do đó, cần ban hành văn bản thay thế cho phù hợp. |
|
04 | Nghị quyết | 31/2010/NQ-HĐND | 10-12-2010 | Về việc quy định kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. | Ban hành văn bản thay thế | Nghị quyết này được xây dựng trên cơ sở Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật - Hiện được thay thế bởi Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, có nhiều quy định mới về loại hình chi và mức chi. Do đó, cần ban hành văn bản mới thay thế cho phù hợp. |
|
Tổng cộng: 04 văn bản |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.