HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/2009/NQ-HĐND | Tân An, ngày 17 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ XÂY DỰNG, BỔ SUNG ĐỐI TƯỢNG KHÔNG THU PHÍ XÂY DỰNG.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VII-KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí;
- Căn cứ Nghị quyết số 28/2006/NQ-HĐND ngày 07/12/2006 của HĐND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh;
Sau khi xem xét tờ trình số 1903/TTr-UBND ngày 19/6/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh mức thu phí xây dựng, bổ sung đối tượng không thu phí xây dựng thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế-Ngân sách HĐND và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất điều chỉnh mức thu phí xây dựng, bổ sung đối tượng không thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:
1. Điều chỉnh mức thu phí xây dựng:
Theo Nghị quyết số 28/2006/NQ-HĐND ngày 07/12/2006 của HĐND tỉnh | Mức điều chỉnh mới | ||||||||
STT | Danh mục các loại phí, lệ phí | Đơn vị tính | Mức thu | Tỷ lệ để lại đơn vị thu | STT | Danh mục các loại phí, lệ phí | Đơn vị tính | Mức thu | Tỷ lệ để lại đơn vị thu |
| Danh mục phí |
|
|
| A | Danh mục phí |
|
|
|
1 | Phí xây dựng |
|
| 10% | 1 | Phí xây dựng |
|
| 10% |
1.1 | Công trình xây dựng để sản xuất, kinh doanh (không bao gồm chi phí thiết bị) |
|
|
| 1.1 | Công trình xây dựng để sản xuất, kinh doanh (không bao gồm chi phí thiết bị) |
|
|
|
a | Công trình nhóm A | % giá trị công trình | 0,4% |
| a | Công trình nhóm A | % giá trị công trình | 0,2% |
|
b | Công trình nhóm B | % giá trị công trình | 0,8% |
| b | Công trình nhóm B | % giá trị công trình | 0,4% |
|
c | Công trình nhóm C | % giá trị công trình | 1,6% |
| c | Công trình nhóm C | % giá trị công trình | 0,8% |
|
2. Bổ sung đối tượng không thu phí xây dựng, gồm:
- Các công trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu, cụm công nghiệp; công trình xây dựng để sản xuất, kinh doanh trong các khu, cụm công nghiệp tập trung;
- Nhà ở cho người có thu nhập thấp tại các đô thị theo Nghị quyết số 18/2009/NQ-CP ngày 20/4/2009 của Chính phủ;
- Các công trình xây dựng thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường (theo Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường).
Các nội dung khác vẫn thực hiện theo Nghị quyết số 28/2006/NQ-HĐND ngày 07/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Thời điểm áp dụng: sau 10 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định ban hành.
Các trường hợp đối tượng đã được cấp phép xây dựng trước ngày quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh có hiệu lực thi hành, nhưng chưa nộp phí xây dựng thì được áp dụng mức thu điều chỉnh này; các trường hợp đối tượng đã nộp phí xây dựng thì không thoái thu.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VII, kỳ họp thứ 21 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.