HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/NQ-HĐND |
Hải Dương, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 104/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Xét Báo cáo số 212/BC-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2023 của nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm 2023; phương án phân bổ ngân sách năm 2024, kế hoạch tài chính 3 năm 2024-2026 tỉnh Hải Dương; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương năm 2024, như sau:
1. Tổng số thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 19.640 tỷ đồng
Trong đó:
- Thu nội địa: 16.920 tỷ đồng
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 2.720 tỷ đồng
2. Tổng số thu ngân sách địa phương được hưởng: 17.976,341 tỷ đồng
Trong đó:
- Thu điều tiết tại địa phương: 15.918,187 tỷ đồng
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 1.656,342 tỷ đồng
- Thu chuyển nguồn CCTL: 401,812 tỷ đồng
3. Tổng số chi ngân sách địa phương: 18.233,141 tỷ đồng
Trong đó:
- Tổng số chi ngân sách cấp tỉnh: 8.485,213 tỷ đồng
- Tổng số chi ngân sách cấp huyện: 7.979,589 tỷ đồng
- Tổng số chi ngân sách cấp xã: 1.768,339 tỷ đồng
4. Bội chi ngân sách địa phương: 256,800 tỷ đồng
(Có các biểu chi tiết kèm theo)
Điều 2.
1. Triển khai dự toán ngân sách Nhà nước gắn với mục tiêu thực hiện chính sách tài khóa chủ động, linh hoạt, có trọng tâm, trọng điểm; tiếp tục cơ cấu lại ngân sách nhà nước, tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính, nâng cao hiệu quả quản lý, phân bổ, sử dụng ngân sách nhà nước gắn với các mục tiêu về tái cơ cấu kinh tế, phát triển bền vững. Thực hiện nghiêm Luật Thực hành tiết kiệm chống lãng phí, Luật Phòng, chống tham nhũng trong việc sử dụng kinh phí từ ngân sách và kinh phí có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
2. Tăng cường thực hiện các biện pháp quản lý thuế, chống thất thu thuế, thu hồi nợ đọng thuế. Quản lý chặt chẽ các nguồn thu, tiếp tục triển khai các giải pháp thu đúng, thu đủ, thu kịp thời, mở rộng cơ sở thu, chống thất thu ngân sách. Theo dõi sát tình hình kinh tế, dự báo và đánh giá đúng tình hình, nhận diện kịp thời các rủi ro, đề xuất các giải pháp tăng thu, phấn đấu số thu năm 2024 đạt trên 10% so với dự toán.
3. Quản lý cân đối ngân sách gắn với các ưu tiên phát triển kinh tế, đảm bảo an ninh - quốc phòng; sẵn sàng nguồn lực để thực hiện chính sách tiền lương mới từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 theo Nghị quyết số 27/NQ-TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Ban chấp hành Trung ương. Tập trung ngân sách vào các nhiệm vụ cơ bản, thiết yếu, đảm bảo nguồn lực thực hiện các chính sách an sinh xã hội, chương trình mục tiêu y tế, dân số, các đề án, chương trình thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh, tăng cường phát triển kinh tế nâng cấp đô thị theo hướng tăng trưởng xanh, đô thị xanh, thông minh, hiện đại. Tiếp tục chủ động thực hiện các quy định hiện hành về chính sách tạo nguồn để cải cách tiền lương.
4. Điều hành chi ngân sách nhà nước chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả; cắt giảm các khoản chi chưa thực sự cần thiết, tiết kiệm triệt để chi thường xuyên, nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách. Nghiêm cấm thực hiện các khoản chi ngoài dự toán, các khoản chi trái quy định của pháp luật, sử dụng ngân sách để cho vay, tạm ứng sai chế độ quy định. Hạn chế việc ban hành chính sách làm tăng chi ngân sách khi không thật sự cần thiết và không có nguồn để đảm bảo. Từ năm 2024 thực hiện tăng định mức chi thường xuyên quản lý nhà nước (4 triệu/1 biên chế được giao) và đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước đảm bảo chi thường xuyên (3 triệu/1 biên chế được giao); tiếp tục hỗ trợ nghiệp vụ đặc thù cho các Ban đảng thuộc Tỉnh ủy là 500 triệu đồng/ban, Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh là 300 triệu đồng, Ban Bảo vệ chăm sóc sức khoẻ cán bộ tỉnh là 200 triệu đồng. Tổ chức đồng bộ các giải pháp, trên cơ sở bám sát điều hành của Chính phủ, hướng dẫn của các bộ ngành Trung ương về dự toán ngân sách 2024 và tình hình thực tế địa phương, chủ động điều hành ngân sách đáp ứng nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương năm 2024.
5. Thực hiện nghiêm chủ trương tinh giản biên chế, sắp xếp, tổ chức bộ máy hành chính tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính, tổ chức lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Cân đối nguồn lực thực hiện Đề án sáp nhập trường Đại học Hải Dương, hỗ trợ kinh phí các đơn vị sự nghiệp công lập di chuyển trụ sở làm việc, đảm bảo kinh phí sáp nhập các xã là 100 triệu đồng/xã; hỗ trợ các xã sau sáp nhập là 150 triệu đồng/xã (2 xã sáp nhập), 200 triệu đồng/xã (3 xã sáp nhập) đảm bảo sự ổn định trước mắt để xây dựng tiền đề, cho mô hình phát triển mới.
6. Thực hiện phân bổ và giao dự toán phải đảm bảo về thời gian theo quy định, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, kịp thời phân bổ, chủ động sắp xếp cân đối nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ trong dự toán và các nhiệm vụ phát sinh đột xuất, đáp ứng các chế độ chính sách mới ban hành, các nhiệm vụ quan trọng theo quy định của pháp luật, những nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền giao.
7. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương, nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong quản lý, sử dụng tài chính, ngân sách; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ quản lý tài chính, kế toán; Xử lý nghiêm về tài chính theo quy định đối với các sai phạm về quản lý ngân sách và tài sản của nhà nước đã được cơ quan kiểm toán, thanh tra phát hiện, kiến nghị. Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương, đề cao trách nhiệm người đứng đầu, phát huy tinh thần dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm. Tổ chức công khai ngân sách năm 2024 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
8. Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất, thu từ xổ số kiến thiết và các khoản thu gắn với nhiệm vụ chi cụ thể, trong điều hành các địa phương cần căn cứ vào dự toán đã giao và tiến độ thu thực tế, trường hợp giảm thu so với dự toán đã giao, đồng thời ngân sách các cấp không thể bù đắp từ khoản tăng thu khác thì phải chủ động rà soát, cắt giảm hoặc giãn tiến độ dự toán kinh phí đã bố trí từ nguồn trên.
9. Căn cứ phương án tổng thể sắp xếp xử lý nhà đất, các địa phương phối hợp với các ngành khẩn trương đẩy mạnh việc xử lý tài sản không còn nhu cầu sử dụng để tạo nguồn tài chính bổ sung ngân sách nhà nước phục vụ cho mục tiêu đầu tư phát triển và các nhu cầu khác theo quy định; kiên quyết thu hồi các tài sản sử dụng sai đối tượng, sai mục đích, vượt tiêu chuẩn, định mức; tổ chức xử lý tài sản đúng pháp luật, công khai, minh bạch, không để lãng phí thất thoát tài sản công.
10. Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định dự toán ngân sách cấp huyện, cấp xã theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 3. Quy định mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương bằng mức giá đã được quy định của năm 2023.
Điều 4. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 5. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khoá XVII, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.
|
CHỦ TỊCH |
Biểu số 01
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 89/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Hải Dương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2023 |
Dự toán năm 2024 |
So sánh |
|
Tuyệt đối |
Tương đối (%) |
||||
A |
B |
1 |
3 |
4=3-1 |
5=3/1 |
A |
TỔNG NGUỒN THU NSĐP |
16.108.205 |
17.574.529 |
1.466.324 |
109% |
1 |
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp |
14.093.354 |
15.918.187 |
1.824.833 |
113% |
- |
Thu NSĐP hưởng 100% |
4.814.500 |
5.682.000 |
867.500 |
118% |
- |
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia |
9.278.854 |
10.236.187 |
957.333 |
110% |
II |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
2.014.851 |
1.656.342 |
-358.509 |
82% |
1 |
Thu bổ sung cân đối ngân sách |
0 |
|
0 |
|
2 |
Thu bổ sung có mục tiêu |
2.014.851 |
1.656.342 |
-358.509 |
82% |
B |
TỔNG CHI NSĐP |
16.317.805 |
18.233.141 |
1.915.336 |
112% |
I |
Tổng chi cân đối NSĐP |
14.302.954 |
16.576.799 |
2.273.845 |
116% |
1 |
Chi đầu tư phát triển |
4.714.904 |
5.701.815 |
986.911 |
121% |
2 |
Chi thường xuyên |
9.287.641 |
10.491.354 |
1.203.713 |
113% |
3 |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
0 |
56.000 |
56.000 |
|
4 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.230 |
1.230 |
0 |
100% |
5 |
Dự phòng ngân sách |
299.179 |
326.400 |
27.221 |
109% |
6 |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
0 |
0 |
0 |
|
II |
Chi các chương trình mục tiêu |
2.014.851 |
1.656.342 |
-358.509 |
82% |
1 |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
0 |
|
0 |
|
2 |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
2.014.851 |
1.656.342 |
-358.509 |
82% |
III |
Chi chuyển nguồn sang năm sau |
0 |
|
|
|
C |
BỘI CHI NSĐP |
209.600 |
256.800 |
47.200 |
123% |
D |
CHI TRẢ NỌ GỐC CỦA NSĐP |
23.400 |
60.300 |
36.900 |
258% |
I |
Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
|
|
|
II |
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh |
23.400 |
60.300 |
36.900 |
258% |
E |
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP |
233.000 |
317.100 |
84.100 |
136% |
I |
Vay để bù đắp bội chi |
209.600 |
256.800 |
47.200 |
123% |
II |
Vay để trả nợ gốc |
23.400 |
60.300 |
36.900 |
258% |
F |
GHI THU GHI CHI KINH PHÍ VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NƯỚC NGOÀI |
16.000 |
14.577 |
|
|
DỰ TOÁN THU NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 89/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Hải Dương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2024 |
|
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
||
A |
B |
1 |
2 |
|
TỔNG THU NSNN (I+ II+III) |
19.640.000 |
15.918.187 |
I |
Thu nội địa |
16.920.000 |
15.918.187 |
1 |
Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý |
420.500 |
413.840 |
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
54.000 |
52.920 |
|
Thuế giá trị gia tăng |
185.000 |
181.300 |
|
Thuế tài nguyên |
87.500 |
87.500 |
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
94.000 |
92.120 |
2 |
Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý |
135.000 |
132.340 |
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
44.000 |
43.120 |
|
Thuế giá trị gia tăng |
89.000 |
87.220 |
|
Thuế tài nguyên |
2.000 |
2.000 |
3 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
5.900.000 |
5.458.660 |
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
1.900.000 |
1.862.000 |
|
Thuế giá trị gia tăng |
1.397.000 |
1.369.060 |
|
Thuế tài nguyên |
3.000 |
3.000 |
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
2.600.000 |
2.224.600 |
|
Trong đó: Tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa nhập khẩu do cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước |
330.000 |
0 |
4 |
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh |
2.700.000 |
2.646.467 |
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
740.000 |
725.200 |
|
Thuế giá trị gia tăng |
1.902.000 |
1.863.960 |
|
Thuế tài nguyên |
28.000 |
28.000 |
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
30.000 |
29.307 |
5 |
Thuế thu nhập cá nhân |
1.020.000 |
999.600 |
6 |
Thuế bảo vệ môi trường |
650.000 |
382.200 |
7 |
Lệ phí trước bạ |
489.000 |
489.000 |
8 |
Thu phí, lệ phí |
148.000 |
100.000 |
|
Trong đó: Phí và lệ phí trung ương |
48.000 |
|
|
Phí và lệ phí tỉnh |
46.040 |
46.040 |
|
Phí và lệ phí huyện |
46.159 |
46.159 |
|
Phí và lệ phí xã, phường |
7.801 |
7.801 |
9 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
60.000 |
60.000 |
10 |
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước |
310.000 |
310.000 |
11 |
Thu tiền sử dụng đất |
4.620.000 |
4.620.000 |
12 |
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
40.000 |
40.000 |
13 |
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước |
35.000 |
13.580 |
14 |
Thu khác ngân sách |
350.000 |
210.000 |
15 |
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác |
22.500 |
22.500 |
16 |
Lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước |
20.000 |
20.000 |
II |
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu |
2.720.000 |
|
1 |
Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu |
2.143.000 |
|
2 |
Thuế xuất khẩu |
22.000 |
|
3 |
Thuế nhập khẩu |
440.000 |
|
4 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu |
100.000 |
|
5 |
Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu |
5.000 |
|
6 |
Thu phí, lệ phí |
10.000 |
|
Biểu số 03
DỰ TOÁN CHI NGÂN
SÁCH TỈNH HẢI DƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 89/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Hải Dương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2023 |
Dự toán năm 2024 |
So sánh |
|
Tuyệt đối |
Tương đối (%) |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3=2-1 |
4=2/1 |
|
TỔNG CHI NSĐP |
16.317.805 |
18.233.141 |
1.915.336 |
112% |
A |
CHI CÂN ĐỐI NSĐP |
14.302.954 |
16.576.799 |
2.273.845 |
116% |
I |
Chi đầu tư phát triển |
4.714.904 |
5.701.815 |
986.911 |
121% |
1 |
Chi đầu tư cho các dự án |
4.443.904 |
5.344.715 |
900.811 |
120% |
2 |
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
38.000 |
40.000 |
2.000 |
105% |
3 |
Chi từ nguồn vốn vay |
209.600 |
256.800 |
47.200 |
|
4 |
Chi trả nợ vốn vay |
23.400 |
60.300 |
36.900 |
|
II |
Chi thường xuyên |
9.287.641 |
10.491.354 |
1.203.713 |
113% |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
1 |
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
4.231.973 |
4.541.746 |
309.773 |
107% |
2 |
Chi khoa học và công nghệ |
40.872 |
42.916 |
2.044 |
105% |
III |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
0 |
56.000 |
56.000 |
|
IV |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.230 |
1.230 |
0 |
100% |
V |
Dự phòng ngân sách |
299.179 |
326.400 |
27.221 |
109% |
B |
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU |
2.014.851 |
1.656.342 |
-358.509 |
82% |
I |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
0 |
0 |
0 |
|
II |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
2.014.851 |
1.656.342 |
-358.509 |
82% |
Biểu số 04
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG
ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 89/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Hải Dương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2024 |
a |
b |
2 |
A |
THU NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG |
17.574.529 |
B |
CHI CÂN ĐỐI NSĐP |
18.233.141 |
C |
BỘI CHI NSĐP |
256.800 |
D |
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH |
5.272.359 |
E |
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC |
|
I |
Tổng dư nợ đầu năm |
578.756 |
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) |
10,98% |
1 |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
2 |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
578.756 |
|
Dự án cấp nước sạch và VSNT Đồng bằng Sông Hồng |
69.350 |
|
Dự án năng lượng nông thôn Re II |
23.131 |
|
Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Hải Dương (WB8) |
22.947 |
|
Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực thành phố Hải Dương tỉnh Hải Dương |
463.328 |
3 |
Vay trong nước khác |
0 |
II |
Trả nợ gốc vay trong năm |
60.300 |
1 |
Theo nguồn vốn vay |
60.300 |
- |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
- |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
60.300 |
|
Dự án cấp nước sạch và VSNT Đồng bằng Sông Hồng |
12.875 |
|
Dự án năng lượng nông thôn Re II |
7.710 |
|
Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Hải Dương (WB8) |
2.927 |
|
Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực thành phố Hải Dương tỉnh Hải Dương |
36.788 |
- |
Vốn khác |
0 |
2 |
Theo nguồn trả nợ |
60.300 |
- |
Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
- |
Bội thu NSĐP |
60.300 |
|
Dự án cấp nước sạch và VSNT Đồng bằng Sông Hồng |
12.875 |
|
Dự án năng lượng nông thôn Re II |
7.710 |
|
Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Hải Dương (WB8) |
2.927 |
|
Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực thành phố Hải Dương tỉnh Hải Dương |
36.788 |
- |
Tăng thu, tiết kiệm chi |
|
- |
Kết dư ngân sách cấp tỉnh |
|
III |
Tổng mức vay các dự án trong năm |
317.100 |
1 |
Theo mục đích vay |
317.100 |
- |
Vay để bù đắp bội chi |
256.800 |
- |
Vay để trả nợ gốc |
60.300 |
2 |
Theo nguồn vay |
317.100 |
- |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
- |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
317.100 |
|
Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Thành phố Hải Dương tỉnh Hải Dương |
317.100 |
- |
Vốn trong nước khác |
|
IV |
Tổng dư nợ cuối năm |
835.556 |
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) |
15,85% |
1 |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
2 |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
835.556 |
|
Dự án cấp nước sạch và VSNT Đồng bằng Sông Hồng |
56.475 |
|
Dự án năng lượng nông thôn Re II |
15.421 |
|
Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Hải Dương (WB8) |
20.020 |
|
Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Thành phố Hải Dương tỉnh Hải Dương |
743.640 |
3 |
Vốn khác |
|
G |
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ |
56.000 |
|
Dự án năng lượng nông thôn Re II |
235 |
|
Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) |
520 |
|
Dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động lực Thành phố Hải Dương tỉnh Hải Dương |
55.245 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.