HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96/2013/NQ-HĐND |
Vĩnh Yên, ngày 16 tháng 7 năm 2013 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI ĐẶC THÙ CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HOÁ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CÓ NỘI DUNG PHỨC TẠP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND;
Trên cơ sở Tờ trình số 41/TTr-UBND ngày 10/6/2013 của UBND tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật và định mức phân bổ kinh phí cho công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số mức chi đặc thù đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật và định mức phân bổ kinh phí cho công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi |
Ghi chú |
||
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
||||
1 |
Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch (bao gồm cả xử lý văn bản tại cơ quan được kiểm tra); họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại cơ quan kiểm tra |
|
|
|
|
|
a |
Chủ trì cuộc họp |
Người/buổi |
150 |
100 |
70 |
|
b |
Các thành viên tham dự |
Người/buổi |
100 |
70 |
50 |
|
2 |
Chi lấy ý kiến chuyên gia đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp |
01 báo cáo/01 văn bản |
600 |
300 |
100 |
|
3 |
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra văn bản |
01 văn bản |
100 |
70 |
0 |
|
4 |
Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản |
|
|
|
|
|
a |
Mức chi chung |
01 văn bản |
140 |
70 |
0 |
|
b |
Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp |
01 văn bản |
300 |
140 |
0 |
|
5 |
Chi soạn thảo, viết báo cáo |
|
|
|
|
|
a |
Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật |
01 báo cáo |
200 |
100 |
0 |
|
b |
Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo chuyên đề, địa bàn, theo ngành, lĩnh vực |
01 báo cáo |
1.000 |
500 |
300 |
|
|
Trường hợp phải thuê các chuyên gia bên ngoài cơ quan |
01 báo cáo |
1.500 |
800 |
500 |
|
6 |
Chi công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật, kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản trên các phương tiện thông tin đại chúng |
|
|
|
|
Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp |
7 |
Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản |
|
|
|
|
|
a |
Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm tra văn bản |
01 văn bản |
100 |
60 |
30 |
|
b |
Chi thu thập, phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí ... phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
|
|
|
|
|
- |
Đối với việc thu thập những thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí |
|
|
|
|
Được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp |
- |
Đối với việc phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn |
01 tài liệu (01 văn bản) |
70 |
35 |
20 |
Khoản chi này không áp dụng đối với việc thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên Công báo |
8 |
Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu, thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản |
|
|
|
|
Được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp |
9 |
Đối với các khoản chi khác: Làm đêm, làm thêm giờ, chi phí in ấn, chuẩn bị tài liệu và văn phòng phẩm... |
|
|
|
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí. |
Đối tượng áp dụng, nội dung chi, mức chi, kinh phí thực hiện công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của liên Bộ Tài chính, Tư pháp và các văn bản có liên quan của địa phương.
a) Đối với nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân ban hành mới hoặc thay thế
- Cấp tỉnh: 10.800.000 đồng/văn bản;
- Cấp huyện: 8.400.000 đồng/văn bản;
- Cấp xã: 6.600.000 đồng/văn bản.
Đối với văn bản sửa đổi, bổ sung định mức phân bổ bằng 80% định mức phân bổ đối với văn bản được ban hành mới hoặc thay thế.
b) Đối với chỉ thị của Ủy ban nhân dân
- Cấp tỉnh: 4.200.000 đồng/văn bản;
- Cấp huyện: 3.000.000 đồng/văn bản;
- Cấp xã: 2.400.000 đồng/văn bản.
Nội dung chi, mức chi, định mức phân bổ kinh phí và kinh phí thực hiện cho công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của liên Bộ Tài chính, Tư pháp.
1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và các Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND ngày 24/03/2008 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về định mức kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2013./.
|
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.