HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/2015/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 09 tháng 7 năm 2015 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA VIII, NHIỆM KỲ 2011 - 2016, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Sau khi nghe Tờ trình số 5133/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quy định, điều chỉnh một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, đối tượng thu, nộp phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND thành phố Đà Nẵng,
cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND thành phố.
2. Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng.
3. Mức thu phí: Mức thu phí cụ thể theo Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng tiền thu phí
1. Cơ quan thu phí thực hiện chế độ thu, nộp phí theo quy định của Luật Quản lý thuế, Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính.
2. Chứng từ thu phí: Biên lai thu phí do cơ quan Thuế phát hành
3. Tỷ lệ trích để lại, nộp ngân sách đối với tiền thu phí
Cơ quan thu phí được trích để lại 70% tổng số tiền phí thu được để chi phí phục vụ công tác thu, số còn lại 30% nộp vào ngân sách thành phố.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2015.
1. Uỷ ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII, nhiệm kỳ 2011-2016, kỳ họp thứ 14, thông qua ngày 09 tháng 7 năm 2015./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
MỨC THU PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Nghị quyết số 103 /2015/NQ-HĐND ngày 9 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
ĐVT: Đồng/hồ sơ
TT | Nội dung | Mức thu |
I | Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò |
|
1 | Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm từ 1 tỷ đồng trở xuống | 1,000,000 |
2 | Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng | 2,000,000 |
3 | Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,000,000 |
4 | Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng | 4,000,000 |
5 | Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,000,000 |
6 | Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm từ trên 100 tỷ đồng | 6,000,000 |
II | Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản |
|
1 | Diện tích khu vực đấu giá từ 0,5 ha trở xuống | 1,000,000 |
2 | Diện tích khu vực đấu giá từ trên 0,5 ha đến 2 ha | 2,000,000 |
3 | Diện tích khu vực đấu giá từ trên 2 ha đến 5 ha | 3,000,000 |
4 | Diện tích khu vực đấu giá từ trên 5 ha đến 10 ha | 4,000,000 |
5 | Diện tích khu vực đấu giá từ trên 10 ha đến 50 ha | 5,000,000 |
6 | Diện tích khu vực đấu giá từ trên 50 ha | 6,000,000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.