HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 97/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH CẦN THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2022
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 62/NQ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Cao Bằng;
Xét Tờ trình số 3205/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc đề nghị thông qua Danh mục các dự án, công trình cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục các dự án, công trình cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2022 gồm: 441 dự án, công trình; tổng diện tích đăng ký thu hồi đất là: 1.780,46 ha, cụ thể như sau:
STT |
Đơn vị hành chính |
Số lượng công trình |
Diện tích đăng ký thu hồi (ha) |
||||
Tổng diện tích |
Diện tích chia theo loại đất |
||||||
Đất trồng lúa (LUA) |
Đất rừng phòng hộ (RPH) |
Đất rừng đặc dụng (RDD) |
Đất khác |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4)=(5)+ (6)+(7)+ (8) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
Thành phố Cao Bằng |
62 |
607,74 |
72,68 |
1,44 |
0,00 |
533,62 |
1.1 |
Công trình chuyển tiếp |
55 |
549,58 |
65,37 |
1,39 |
- |
482,82 |
1.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2022 |
7 |
58,16 |
7,31 |
0,05 |
- |
50,80 |
2 |
Huyện Bảo Lâm |
14 |
139,94 |
0,11 |
30,78 |
- |
109,05 |
2.1 |
Công trình chuyển tiếp |
7 |
119,82 |
0,07 |
25,66 |
- |
94,09 |
2.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2022 |
7 |
20,12 |
0,04 |
5,12 |
- |
14,96 |
3 |
Huyện Bảo Lạc |
44 |
234,86 |
3,95 |
38,57 |
- |
192,33 |
3.1 |
Công trình chuyển tiếp |
30 |
204,49 |
3,95 |
17,50 |
- |
183,04 |
3.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2022 |
14 |
30,37 |
0,00 |
21,07 |
- |
9,29 |
4 |
Huyện Trùng Khánh |
50 |
202,19 |
62,94 |
50,01 |
- |
89,24 |
4.1 |
Công trình chuyển tiếp |
27 |
178,46 |
54,36 |
49,75 |
- |
74,35 |
4.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2022 |
23 |
23,73 |
8,58 |
0,26 |
- |
14,89 |
5 |
Huyện Thạch An |
85 |
44,52 |
6,16 |
21,71 |
0,08 |
16,57 |
5.1 |
Công trình chuyển tiếp |
25 |
22,29 |
3,70 |
10,03 |
0,08 |
8,48 |
5.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2022 |
60 |
22,23 |
2,46 |
11,68 |
- |
8,09 |
6 |
Huyện Nguyên Bình |
66 |
27,27 |
2,71 |
10,20 |
1,77 |
12,59 |
6.1 |
Công trình chuyển tiếp |
29 |
17,37 |
1,10 |
7,15 |
- |
9,12 |
6.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2022 |
37 |
9,90 |
1,61 |
3,05 |
1,77 |
3,47 |
7 |
Huyện Quảng Hòa |
43 |
124,64 |
25,11 |
22,33 |
- |
77,20 |
7.1 |
Công trình chuyển tiếp |
13 |
108,10 |
16,99 |
19,42 |
- |
71,69 |
7.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2022 |
30 |
16,54 |
8,12 |
2,91 |
- |
5,51 |
8 |
Huyện Hạ Lang |
18 |
83,77 |
7,35 |
41,58 |
0,00 |
34,84 |
8.1 |
Công trình chuyển tiếp |
12 |
46,41 |
5,20 |
22,83 |
0,00 |
18,38 |
8.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2022 |
6 |
37,36 |
2,15 |
18,75 |
0,00 |
16,46 |
9 |
Huyện Hà Quảng |
33 |
74,05 |
9,84 |
20,26 |
- |
43,94 |
9.1 |
Công trình chuyển tiếp |
30 |
57,87 |
4,84 |
20,26 |
- |
32,76 |
9.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2022 |
3 |
16,18 |
5,00 |
- |
- |
11,18 |
10 |
Huyện Hoà An |
26 |
241,49 |
24,01 |
39,70 |
- |
177,78 |
10.1 |
Công trình chuyển tiếp |
6 |
186,06 |
6,73 |
15,04 |
- |
164,29 |
10.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2022 |
20 |
55,43 |
17,28 |
24,66 |
- |
13,49 |
Tổng |
441 |
1.780,46 |
214,87 |
276,58 |
1,85 |
1.287,16 |
|
- Công trình chuyển tiếp |
234 |
1.490,45 |
162,32 |
189,03 |
0,08 |
1.139,02 |
|
- Công trình đăng ký mới năm 2022 |
207 |
290,02 |
52,55 |
87,55 |
1,77 |
148,14 |
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Trường hợp phát sinh dự án, công trình mới, nếu có đủ căn cứ pháp lý thì UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua tại các kỳ họp của HĐND tỉnh trong năm 2022.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVII, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.