HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/NQ-HĐND |
Cần Thơ, ngày 04 tháng 12 năm 2015 |
VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2016
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 102/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 2502/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016;
Theo Báo cáo số 192/BC-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về tình hình thực hiện ngân sách năm 2015 và phương hướng, nhiệm vụ ngân sách năm 2016; Tờ trình số 134/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phân bổ dự toán thu, chi ngân sách năm 2016; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
(ĐVT: triệu đồng) |
||
|
Trung ương giao |
HĐND TP giao |
I. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: |
9.971.313 |
11.471.313 |
1. Tổng thu ngân sách theo dự toán: (a + b) |
9.237.000 |
9.237.000 |
a) Thu nội địa: |
7.535.000 |
7.535.000 |
- Thu từ DNNN do Trung ương quản lý: |
1.235.000 |
1.235.000 |
- Thu từ DNNN do địa phương quản lý: |
300.000 |
300.000 |
- Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: |
1.835.000 |
1.835.000 |
- Thu từ KV công thương nghiệp, dịch vụ NQD: |
2.065.000 |
2.065.000 |
- Lệ phí trước bạ: |
260.000 |
260.000 |
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: |
25.000 |
25.000 |
- Thuế thu nhập cá nhân: |
490.000 |
490.000 |
- Thuế bảo vệ môi trường: |
585.000 |
585.000 |
- Thu phí và lệ phí: |
97.000 |
97.000 |
- Thu tiền sử dụng đất: |
350.000 |
350.000 |
(không tính các khoản ghi thu - ghi chi) |
|
|
- Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước: |
90.000 |
90.000 |
- Thu tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước: |
11.000 |
11.000 |
- Thu khác ngân sách: |
192.000 |
192.000 |
Trong đó: Thu phạt vi phạm an toàn giao thông |
90.000 |
90.000 |
b) Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: |
1.702.000 |
1.702.000 |
2. Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: |
734.313 |
734.313 |
3. Thu xổ số kiến thiết: |
950.000 |
|
4. Các khoản thu được để lại chi quản lý qua NSNN: |
550.000 |
|
II. Ngân sách địa phương được hưởng: |
|
9.060.009 |
- Từ nguồn thu nội địa: |
6.825.696 |
|
- Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: |
734.313 |
|
Trong đó: từ nguồn vốn nước ngoài (ODA): |
264.000 |
|
- Từ nguồn thu xổ số kiến thiết: |
950.000 |
|
- Từ nguồn thu được để lại chi quản lý qua NSNN: |
550.000 |
|
(đính kèm Phụ lục số I) |
III. Hội đồng nhân dân thành phố phân bổ dự toán thu ngân sách năm 2016:
(đính kèm Phụ lục số II)
Việc phân bổ dự toán chi tiết thu ngân sách nhà nước năm 2016 của quận, huyện do Ủy ban nhân dân quận, huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
(ĐVT: triệu đồng) |
|
I. Tổng chi ngân sách địa phương (1 + 2 + 3): |
9.060.009 |
1. Chi cân đối NSĐP và chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: |
7.560.009 |
1.1. Chi đầu tư phát triển: |
2.157.400 |
a. Chi đầu tư phát triển từ nguồn cân đối NS địa phương: |
1.710.000 |
+ Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất: |
350.000 |
(không tính các khoản ghi thu - ghi chi) |
|
+ Bố trí trả nợ gốc và lãi vay: |
489.053 |
+ Vốn chuẩn bị đầu tư: |
50.000 |
+ Phân bổ cho các công trình, dự án: |
684.947 |
+ Vốn dự phòng (10%): |
136.000 |
b. Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu: |
447.400 |
Trong đó: Nguồn vốn nước ngoài (ODA): |
264.000 |
1.2. Chi thường xuyên: |
5.074.187 |
1.3. Chi bổ sung quỹ dự trữ: |
1.380 |
1.4. Dự phòng ngân sách: |
136.510 |
1.5. Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương: |
120.520 |
1.6. TW hỗ trợ các mục tiêu có tính chất thường xuyên: |
70.012 |
2. Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: |
950.000 |
3. Chi từ nguồn thu được để lại quản lý qua NSNN: |
550.000 |
(đính kèm Phụ lục III, VII) |
Hội đồng nhân dân thành phố thống nhất phân bổ kinh phí tăng thêm đối với các nội dung sau:
- Đối với các nội dung chi có định mức phân bổ kinh phí tăng thêm so với định mức quy định tại Nghị quyết số 13/2010/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân thành phố được tiếp tục thực hiện cho đến khi có Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố ban hành định mức mới.
II. Phân bổ dự toán chi cho ngân sách cấp thành phố và quận, huyện như sau:
1. Ngân sách cấp thành phố: |
5.519.518 |
1.1. Chi cân đối ngân sách địa phương và chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: |
4.470.154 |
1.1.1. Chi đầu tư phát triển: |
1.813.421 |
a. Nguồn cân đối ngân sách địa phương: |
1.391.021 |
+ Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất: |
316.000 |
+ Bố trí trả nợ gốc và lãi vay: |
489.053 |
+ Vốn chuẩn bị đầu tư: |
50.000 |
+ Phân bổ cho các công trình, dự án: |
399.968 |
+ Vốn dự phòng (10%): |
136.000 |
b. Nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: |
422.400 |
Trong đó: Nguồn vốn nước ngoài (ODA): |
264.000 |
1.1.2. Chi thường xuyên: |
2.387.719 |
- Chi trợ giá: (trợ giá Báo Khmer ngữ) |
1.620 |
- Chi sự nghiệp kinh tế: |
174.481 |
- Chi sự nghiệp hoạt động môi trường: |
37.000 |
- Chi sự nghiệp giáo dục: |
384.855 |
- Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề: |
178.593 |
- Chi sự nghiệp y tế: |
363.969 |
- Sự nghiệp khoa học công nghệ: |
32.190 |
- Sự nghiệp văn hóa - thông tin: |
26.603 |
- Sự nghiệp phát thanh truyền hình: |
11.435 |
- Sự nghiệp thể dục thể thao: |
46.440 |
- Chi đảm bảo xã hội: |
106.282 |
- Chi quản lý hành chính: |
374.834 |
- Chi an ninh - quốc phòng: |
88.567 |
+ An ninh: |
26.830 |
+ Quốc phòng: |
61.737 |
- Chi ngân sách xã: |
50.000 |
- Chi khác: |
121.400 |
- Nguồn dành để chi cải cách tiền lương: |
198.253 |
- Các khoản chi thực hiện các chế độ chính sách phát sinh: |
191.197 |
1.1.3. Chi bổ sung quỹ dự trữ: |
1.380 |
1.1.4. Dự phòng ngân sách: |
77.102 |
1.1.5. Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương: |
120.520 |
1.1.6. TW hỗ trợ các mục tiêu có tính chất thường xuyên: |
70.012 |
1.2. Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: |
535.500 |
1.3. Chi từ nguồn thu được để lại quản lý qua NSNN: |
513.864 |
(đính kèm phụ lục IV, V, VII) |
|
2. Ngân sách cấp quận, huyện: |
3.540.491 |
2.1. Chi cân đối ngân sách địa phương và chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: |
3.089.855 |
2.1.1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản: |
343.979 |
- Từ nguồn cân đối ngân sách địa phương: |
318.979 |
- Từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách TW: |
25.000 |
2.1.2. Chi thường xuyên: |
2.686.468 |
Trong đó: |
|
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: |
1.311.943 |
- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: |
5.000 |
2.1.3. Dự phòng ngân sách: |
59.408 |
2.2. Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: |
414.500 |
2.3. Chi từ nguồn thu được để lại quản lý qua NSNN: |
36.136 |
Hội đồng nhân dân thành phố phân bổ dự toán chi ngân sách của quận, huyện theo phụ lục đính kèm (đính kèm Phụ lục số VI).
III. Mức bổ sung ngân sách cho các quận, huyện:
Hội đồng nhân dân thành phố phân bổ mức bổ sung ngân sách năm 2016 cho ngân sách của quận, huyện theo phụ lục đính kèm (đính kèm Phụ lục số VI).
1. Ngành Thuế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư kết hợp chặt chẽ trong việc triển khai dự toán thu, chi ngân sách cho các địa phương, đơn vị từ cuối năm 2015 làm căn cứ để tổ chức thực hiện tốt công tác thu, chi ngân sách ngay từ những ngày đầu năm 2016.
2. Tập trung tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho sản xuất kinh doanh phát triển để nuôi dưỡng nguồn thu cho ngân sách. Tập trung thực hiện quyết liệt các giải pháp quản lý thu, kiểm soát chặt chẽ nguồn thu; chống chuyển giá, thu vào ngân sách đối với các khoản thuế được gia hạn chuyển sang năm 2016, thu hồi số nợ thuế từ các năm trước. Phấn đấu thu vượt dự toán Hội đồng nhân dân thành phố giao để tăng thêm nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của thành phố.
3. Đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản: tăng cường công tác giám sát, đánh giá đầu tư để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đảm bảo thực hiện đầu tư đúng quy hoạch, kế hoạch được duyệt. Việc bố trí vốn ngân sách cho các dự án phải tuân thủ đúng quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn điều hành.
4. Điều hành chi ngân sách theo dự toán được giao, chủ động bố trí dự toán ngân sách và huy động các nguồn tài chính thực hiện kịp thời chính sách tăng lương theo Nghị quyết của Quốc hội. Các địa phương và đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước chủ động dành nguồn để thực hiện theo hướng: Tiết kiệm 20% chi thường xuyên năm 2016 (không kể tiền lương và các khoản có tính chất lượng) được giữ lại tại mỗi cấp ngân sách để thực hiện theo quy định; sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có thu, riêng các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành y tế sử dụng tối thiểu 35% số thu được để lại (sau khi trừ chi phí thuốc, máu, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao); ngân sách địa phương sử dụng tối thiểu 50% tăng thu ngân sách địa phương (không kể tăng thu tiền sử dụng đất) thực hiện năm 2016 so với dự toán được giao; đồng thời thực hiện chuyển các nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm trước chưa sử dụng hết sang năm 2016 để tiếp tục cải cách tiền lương theo quy định.
5. Thực hiện nghiêm Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Chỉ thị số 21-CT-TW ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Ban Bí thư và Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Tăng cường quản lý chặt chẽ chi ngân sách, rà soát, quản lý chặt chẽ để giảm số chi chuyển nguồn. Thực hiện triệt để tiết kiệm trong chi thường xuyên, giảm tối đa các khoản chi hội nghị, khởi công, khánh thành công trình và đi công tác nước ngoài. Tổ chức các ngày lễ kỷ niệm trên tinh thần triệt để tiết kiệm. Trong phân bổ dự toán chi ưu tiên đảm bảo các chế độ, chính sách đã ban hành, chi cho con người, chi an sinh xã hội và lĩnh vực quốc phòng, an ninh. Hạn chế việc ban hành các chính sách, chế độ mới làm tăng chi ngân sách vượt quá khả năng nguồn lực hiện có để đảm bảo cân đối thu chi ngân sách.
6. Tổ chức công khai minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước theo Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ, thực hiện đầy đủ quy chế tự kiểm tra tài chính, kế toán theo Quyết định số 67/2004/QĐ-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2004 của Bộ Tài chính để kịp thời phát hiện và chấn chỉnh các sai phạm trong quản lý tài chính ngân sách. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát chi ngân sách nhà nước, bảo đảm chi đúng chế độ quy định, đề cao và làm rõ trách nhiệm cá nhân của thủ trưởng đơn vị thụ hưởng ngân sách trong việc quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước.
7. Giữa hai kỳ họp có phát sinh những vấn đề cần thiết thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân thành phố, giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố và Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố trao đổi thống nhất giải quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp gần nhất.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tăng cường giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VIII, kỳ họp thứ mười tám thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2015 và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng./.
|
CHỦ
TỊCH |
DỰ TOÁN
THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016 THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của
Hội đồng nhân dân thành phố)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Năm 2016 |
|
Bộ Tài chính giao |
HĐND thành phố giao |
||
|
Tổng thu NSNN trên địa bàn (A + B + C + D) |
9.971.313 |
11.471.313 |
A |
Tổng các khoản thu theo dự toán Trung ương giao (I + II) |
9.237.000 |
9.237.000 |
I |
Thu nội địa: |
7.535.000 |
7.535.000 |
1 |
Thu từ doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý |
1.235.000 |
1.235.000 |
2 |
Thu từ doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý |
300.000 |
300.000 |
3 |
Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
1.835.000 |
1.835.000 |
4 |
Thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ NQD |
2.065.000 |
2.065.000 |
5 |
Lệ phí trước bạ |
260.000 |
260.000 |
6 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
25.000 |
25.000 |
7 |
Thuế thu nhập cá nhân |
490.000 |
490.000 |
8 |
Thuế bảo vệ môi trường |
585.000 |
585.000 |
9 |
Phí - lệ phí: |
97.000 |
97.000 |
10 |
Tiền sử dụng đất (không tính các khoản ghi thu - ghi chi) |
350.000 |
350.000 |
11 |
Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước |
90.000 |
90.000 |
12 |
Thu tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
11.000 |
11.000 |
13 |
Thu khác ngân sách |
192.000 |
192.000 |
|
Trong đó: - Thu phạt vi phạm an toàn giao thông |
90.000 |
90.000 |
II |
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu |
1.702.000 |
1.702.000 |
1 |
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường hàng hóa nhập khẩu |
822.000 |
822.000 |
2 |
Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu |
880.000 |
880.000 |
B |
Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương |
734.313 |
734.313 |
C |
Thu từ xổ số kiến thiết |
|
950.000 |
D |
Các khoản thu được để lại chi quản lý qua NSNN |
|
550.000 |
|
Học phí |
|
87.132 |
|
Viện phí |
|
383.000 |
|
Các khoản khác |
|
79.868 |
|
Tổng thu ngân sách địa phương (A + B + C + D) |
7.560.009 |
9.060.009 |
A |
Các khoản thu cân đối NSĐP |
6.825.696 |
6.825.696 |
|
Các khoản thu 100% |
938.260 |
938.260 |
|
Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) |
5.887.436 |
5.887.436 |
B |
Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương |
734.313 |
734.313 |
C |
Thu từ xổ số kiến thiết |
|
950.000 |
D |
Các khoản thu được để lại chi quản lý qua NSNN |
|
550.000 |
|
Học phí |
|
87.132 |
|
Viện phí |
|
383.000 |
|
Các khoản khác |
|
79.868 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.