HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2013/NQ-HĐND | Đồng Xoài, ngày 13 tháng 12 năm 2013 |
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2014, TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Báo cáo số 237/BC-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2013; Báo cáo thẩm tra số 89/BC-HĐND-KTNS ngày 25 tháng 11 năm 2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương năm 2014 như sau:
1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 4.000 tỷ đồng. |
(Có biểu chi tiết kèm theo) |
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 6.055 tỷ 690 triệu đồng. |
(Có biểu chi tiết kèm theo) |
Điều 2. Phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2014 như sau:
Tổng chi ngân sách tỉnh là: 4.641 tỷ 128 triệu đồng, trong đó:
1. Chi trong cân đối ngân sách tỉnh: 2.628 tỷ 798 triệu đồng;
2. Các khoản chi được quản lý qua ngân sách nhà nước: 156 tỷ 300 triệu đồng;
3. Chi bổ sung cho ngân sách các huyện, thị xã: 1.856 tỷ 030 triệu đồng.
Điều 3. Để hoàn thành nhiệm vụ thu - chi ngân sách năm 2014, các ngành, các cấp cần triển khai thực hiện tốt các nội dung trọng tâm sau:
1. Lĩnh vực thu ngân sách
- Dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2014 phải được xây dựng trên cơ sở đánh giá sát khả năng thực hiện thu ngân sách năm 2013; các dự báo về tốc độ tăng trưởng sản xuất các ngành công nghiệp, thương mại, dịch vụ, tình hình tiêu thụ, mức độ tồn kho các mặt hàng, sức mua và khả năng tiếp cận vốn của các doanh nghiệp; tình hình đầu tư, phát triển sản xuất - kinh doanh và hoạt động thương mại, xuất nhập khẩu năm 2014; đồng thời, tính toán cụ thể các yếu tố tăng, giảm thu do thực hiện các Luật thuế mới sửa đổi, bổ sung (Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi), các khoản thu được miễn, giảm, gia hạn, điều chỉnh thuế suất theo các Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ. Tăng cường theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế của các tổ chức, cá nhân nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, không đủ số thuế phải nộp; chỉ đạo quyết liệt chống thất thu, thu hồi số thuế nợ đọng từ các năm trước, các khoản thu từ các dự án đầu tư đã hết thời gian ưu đãi, các khoản thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán,...;
- Tâp trung quản lý chặt chẽ các nguồn thu lớn từ các Công ty cao su, các Nhà máy thủy điện, các doanh nghiệp và hộ kinh doanh, chế biến nông sản, đặc biệt tập trung thanh tra, kiểm tra thuế chống thất thu, chống gian lận thương mại đảm bảo đạt tối thiểu 15% số doanh nghiệp đang quản lý (trong đó thanh tra đạt 2% và kiểm tra đạt 13%), kiểm tra chặt chẽ các doanh nghiệp thành lập nhưng không hoạt động sản xuất kinh doanh và các doanh nghiệp có dấu hiệu rủi ro cao về thuế theo chỉ đạo nêu tại công văn số 7527/BTC-CT ngày 15/6/2013 của Bộ Tài chính về việc tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp có dấu hiệu rủi ro cao về thuế;
- Phân tích diễn biến tình hình nợ thuế của người nộp thuế, rà soát lại tất cả các khoản nợ thuế và kiên quyết áp dụng các biện pháp cưỡng chế, như: đăng tải các doanh nghiệp nợ đọng, chây ỳ trên các phương tiện thông tin đại chúng, cưỡng chế bằng hình thức trích tài khoản ngân hàng, tổ chức thu hồi nợ qua bên thứ 3 đối với các doanh nghiệp nợ đọng trên 90 ngày và các doanh nghiệp hết thời gian ưu đãi nhưng chưa nộp thuế vào ngân sách nhà nước, tiến hành kê biên tài sản, đình chỉ hóa đơn, đề xuất thu hồi mã số thuế và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Trên cơ sở số giao dự toán thu năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh cho các địa phương, các huyện, thị xã cần căn cứ khả năng và tình hình phát triển kinh tế năm 2014 của địa phương, đơn vị phấn đấu tăng thu một cách hợp lý theo tinh thần Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014.
2. Lĩnh vực chi ngân sách địa phương
Dự toán chi ngân sách năm 2014 được xây dựng trên cơ sở số thu ngân sách được hưởng theo phân cấp và số bổ sung cân đối trong kỳ ổn định ngân sách 5 năm (2011 - 2015) nên tổng chi ngân sách năm 2014 không tăng so với ước thực hiện năm 2013. Vì vậy, để điều hành ngân sách bám sát theo dự toán được giao nhưng vẫn đảm bảo thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ chi theo phân cấp; các địa phương, đơn vị khi xây dựng dự toán chi ngân sách năm 2014 dựa trên cơ sở các định hướng như sau:
a) Đối với chi đầu tư phát triển:
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 phải bố trí tập trung, gắn với tái cơ cấu đầu tư công, tăng cường hiệu quả đầu tư của ngân sách nhà nước. Các Sở, ban, ngành và các địa phương khi xây dựng dự toán chi đầu tư phát triển phải gắn kết chặt chẽ với mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 và chú ý các nội dung sau:
- Kiểm soát chặt chẽ phạm vi, quy mô của từng dự án đầu tư theo đúng mục tiêu, lĩnh vực, chương trình đã phê duyệt, chỉ được quyết định đầu tư khi đã xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ở từng cấp ngân sách;
- Rà soát các dự án, công trình để xác định danh mục các dự án ưu tiên đầu tư trong năm 2014 đảm bảo tập trung, hiệu quả. Trong đó:
+ Tập trung vốn cho các dự án, công trình đã hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng trong năm 2013 nhưng chưa bố trí đủ vốn; quyết liệt thực hiện xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản theo Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Ưu tiên vốn cho các dự án quan trọng, cấp bách dự kiến cần phải hoàn thành năm 2014 (theo tiến độ trong quyết định đầu tư, khả năng cân đối vốn và khả năng thực hiện trong năm 2014), các công trình chuẩn bị chào mừng Đại hội Đảng bộ tỉnh khóa X; vốn đối ứng cho các dự án ODA theo tiến độ thực hiện dự án; các dự án sử dụng vốn trái phiếu chính phủ giai đoạn 2012-2015 nhưng chưa được bố trí đủ vốn từ nguồn trái phiếu chính phủ để hoàn thành dự án.
- Thu hồi các khoản vốn ứng đến hạn phải trả;
- Vốn còn lại bố trí cho các dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; chỉ lập dự toán chi đầu tư cho dự án mới thật sự cấp bách đã xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ở từng cấp ngân sách và phải đủ thủ tục đầu tư theo quy định; việc bố trí vốn phải đảm bảo dự án nhóm C hoàn thành trong 3 năm, nhóm B hoàn thành trong 5 năm.
b) Đối với chi thường xuyên:
- Xây dựng dự toán chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo, khoa học - công nghệ, y tế, thể dục - thể thao, du lịch, văn hóa - thông tin, môi trường theo các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, ưu tiên chi quốc phòng, an ninh trong tình hình mới; đảm bảo chi an sinh xã hội; chi quản lý hành chính nhà nước chặt chẽ, tiết kiệm. Các Sở, ngành và các địa phương căn cứ nhiệm vụ chính trị, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 của từng địa phương, đơn vị xây dựng dự toán chi thường xuyên trên cơ sở định mức phân bổ chi thường xuyên theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ và chính sách, chế độ cụ thể đã được cấp có thẩm quyền ban hành. Trong đó, chi tiền lương, các khoản phụ cấp theo lương tính theo mức tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng, các khoản trích theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) thực hiện theo Luật Bảo hiểm y tế, lộ trình điều chỉnh của Luật Bảo hiểm xã hội và các văn bản hướng dẫn;
- Rà soát các chương trình, đề án để lồng ghép, giảm bớt sự trùng lắp, chồng chéo, lãng phí. Sắp xếp, cơ cấu lại nhiệm vụ chi phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách nhà nước. Các cơ quan, đơn vị, và các địa phương phân định rõ loại dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công thực hiện, loại dịch vụ do các đơn vị ngoài công lập thực hiện; xây dựng khung giá, phí dịch vụ các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng có phân loại để điều chỉnh như: loại đơn vị có thể điều chỉnh giá, phí để tính đủ tiền lương; loại đơn vị có thể điều chỉnh giá, phí tính đủ tiền lương, một phần hoặc toàn bộ chi phí quản lý và khấu hao tài sản cố định. Trên cơ sở đó, phân loại các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo các mức giá, phí để xác định mức hỗ trợ từ ngân sách phù hợp;
- Các địa phương, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có sử dụng ngân sách lập dự toán chi thường xuyên đúng tính chất nguồn kinh phí, triệt để tiết kiệm, đặc biệt là dự toán chi mua sắm phương tiện, trang thiết bị đắt tiền, hạn chế tối đa vế số lượng và quy mô tổ chức lễ hội, hội nghị, hội thảo, tổng kết, lễ ký kết, khởi công, phong tặng danh hiệu, tiếp khách, đi công tác trong và ngoài nước và các nhiệm vụ không cần thiết, cấp bách khác; dự toán chi cho các nhiệm vụ này không tăng so với số thực hiện năm 2013 (sau khi đã tiết kiệm 30% dự toán năm 2013);
- Xây dựng dự toán chi sự nghiệp kinh tế trên cơ sở khối lượng nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao và chế độ, định mức chi ngân sách quy định; tập trung bố trí chi cho những nhiệm vụ quan trọng như: duy tu bảo dưỡng hệ thống hạ tầng kinh tế trọng yếu (giao thông, thủy lợi,…) để tăng thời gian sử dụng và hiệu quả đầu tư; kinh phí thực hiện công tác quy hoạch; thực hiện nhiệm vụ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công; nhiệm vụ đo đạc bản đồ, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tuân thủ nghiêm quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ trong tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 06 tháng tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2014 TOÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 11/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
Nội dung | Dự toán năm | Trong đó |
| ||||||||||
Khối tỉnh | Khối huyện | Trong đó |
| ||||||||||
Đồng Xoài | Bình Long | Phước Long | Đồng Phú | Lộc Ninh | Bù Đốp | Bù Đăng | Chơn Thành | Hớn Quản | Bù Gia Mập | ||||
1 | 2=3+4 | 3 | 4=5®12 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
Tổng thu NSNN trên địa bàn | 4.000.000 | 2.439.500 | 1.560.500 | 200.000 | 187.000 | 216.500 | 142.500 | 163.000 | 53.000 | 130.000 | 173.000 | 79.000 | 216.500 |
A. Tổng các khoản thu cân đối NSNN | 3.450.000 | 2.068.200 | 1.381.800 | 181.500 | 157.000 | 195.500 | 127.500 | 147.000 | 44.800 | 102.000 | 153.000 | 68.000 | 205.500 |
I. Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước | 3.290.000 | 1.908.200 | 1.381.800 | 181.500 | 157.000 | 195.500 | 127.500 | 147.000 | 44.800 | 102.000 | 153.000 | 68.000 | 205.500 |
1. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước Trung ương | 632.000 | 632.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng | 182.500 | 182.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 438.000 | 438.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên | 11.000 | 11.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế môn bài | 150 | 150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu hồi vốn và thu khác | 350 | 350 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước địa phương | 300.000 | 300.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng | 156.000 | 156.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 106.000 | 106.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên | 37.000 | 37.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế môn bài | 370 | 370 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu hồi vốn và thu khác | 630 | 630 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 98.000 | 98.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng | 58.950 | 58.950 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 37.000 | 37.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên | 600 | 600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiền thuê mặt đất, mặt nước | 500 | 500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế môn bài | 230 | 230 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các khoản thu khác | 720 | 720 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thu từ khu vực công thương nghiệp - ngoài quốc doanh | 1.180.000 | 331.200 | 848.800 | 90.000 | 112.000 | 140.800 | 82.000 | 75.000 | 20.000 | 50.000 | 100.000 | 26.000 | 153.000 |
- Thuế giá trị gia tăng | 1.084.690 | 296.200 | 788.490 | 78.340 | 96.300 | 136.700 | 75.800 | 71.200 | 17.400 | 45.500 | 93.800 | 23.000 | 150.450 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 47.200 | 23.000 | 24.200 | 7.100 | 4.000 | 1.900 | 3.000 | 1.200 | 1.100 | 1.700 | 3.000 | 800 | 400 |
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ | 2.630 | 0 | 2.630 | 560 | 300 | 250 | 50 | 350 | 300 | 200 | 500 | 120 | 0 |
- Thuế tài nguyên | 20.440 | 5.000 | 15.440 | 300 | 10.000 | 100 | 1.500 | 600 | 0 | 250 | 800 | 1.390 | 500 |
- Thuế môn bài | 13.560 | 950 | 12.610 | 2.500 | 1.000 | 1.500 | 950 | 1.300 | 700 | 1.450 | 1.300 | 560 | 1.350 |
- Thu khác ngoài quốc doanh | 11.480 | 6.050 | 5.430 | 1.200 | 400 | 350 | 700 | 350 | 500 | 900 | 600 | 130 | 300 |
5. Lệ phí trước bạ | 116.700 | 0 | 116.700 | 23.000 | 8.000 | 12.500 | 7.000 | 12.100 | 6.600 | 11.500 | 13.000 | 9.000 | 14.000 |
6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp | 4.150 | 0 | 4.150 |
|
|
| 0 | 200 | 2.000 |
| 1.500 | 100 | 350 |
7. Thuế SD đất phi nông nghiệp | 3.450 | 0 | 3.450 | 1.500 | 500 | 500 | 100 | 0 | 0 | 0 | 400 | 300 | 150 |
8. Thuế thu nhập cá nhân | 160.000 | 93.800 | 66.200 | 12.000 | 4.000 | 4.000 | 6.500 | 8.500 | 1.900 | 6.300 | 9.500 | 7.500 | 6.000 |
9. Thuế bảo vệ môi trường | 29.500 | 27.500 | 2.000 | 2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Thu phí và lệ phí | 43.650 | 14.350 | 29.300 | 2.000 | 6.000 | 2.500 | 1.500 | 4.000 | 1.100 | 2.400 | 2.500 | 2.300 | 5.000 |
- Phí và lệ phí Trung ương | 5.500 | 5.500 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phí và lệ phí địa phương | 38.150 | 8.850 | 29.300 | 2.000 | 6.000 | 2.500 | 1.500 | 4.000 | 1.100 | 2.400 | 2.500 | 2.300 | 5.000 |
11. Thuế chuyển quyền sử dụng | 0 |
| 0 | 0 |
|
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| 0 |
12. Tiền sử dụng đất | 562.350 | 335.450 | 226.900 | 42.000 | 17.600 | 30.000 | 20.000 | 34.800 | 10.500 | 24.000 | 18.000 | 12.000 | 18.000 |
13. Thu tiền cho thuê đất | 34.950 | 0 | 34.950 | 2.000 | 4.600 | 500 | 4.500 | 5.950 | 500 | 1.600 | 2.500 | 7.500 | 5.300 |
14. Thu khác | 120.000 | 75.900 | 44.100 | 6.300 | 4.000 | 4.000 | 5.000 | 5.800 | 1.800 | 5.600 | 5.400 | 3.000 | 3.200 |
15. Thu khác tại xã | 5.250 | 0 | 5.250 | 700 | 300 | 700 | 900 | 650 | 400 | 600 | 200 | 300 | 500 |
II. Thuế xuất, nhập khẩu do Hải quan thu | 160.000 | 160.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tr.đó: + Thuế XK, NK, TTĐB | 25.000 | 25.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Thuế VAT hàng nhập | 135.000 | 135.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Các khoản thu được để lại | 550.000 | 371.300 | 178.700 | 18.500 | 30.000 | 21.000 | 15.000 | 16.000 | 8.200 | 28.000 | 20.000 | 11.000 | 11.000 |
- Thu từ sổ số kiến thiết | 215.000 | 215.000 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học phí | 47.830 | 27.000 | 20.830 | 3.000 | 3.000 | 2.700 | 2.000 | 2.100 | 130 | 2.700 | 700 | 2.000 | 2.500 |
- Viện phí | 224.300 | 115.000 | 109.300 | 12.000 | 21.500 | 17.500 | 7.200 | 10.000 | 4.900 | 20.000 | 12.000 | 3.200 | 1.000 |
- Các khoản huy động đóng góp | 15.600 | 0 | 15.600 | 500 | 2.500 | 750 | 600 | 800 | 350 | 1.500 | 2.000 | 2.600 | 4.000 |
- Thu phí lệ phí | 12.100 | 2.280 | 9.820 | 1.500 | 1.000 | 0 | 1.100 | 600 | 620 | 2.200 | 1.300 | 500 | 1.000 |
- Thu khác | 35.170 | 12.020 | 23.150 | 1.500 | 2.000 | 50 | 4.100 | 2.500 | 2.200 | 1.600 | 4.000 | 2.700 | 2.500 |
Tổng thu NSĐP | 6.055.690 | 2.785.098 | 3.270.592 | 391.135 | 254.397 | 266.261 | 326.749 | 394.326 | 194.086 | 396.104 | 251.391 | 305.018 | 491.125 |
A. Tổng các khoản thu cân đối NSNN | 5.505.690 | 2.413.798 | 3.091.892 | 372.635 | 224.397 | 245.261 | 311.749 | 378.326 | 185.886 | 368.104 | 231.391 | 294.018 | 480.125 |
- Thu ngân sách địa phương được hưởng | 3.283.430 | 2.047.568 | 1.235.862 | 156.290 | 140.070 | 186.525 | 112.575 | 131.632 | 39.975 | 89.435 | 137.975 | 49.880 | 191.505 |
Tr.đó: + Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) | 3.106.470 | 1.961.868 | 1.144.602 | 144.790 | 128.770 | 177.825 | 104.225 | 119.882 | 35.975 | 79.385 | 128.575 | 43.720 | 181.455 |
+ Thu huyện hưởng 100% | 176.960 | 85.700 | 91.260 | 11.500 | 11.300 | 8.700 | 8.350 | 11.750 | 4.000 | 10.050 | 9.400 | 6.160 | 10.050 |
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 2.197.260 | 341.230 | 1.856.030 | 216.345 | 84.327 | 58.736 | 199.174 | 246.694 | 145.911 | 278.669 | 93.416 | 244.138 | 288.620 |
+ Bổ sung cân đối | 864.922 | 0 | 1.172.452 | 160.245 | 40.687 | 28.936 | 121.308 | 141.709 | 107.524 | 165.649 | 68.766 | 162.833 | 174.795 |
+ BS vốn XDCB theo phân | 0 | 0 | 149.500 | 16.100 | 15.640 | 13.800 | 16.100 | 15.985 | 12.075 | 17.020 | 12.650 | 12.305 | 17.825 |
+ Bổ sung có mục tiêu XDCB | 272.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Bổ sung vốn CTMT | 94.130 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Bổ sung CTMT khác | 411.694 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Bổ sung nguồn làm lương | 554.014 |
| 534.078 | 40.000 | 28.000 | 16.000 | 61.766 | 89.000 | 26.312 | 96.000 | 12.000 | 69.000 | 96.000 |
- Vốn hỗ trợ Bình Dương | 25.000 | 25.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Các khoản thu quản lý | 550.000 | 371.300 | 178.700 | 18.500 | 30.000 | 21.000 | 15.000 | 16.000 | 8.200 | 28.000 | 20.000 | 11.000 | 11.000 |
- Thu từ sổ số kiến thiết | 215.000 | 215.000 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học phí | 47.830 | 27.000 | 20.830 | 3.000 | 3.000 | 2.700 | 2.000 | 2.100 | 130 | 2.700 | 700 | 2.000 | 2.500 |
- Viện phí | 224.300 | 115.000 | 109.300 | 12.000 | 21.500 | 17.500 | 7.200 | 10.000 | 4.900 | 20.000 | 12.000 | 3.200 | 1.000 |
- Các khoản huy động đóng góp | 15.600 | 0 | 15.600 | 500 | 2.500 | 750 | 600 | 800 | 350 | 1.500 | 2.000 | 2.600 | 4.000 |
- Thu phí lệ phí | 12.100 | 2.280 | 9.820 | 1.500 | 1.000 | 0 | 1.100 | 600 | 620 | 2.200 | 1.300 | 500 | 1.000 |
- Thu khác | 35.170 | 12.020 | 23.150 | 1.500 | 2.000 | 50 | 4.100 | 2.500 | 2.200 | 1.600 | 4.000 | 2.700 | 2.500 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2014 TOÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 11/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
Nội dung | Dự toán năm | Trong đó | |||||||||||
Khối tỉnh | Khối huyện | Trong đó | |||||||||||
Đồng Xoài | Bình Long | Phước Long | Đồng Phú | Lộc Ninh | Bù Đốp | Bù Đăng | Chơn Thành | Hớn Quản | Bù Gia Mập | ||||
1 | 2=3+4 | 3 | 4=5®12 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
Tổng chi NSĐP | 6.055.690 | 2.785.098 | 3.270.592 | 391.135 | 254.397 | 266.261 | 326.749 | 394.326 | 194.086 | 396.104 | 251.391 | 305.018 | 491.125 |
A. Chi cân đối NSĐP | 5.720.690 | 2.628.798 | 3.091.892 | 372.635 | 224.397 | 245.261 | 311.749 | 378.326 | 185.886 | 368.104 | 231.391 | 294.018 | 480.125 |
I. Chi đầu tư phát triển | 1.308.110 | 970.950 | 337.160 | 50.100 | 29.000 | 39.800 | 32.100 | 48.785 | 20.775 | 37.020 | 28.250 | 19.505 | 31.825 |
1. Chi xây dựng cơ bản tập trung | 1.307.110 | 969.950 | 337.160 | 50.100 | 29.000 | 39.800 | 32.100 | 48.785 | 20.775 | 37.020 | 28.250 | 19.505 | 31.825 |
a. Vốn trong nước | 1.281.110 | 943.950 | 337.160 | 50.100 | 29.000 | 39.800 | 32.100 | 48.785 | 20.775 | 37.020 | 28.250 | 19.505 | 31.825 |
- Vốn cân đối theo phân cấp | 270.500 | 121.000 | 149.500 | 16.100 | 15.640 | 13.800 | 16.100 | 15.985 | 12.075 | 17.020 | 12.650 | 12.305 | 17.825 |
- Vốn cân đối từ nguồn thu SXKT | 215.000 | 215.000 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ hỗ trợ có mục tiêu của NS cấp trên | 247.500 | 247.500 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 523.110 | 335.450 | 187.660 | 34.000 | 13.360 | 26.000 | 16.000 | 32.800 | 8.700 | 20.000 | 15.600 | 7.200 | 14.000 |
- Từ nguồn hỗ trợ của tỉnh Bình Dương | 25.000 | 25.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Vốn ngoài nước | 26.000 | 26.000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3. Chi đầu tư và hỗ trợ các doanh nghiệp theo chế độ | 1.000 | 1.000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
II. Chi thường xuyên | 3.611.007 | 926.479 | 2.684.528 | 314.061 | 190.420 | 201.198 | 273.050 | 318.277 | 161.026 | 325.222 | 197.770 | 268.268 | 435.236 |
1. Chi trợ giá các mặt hàng chính sách | 26.427 | 15.687 | 10.740 | 867 | 820 | 487 | 893 | 1.551 | 717 | 1.828 | 962 | 979 | 1.636 |
2. Chi sự nghiệp kinh tế | 490.345 | 138.643 | 351.702 | 75.441 | 29.055 | 30.035 | 25.411 | 26.834 | 24.754 | 25.091 | 27.331 | 40.079 | 47.671 |
- Chi sự nghiệp nông-lâm-thủy lợi | 60.567 | 44.259 | 16.308 | 200 | 300 | 300 | 2.625 | 2.993 | 1.560 | 3.130 | 500 | 1.200 | 3.500 |
- Chi sự nghiệp giao thông | 70.562 | 13.862 | 56.700 | 10.000 | 7.500 | 7.500 | 6.000 | 3.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 2.700 |
- Chi SN môi trường | 27.540 | 15.540 | 12.000 | 6.000 | 600 | 600 | 600 | 600 | 600 | 600 | 1.200 | 600 | 600 |
- Chi đo đạc lập cơ sở dữ liệu từ nguồn TSD đất | 9.810 | 0 | 9.810 | 2.000 | 1.000 | 1.060 | 1.000 | 500 | 450 | 1.000 | 600 | 1.200 | 1.000 |
- Chi sự nghiệp kinh tế khác | 321.866 | 64.982 | 256.884 | 57.241 | 19.655 | 20.575 | 15.186 | 19.741 | 17.144 | 15.361 | 20.031 | 32.079 | 39.871 |
3. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề | 1.621.848 | 277.581 | 1.344.267 | 134.634 | 90.212 | 96.021 | 135.678 | 182.489 | 65.877 | 187.803 | 87.023 | 132.123 | 232.407 |
- Chi sự nghiệp giáo dục | 1.498.624 | 201.315 | 1.297.309 | 130.397 | 86.779 | 92.858 | 131.483 | 175.456 | 62.965 | 183.467 | 82.731 | 126.024 | 225.149 |
- Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề | 123.224 | 76.266 | 46.958 | 4.237 | 3.433 | 3.163 | 4.195 | 7.033 | 2.912 | 4.336 | 4.292 | 6.099 | 7.258 |
4. Chi sự nghiệp y tế | 283.691 | 71.500 | 212.191 | 18.985 | 16.518 | 18.446 | 20.946 | 23.165 | 14.825 | 28.138 | 17.575 | 19.175 | 34.418 |
+ Tr.đó: Chi KCB trẻ em dưới 6 tuổi | 54.087 | 0 | 54.087 | 5.328 | 4.015 | 3.836 | 4.745 | 5.852 | 2.686 | 8.071 | 3.728 | 5.938 | 9.888 |
5. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ | 19.200 | 16.200 | 3.000 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 |
6. Chi sự nghiệp văn hóa du lịch và thể thao | 70.971 | 43.246 | 27.725 | 4.021 | 1.691 | 2.647 | 2.936 | 3.182 | 1.296 | 3.187 | 2.167 | 2.813 | 3.785 |
7. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình | 26.509 | 20.142 | 6.367 | 666 | 847 | 1.000 | 511 | 655 | 290 | 534 | 378 | 552 | 934 |
8. Chi đảm bảo xã hội | 96.500 | 61.446 | 35.054 | 3.697 | 2.538 | 2.765 | 2.922 | 3.675 | 1.766 | 4.143 | 4.234 | 2.907 | 6.407 |
9. Chi quản lý hành chính | 822.398 | 236.534 | 585.864 | 65.026 | 40.213 | 41.044 | 74.655 | 64.182 | 36.368 | 62.882 | 47.776 | 60.770 | 92.948 |
10. Chi an ninh quốc phòng địa phương | 130.241 | 33.500 | 96.741 | 9.529 | 7.749 | 7.575 | 7.938 | 11.109 | 12.421 | 10.273 | 9.476 | 7.787 | 12.884 |
- Chi giữ gìn an ninh và trát tự an toàn XH | 28.225 | 5.000 | 23.225 | 2.560 | 1.837 | 1.722 | 1.722 | 3.312 | 2.945 | 2.726 | 2.362 | 1.310 | 2.729 |
- Chi quốc phòng địa phương | 102.016 | 28.500 | 73.516 | 6.969 | 5.912 | 5.853 | 6.216 | 7.797 | 9.476 | 7.547 | 7.114 | 6.477 | 10.155 |
11. Chi khác ngân sách | 22.877 | 12.000 | 10.877 | 895 | 477 | 878 | 860 | 1.135 | 2.412 | 1.043 | 548 | 783 | 1.846 |
III. Chi Chương trình mục tiêu vốn sự nghiệp | 137.694 | 137.694 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Chi trả nợ lãi vay đầu tư XD CSHT theo khoản 3 điều 8 Luật NSNN | 2.000 | 2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Chi trích lập quỹ phát triển đất | 29.430 | 29.430 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.000 | 1.000 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII. Chi Chương trình mục tiêu | 94.103 | 94.103 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
VIII. Chi nguồn làm lương mới | 350.517 | 350.517 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
IX. Chi hoàn trả tạm ứng ngân sách Trung ương | 70.000 | 70.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X. Dự phòng | 116.829 | 46.625 | 70.204 | 8.474 | 4.977 | 4.263 | 6.599 | 11.264 | 4.085 | 5.862 | 5.371 | 6.245 | 13.064 |
B. Các khoản chi được quản lý qua NSNN | 335.000 | 156.300 | 178.700 | 18.500 | 30.000 | 21.000 | 15.000 | 16.000 | 8.200 | 28.000 | 20.000 | 11.000 | 11.000 |
- Thu từ sổ số kiến thiết | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Học phí | 47.830 | 27.000 | 20.830 | 3.000 | 3.000 | 2.700 | 2.000 | 2.100 | 130 | 2.700 | 700 | 2.000 | 2.500 |
- Viện phí | 224.300 | 115.000 | 109.300 | 12.000 | 21.500 | 17.500 | 7.200 | 10.000 | 4.900 | 20.000 | 12.000 | 3.200 | 1.000 |
- Các khoản huy động đóng góp | 15.600 | 0 | 15.600 | 500 | 2.500 | 750 | 600 | 800 | 350 | 1.500 | 2.000 | 2.600 | 4.000 |
- Thu phí lệ phí | 12.100 | 2.280 | 9.820 | 1.500 | 1.000 | 0 | 1.100 | 600 | 620 | 2.200 | 1.300 | 500 | 1.000 |
- Thu khác | 37.170 | 12.020 | 23.150 | 1.500 | 2.000 | 50 | 4.100 | 2.500 | 2.200 | 1.600 | 4.000 | 2.700 | 2.500 |
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2014 KHỐI TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 11/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh)
Đ.V.T: triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Biên chế | Bao gồm | Mức độ tự chủ % | Dự toán cấp năm 2014 | Phụ cấp ưu đãi, tăng lương | 10% tiết kiệm tăng lương | ||
Định mức biên chế | Ngoài khoán | Tổng cộng | |||||||
I | Chi trợ giá, trợ cước | 0 | 0 | 15,687 | 15,687 |
| 15,687 |
|
|
1 | Trung tâm Phát hành phim & Chiếu bóng |
|
| 1,150 | 1,150 |
| 1,150 |
|
|
2 | Báo Bình Phước |
|
| 14,537 | 14,537 |
| 14,537 |
|
|
II | Chi sự nghiệp Kinh tế | 689 | 42,506 | 82,835 | 125,341 | 0 | 123,103 | 23,048 | 1,910 |
II.1 | Sự nghiệp lâm nghiệp | 59 | 3,540 | 4,780 | 8,320 | 0 | 8,320 | 2,849 | 125 |
2 | Chi cục Kiểm Lâm | 43 | 2,580 | 4,380 | 6,960 |
| 6,960 | 2,334 | 86 |
3 | Chi cục Lâm nghiệp | 16 | 960 | 400 | 1,360 |
| 1,360 | 515 | 39 |
II.2 | Sự nghiệp Nông nghiệp - Thủy lợi | 270 | 17,366 | 19,263 | 36,629 |
| 35,939 | 9,103 | 728 |
1 | Sở Nông nghiệp-Phát triển nông thôn |
|
| 4,000 | 4,000 |
| 4,000 |
|
|
2 | Chi cục Thú y | 68 | 4,080 | 3,765 | 7,845 | 10 | 7,437 | 3,045 | 147 |
3 | Chi cục Bảo vệ thực vật | 58 | 4,146 | 1,922 | 6,068 |
| 6,068 | 3,102 | 157 |
4 | Trung tâm Khuyến nông, khuyến ngư | 36 | 2,160 | 3,050 | 5,210 |
| 5,210 | 588 | 115 |
5 | Chi cục Phát triển nông thôn | 19 | 1,140 | 500 | 1,640 |
| 1,640 | 500 | 58 |
6 | Trung tâm giống nông lâm nghiệp | 20 | 1,200 | 2,000 | 3,200 |
| 3,200 | 333 | 62 |
7 | Trung tâm điều tra quy hoạch PTNNNT | 17 | 1,020 |
| 1,020 | 10 | 918 | 234 | 40 |
8 | Chi cục thủy lợi phòng chống lụt bão | 17 | 1,520 | 1,326 | 2,846 |
| 2,846 | 461 | 46 |
9 | Trung tâm thủy sản | 15 | 900 | 1,900 | 2,800 | 20 | 2,620 | 248 | 44 |
10 | Chi cục quản lý chất lượng nông lâm thủy sản | 14 | 840 | 550 | 1,390 |
| 1,390 | 397 | 44 |
11 | Văn phòng điều phối CTMT QG xây dựng nông thôn mới | 6 | 360 | 250 | 610 |
| 610 | 195 | 15 |
II.3 | Sự nghiệp giao thông | 52 | 3,120 | 10,844 | 13,964 |
| 13,862 | 1,460 | 157 |
1 | Ban Thanh tra giao thông | 35 | 2,100 | 700 | 2,800 |
| 2,800 | 1,095 | 95 |
2 | Khu quản lý bảo trì đường bộ | 17 | 1,020 | 144 | 1,164 | 10 | 1,062 | 365 | 62 |
3 | Sự nghiệp giao thông |
|
| 10,000 | 10,000 |
| 10,000 |
|
|
II.4 | Chi sự nghiệp tài nguyên | 33 | 1,980 | 22,021 | 24,001 |
| 23,749 | 556 | 78 |
1 | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất | 21 | 1,260 | 511 | 1,771 | 20 | 1,519 | 351 | 41 |
2 | Trung tâm công nghệ thông tin môi trường | 12 | 720 | 150 | 870 |
| 870 | 205 | 37 |
3 | Sở Tài nguyên môi trường |
|
| 21,360 | 21,360 |
| 21,360 |
|
|
II.5 | Sự nghiệp kinh tế khác | 275 | 16,500 | 25,927 | 42,427 |
| 41,233 | 9,080 | 822 |
1 | Trung tâm CNTT và truyền thông | 12 | 720 |
| 720 | 15 | 612 | 120 | 40 |
2 | Trung tâm quy hoạch và kiểm định xây dựng | 17 | 1,020 |
| 1,020 | 50 | 510 | 273 | 5 |
3 | Thanh Tra xây dựng | 24 | 1,440 | 220 | 1,660 |
| 1,660 | 731 | 77 |
4 | Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại du lịch | 24 | 1,440 | 2,794 | 4,234 |
| 4,234 | 386 | 78 |
5 | Trung tâm Khuyến công, TVPTCN | 26 | 1,560 | 2,463 | 4,023 | 10 | 3,867 | 445 | 80 |
6 | Trung tâm bán đấu giá | 6 | 360 |
| 360 | 50 | 180 | 78 |
|
7 | Phòng công chứng số 3 | 8 | 480 | 170 | 650 | 50 | 410 | 166 | 4 |
8 | Trung tâm trợ giúp pháp lý | 21 | 1,260 | 516 | 1,776 |
| 1,776 | 351 | 75 |
9 | Qũy phát triển đất | 25 | 1,500 | 120 | 1,620 |
| 1,620 | 410 | 80 |
10 | Trung tâm khai thác hạ tầng khu công nghiệp | 9 | 540 | 3,530 | 4,070 |
| 4,070 | 114 | 35 |
11 | Vườn Quốc Gia Bù Gia Mập | 93 | 5,580 | 3,121 | 8,701 |
| 8,701 | 5,834 | 298 |
12 | Trung tâm trợ giúp PT DN nhỏ và vừa | 10 | 600 | 500 | 1,100 |
| 1,100 | 172 | 50 |
13 | Cấp bù thủy lợi phí |
|
| 2,493 | 2,493 |
| 2,493 |
|
|
14 | Công nghệ thông tin khác |
|
| 5,000 | 5,000 |
| 5,000 |
|
|
15 | Các hoạt động thanh tra, tuyên truyền phổ biến pháp luật |
|
| 5,000 | 5,000 |
| 5,000 |
|
|
III | Sự nghiệp môi trường | 19 | 1,140 | 14.400 | 15,540 |
| 15,540 | 526 | 54 |
1 | Chi cục bảo vệ môi trường | 16 | 960 | 300 | 1,260 |
| 1,260 | 470 | 44 |
2 | Trung tâm quan trắc môi trường | 3 | 180 | 100 | 280 |
| 280 | 56 | 10 |
3 | Chi sự nghiệp môi trường |
|
| 14,000 | 14,000 |
| 14,000 |
|
|
IV | Chi sự nghiệp Giáo dục-Đào tạo | 550 | 203,250 | 74,331 | 277,581 |
| 277,581 | 152,349 | 5,419 |
IV.l | Sự nghiệp Giáo dục | 229 | 166,115 | 35,200 | 201,315 |
| 201,315 | 143,944 | 4,140 |
1 | Sở Giáo dục đào tạo |
| 143,921 | 33,200 | 177,121 |
| 177,121 | 128,085 | 3,429 |
2 | Trường dân tộc nội trú tỉnh | 58 | 9,905 | 600 | 10,505 |
| 10,505 | 4,730 | 159 |
3 | Trường chuyên Quang Trung | 106 | 8,425 | 1,200 | 9,625 |
| 9,625 | 8,049 | 280 |
4 | Trường chuyên Bình Long | 65 | 3,864 | 200 | 4,064 |
| 4,064 | 3,080 | 272 |
IV.2 | Sự nghiệp Đào tạo | 321 | 37,135 | 39,131 | 76,266 | 0 | 76,266 | 8,405 | 1,279 |
1 | Trường Cao đẳng sư phạm | 106 | 11,343 | 4,660 | 16,003 |
| 16,003 | 2,086 | 300 |
2 | Trường Trung học y tế | 75 | 10,408 | 1,000 | 11,408 |
| 11,408 | 2,331 | 509 |
3 | Trường Chính trị | 60 | 3,483 | 11,850 | 15,333 |
| 15,333 | 1,760 | 190 |
4 | Trường Trung cấp nghề Tôn Đức Thắng | 80 | 11,901 | 800 | 12,701 |
| 12,701 | 2,228 | 280 |
5 | Học bổng học sinh nội trú, bán trú |
|
| 10,821 | 10,821 |
| 10,821 |
|
|
6 | Đào tạo khác |
|
| 10,000 | 10,000 |
| 10,000 |
|
|
V | Sự nghiệp Y tế | 1,322 | 57,840 | 14,104 | 71,944 |
| 71,500 | 31,849 | 1,865 |
1 | Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc | 338 | 20,040 | 5,274 | 25,314 | 20 | 24,870 | 10,288 | 1,114 |
2 | Bệnh viện Y học cổ truyền | 144 | 6,000 | 1,330 | 7,330 |
| 7,330 | 2,561 | 270 |
3 | Bênh viên tỉnh | 840 | 31,800 | 5,500 | 37,300 |
| 37,300 | 19,000 | 481 |
4 | Sự nghiệp DS kế hoạch hóa GĐ, trẻ em |
|
| 2,000 | 2,000 |
| 2,000 |
|
|
VI | Sự nghiệp Khoa học và công nghệ | 42 | 2,520 | 13,992 | 16,512 |
| 16,200 | 718 | 81 |
1 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| 12,492 | 12,492 |
| 12,492 |
|
|
2 | Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và CN | 13 | 780 | 1,000 | 1,780 | 10 | 1,702 | 212 | 29 |
3 | Chi cục tiêu chuẩn ĐL-CL | 16 | 960 | 500 | 1,460 |
| 1,460 | 399 | 52 |
4 | Trung tâm kỹ thuật TCĐLCL | 13 | 780 |
| 780 | 30 | 546 | 107 | 34 |
VII | Sự nghiệp Văn hóa Du lịch Thể Thao | 153 | 9,924 | 33,322 | 43,246 |
| 43,246 | 22,371 | 421 |
1 | Sự nghiệp văn hóa - TT - DL |
|
| 8,160 | 8,160 |
| 8,160 |
|
|
2 | Thư viện | 17 | 1,020 | 800 | 1,820 |
| 1,820 | 348 | 42 |
3 | Trung tâm Văn hóa thông tin | 30 | 1,800 | 5,492 | 7,292 |
| 7,292 | 512 | 91 |
4 | Bảo tàng | 24 | 1,440 | 680 | 2,120 |
| 2,120 | 350 | 84 |
5 | Trung tâm phát hành phim và chiếu bóng | 16 | 960 | 240 | 1,200 |
| 1,200 | 271 | 49 |
6 | Đoàn ca múa nhạc tổng hợp | 6 | 1,104 | 1,200 | 2,304 |
| 2,304 | 110 | 18 |
7 | Trung tâm Thể dục thể thao | 39 | 2,340 | 15,906 | 18,246 |
| 18,246 | 20,554 | 137 |
8 | Ban quản lý di tích | 21 | 1,260 | 844 | 2,104 |
| 2,104 | 226 | 87 |
VIII | Sự nghiệp Phát thanh truyền hình | 123 | 7,380 | 13,500 | 20,880 |
| 20,142 | 3,155 | 243 |
1 | Đài Phát thanh Truyền hình | 123 | 7,380 | 13,500 | 20,880 | 10 | 20,142 | 3,155 | 243 |
IX | Đảm bảo xã hội | 92 | 5,520 | 57,060 | 62,580 |
| 61,446 | 2,242 | 176 |
1 | Trung tâm chữa bệnh GD - LĐ - XH | 42 | 2,520 | 3,383 | 5,903 | 20 | 5,399 | 1,501 | 82 |
2 | Trung tâm công tác xã hội | 11 | 660 | 150 | 810 |
| 810 | 162 | 38 |
3 | Trung tâm giới thiệu việc làm | 21 | 1,260 |
| 1,260 | 50 | 630 | 240 | 11 |
4 | Trung tâm Nuôi dưỡng người già-trẻ mồ côi | 18 | 1,080 | 352 | 1,432 |
| 1,432 | 339 | 45 |
5 | Chi tiền Tết và ngày 27/7 cho đối tượng CS |
|
| 9,500 | 9,500 |
| 9,500 |
|
|
6 | Mai táng phí cho đối tượng cựu chiến binh |
|
| 350 | 350 |
| 350 |
|
|
7 | Đón hài cốt liệt sỹ, đám tang |
|
| 300 | 300 |
| 300 |
|
|
8 | Chi sự nghiệp chăm sóc trẻ em |
|
| 300 | 300 |
| 300 |
|
|
9 | Đón cán bộ người có công thăm Lăng Bác |
|
| 500 | 500 |
| 500 |
|
|
10 | Ban quản lý nghĩa trang |
|
| 400 | 400 |
| 400 |
|
|
11 | Kinh phí phòng chống mại dâm, ma tuý |
|
| 200 | 200 |
| 200 |
|
|
12 | Người nghèo DTTS |
|
| 21,620 | 21,620 |
| 21,620 |
|
|
13 | Kinh phí thực hiện NĐ 67 |
|
| 20,005 | 20,005 |
| 20,005 |
|
|
X | Quản lý hành chính | 1,710 | 123,329 | 113,205 | 236,534 |
| 236,534 | 44,392 | 3,646 |
X.1 | Quản lý Nhà nước | 1,128 | 67,738 | 57,115 | 124,853 |
| 124,853 | 36,659 | 2,933 |
1 | Ban Dân tộc | 23 | 1,380 | 5,345 | 6,725 |
| 6,725 | 773 | 54 |
2 | Chi cục Quản lý thị trường | 92 | 5,520 | 2,986 | 8,506 |
| 8,506 | 3,577 | 257 |
3 | Hội đồng Liên minh các HTX | 16 | 960 | 1,833 | 2,793 |
| 2,793 | 322 | 45 |
4 | Sở Thông tin Truyền thông | 41 | 2,460 | 300 | 2,760 |
| 2,760 | 834 | 153 |
5 | Sở Công Thương | 43 | 2,580 | 1,630 | 4,210 |
| 4,210 | 1,389 | 107 |
6 | Sở Giáo dục đào tạo | 66 | 3,960 | 650 | 4,610 |
| 4,610 | 2,638 | 139 |
7 | Sở Giao thông vận tải | 32 | 1,920 | 300 | 2,220 |
| 2,220 | 1,061 | 75 |
8 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 51 | 3,060 | 700 | 3,760 |
| 3,760 | 1,783 | 107 |
9 | Sở Khoa học và Công nghệ | 29 | 1,740 | 260 | 2,000 |
| 2,000 | 979 | 66 |
10 | Sở Lao động-TBXH | 67 | 4,020 | 500 | 4,520 |
| 4,520 | 2,593 | 113 |
11 | Sở Nội vụ | 115 | 6,900 | 11,070 | 17,970 |
| 17,970 | 2,400 | 361 |
12 | Sở Nông nghiệp-Phát triển nông thôn | 47 | 2,820 | 500 | 3,320 |
| 3,320 | 1,374 | 156 |
13 | Sở Tài chính | 60 | 3,600 | 3,508 | 7,108 |
| 7,108 | 2,018 | 154 |
14 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 48 | 2,880 | 430 | 3,310 |
| 3,310 | 1,434 | 135 |
15 | Sở Tư pháp | 40 | 2,400 | 2,226 | 4,626 |
| 4,626 | 1,185 | 108 |
16 | Sở Xây dựng | 35 | 2,100 | 1,727 | 3,827 |
| 3,827 | 1,138 | 83 |
17 | Sở Y tế | 35 | 2,100 | 1,200 | 3,300 |
| 3,300 | 1,042 | 98 |
18 | Thanh tra Nhà nước | 39 | 2,398 | 1,200 | 3,598 |
| 3,598 | 1,441 | 111 |
19 | Sở Văn Hóa thể thao - Du lịch | 51 | 3,060 | 500 | 3,560 |
| 3,560 | 1,597 | 129 |
20 | Văn phòng Hội đồng nhân dân | 42 | 2,520 | 5,500 | 8,020 |
| 8,020 | 2,120 | 92 |
21 | Văn phòng Ủy ban nhân dân | 88 | 5,280 | 10,700 | 15,980 |
| 15,980 | 3,073 | 191 |
22 | Ban Quản lý Khu kinh tế CKHL | 45 | 2,700 | 1,750 | 4,450 |
| 4,450 | 1,222 | 135 |
23 | Sở Ngoại vụ | 23 | 1,380 | 1,700 | 3,080 |
| 3,080 | 666 | 64 |
24 | Chi quản lý chương trình mục tiêu |
|
| 600 | 600 |
| 600 |
|
|
X.2 | Hỗ trợ ngân sách Đảng | 331 | 40,531 | 36,431 | 76,962 |
| 76,962 | 0 | 2,500 |
X.3 | Kinh phí các hội, đoàn thể | 163 | 9,780 | 12,121 | 21,901 |
| 21,901 | 6,015 | 449 |
1 | Hội Cựu chiến binh | 16 | 960 | 878 | 1,838 |
| 1,838 | 766 | 37 |
2 | Hội Liên hiệp phụ nữ | 24 | 1,440 | 1,788 | 3,228 |
| 3,228 | 1,066 | 66 |
3 | Hội Nông dân | 22 | 1,320 | 1,250 | 2,570 |
| 2,570 | 1,186 | 39 |
4 | Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân | 10 | 600 | 390 | 990 |
| 990 | 115 | 34 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh | 22 | 1,320 | 1,770 | 3,090 |
| 3,090 | 1,146 | 47 |
6 | Tỉnh đoàn | 31 | 1,860 | 3,020 | 4,880 |
| 4,880 | 1,153 | 97 |
7 | Trung tâm hỗ trợ thanh niên công nhân | 20 | 1,200 | 1,425 | 2,625 |
| 2,625 | 314 | 67 |
8 | Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên | 18 | 1,080 | 1,600 | 2,680 |
| 2,680 | 269 | 62 |
X.4 | Hỗ trợ các tổ chức xã hội | 88 | 5,280 | 7,538 | 12,818 | 0 | 12,818 | 1,718 | 264 |
1 | Hội Chữ thập đỏ | 17 | 1,020 | 1,848 | 2,868 |
| 2,868 | 323 | 51 |
2 | Hội Người mù | 6 | 360 | 200 | 560 |
| 560 | 129 | 14 |
3 | Hội Đông Y | 4 | 240 | 100 | 340 |
| 340 | 79 | 6 |
4 | Hội Khuyến học | 5 | 300 | 100 | 400 |
| 400 | 84 | 15 |
5 | Liên hiệp các Hội KH & KT | 16 | 960 | 1,530 | 2,490 |
| 2,490 | 354 | 46 |
6 | Hội Kế hoạch hóa gia đình |
|
| 200 | 200 |
| 200 |
|
|
7 | Hội Luật gia | 5 | 300 | 50 | 350 |
| 350 | 73 | 18 |
8 | Hội Nhà báo | 4 | 240 | 575 | 815 |
| 815 | 85 | 14 |
9 | Hội nạn nhân chất độc màu da cam | 5 | 300 | 50 | 350 |
| 350 | 87 | 16 |
10 | Hội Cựu thanh niên xung phong | 5 | 300 | 350 | 650 |
| 650 | 73 | 18 |
11 | Ban vì sự tiến bộ phụ nữ |
|
| 300 | 300 |
| 300 |
|
|
12 | Hội Văn học nghệ thuật | 9 | 540 | 935 | 1,475 |
| 1,475 | 172 | 29 |
13 | Hội Người cao tuổi | 7 | 420 | 100 | 520 |
| 520 | 143 | 27 |
14 | Hội Bảo trợ NTT-TWC-BNN | 5 | 300 | 200 | 500 |
| 500 | 116 | 10 |
15 | Hội Doanh nghiệp trẻ |
|
| 200 | 200 |
| 200 |
|
|
16 | Hội điều |
|
| 200 | 200 |
| 200 |
|
|
17 | Hội Thầy thuốc trẻ |
|
| 200 | 200 |
| 200 |
|
|
18 | Hội doanh nghiệp vừa và nhỏ |
|
| 200 | 200 |
| 200 |
|
|
19 | Ban quản lý quỹ KCB người nghèo |
|
| 200 | 200 |
| 200 |
|
|
XI | Chi an ninh-quốc phòng địa phương | 0 |
| 33,500 | 33,500 |
| 33,500 | 4,000 | 0 |
1 | Tỉnh đội |
|
| 23,500 | 23,500 |
| 23,500 | 4,000 |
|
2 | Bộ đội biên phòng |
|
| 5,000 | 5,000 |
| 5,000 |
|
|
3 | Công an tỉnh |
|
| 5,000 | 5,000 |
| 5,000 |
|
|
XII | Chi khác ngân sách |
|
| 12,000 | 12,000 |
| 12,000 |
|
|
| Tổng cộng | 4,700 | 453,409 | 477,936 | 931,345 | 0 | 926,479 | 284,650 | 13,815 |
SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ THUỘC TỈNH NĂM 2014
(Kèm Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tỉnh: triệu đồng
STT | Huyện thị thuộc tỉnh | Tổng số | Trong đó | ||
Bổ sung cân đối và các nhiệm vụ phát sinh năm 2013 | Bổ sung có mục tiêu | ||||
Bổ sung chi tăng lương | XDCB | ||||
1 | 2 | 3=4+5+6 | 4 | 5 | 6 |
| Tổng số | 1.856.030 | 1.172.452 | 534.078 | 149.500 |
1 | Thị xã Đồng Xoài | 216.345 | 160.245 | 40.000 | 16.100 |
2 | Huyện Bình Long | 84.327 | 40.687 | 28.000 | 15.640 |
3 | Huyện Phước Long | 58.736 | 28.936 | 16.000 | 13.800 |
4 | Huyện Đồng Phú | 199.174 | 121.308 | 61.766 | 16.100 |
5 | Huyện Lộc Ninh | 246.694 | 141.709 | 89.000 | 15.985 |
6 | Huyện Bù Đốp | 145.911 | 107.524 | 26.312 | 12.075 |
7 | Huyện Bù Đăng | 278.669 | 165.649 | 96.000 | 17.020 |
8 | Huyện Chơn Thành | 93.416 | 68.766 | 12.000 | 12.650 |
9 | Huyện Hớn Quản | 244.138 | 162.833 | 69.000 | 12.305 |
10 | Huyên Bù Gia Mập | 288.620 | 174.795 | 96.000 | 17.825 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.