HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/NQ-HĐND |
Quảng Trị, ngày 09 tháng 12 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỦ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Cản cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1905/QĐ-TTg ngày 28/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 2035/QĐ-BTC ngày 03/11/2020 của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021;
Xét Báo cáo số 271/BC-UBND ngày 02/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2020 và dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 như sau:
1. Ngân sách cấp tỉnh:
a) Tổng thu ngân sách cấp tỉnh: |
8.069.983 triệu đồng |
Trong đó: |
|
- Thu NSĐP hưởng theo phân cấp: |
1.605.090 triệu đồng |
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: |
6.434.893 triệu đồng |
- Thu chuyển nguồn, kinh phí thực hiện nhiệm vụ, chính sách địa phương năm trước chuyển sang: |
30.000 triệu đồng |
b) Tổng chi ngân sách cấp tỉnh: |
8.177.583 triệu đồng |
Trong đó: |
|
- Chi thuộc nhiệm vụ ngân sách cấp tỉnh |
5.509.388 triệu đồng |
- Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới |
2.668.195 triệu đồng |
c) Bội chi ngân sách cấp tỉnh: |
107.600 triệu đồng |
2. Ngân sách huyện (bao gồm ngân sách cấp huyện và cấp xã): |
|
a) Tổng thu ngân sách huyện: |
3.652.582 triệu đồng |
Trong đó: |
|
- Thu NSĐP hưởng theo phân cấp: |
955.610 triệu đồng |
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh: |
2.668.195 triệu đồng |
- Nguồn tự đảm bảo cải cách tiền lương năm trước chuyển sang: |
28.777 triệu đồng |
b) Tổng chi ngán sách huyện: |
3.652.582 triệu đồng |
(Chi tiết phân bổ ngân sách theo các biểu đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết, trong đó:
- Giao dự toán ngân sách cho từng huyện, thành phố, thị xã, các đơn vị sử dụng ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Tổ chức đồng bộ các giải pháp, trên cơ sở bám sát điều hành của Chính phủ, hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương về dự toán ngân sách 2021 và tình hình thực tế địa phương. Chủ động điều hành ngân sách linh hoạt đáp ứng nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương năm 2021.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương, quyết định phân bổ dự toán ngân sách theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật.
- Chỉ đạo các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các cấp quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021 đến từng cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước theo đúng thời gian quy định; thực hiện công khai, báo cáo kết quả phân bổ và giao dự toán ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Chỉ đạo các huyện, thị xã, thành phố thực hiện sắp xếp các khoản chi đê bảo đảm kinh phí thực hiện các nhiệm vụ quan trọng và các nhiệm vụ mới tăng thêm trong năm 2021; bố trí kinh phí đầy đủ cho các chính sách đã ban hành.
- Dự toán dự phòng ngân sách cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chi theo quy định hiện hành của pháp luật và hàng quý báo cáo kết quả thực hiện với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị, Khóa VII, Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH |
Biểu mẫu số 30
CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤT TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2021
(Kèm theo Nghị Quyết số: 87/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2020 |
Ước TH năm 2020 |
Dự toán năm 2021 |
So sánh (1) |
|
Tuyệt đối |
Tương đối (%) |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4=3-2 |
5=3/2 |
A |
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
I |
Nguồn thu ngân sách |
8.358.888 |
9.755.135 |
8.069.983 |
(693.187) |
83% |
1 |
Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp |
1.662.980 |
1.401.165 |
1.605.090 |
203.925 |
115% |
2 |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
6.665.908 |
7.312.61 |
6.434.893 |
(877.718) |
88% |
|
- Thu bổ sung cân đối ngân sách |
3.579.576 |
3.579.576 |
3.579.576 |
|
100% |
|
- Thu bổ sung ngoài kế hoạch |
|
261.830 |
|
|
|
|
- Thu bổ sung cải cách tiền lương |
356.501 |
356.501 |
366.551 |
10.050 |
|
|
- Thu bổ sung có mục tiêu |
2.729.831 |
3.114.704 |
2.488.766 |
(625.938) |
80% |
3 |
Thu kết dư ngân sách |
|
|
|
|
|
4 |
Thu chuyển nguồn từ năm trước; kinh phí thực hiện nhiệm vụ, chính sách năm trước chuyển sang |
30.000 |
959.282 |
30.000 |
|
3% |
5 |
Thu viện trợ |
|
701 |
|
|
|
6 |
Các khoản huy động đóng góp |
|
27.688 |
|
|
|
7 |
Thu ngân sách cấp dưới nộp lên |
|
34.294 |
|
|
|
8 |
Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
|
19.394 |
|
(19.394) |
|
II |
Chi ngân sách |
8.542.888 |
9.075.506 |
8.177.583 |
(365.305) |
96% |
1 |
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh |
5.869.664 |
5.236.463 |
5.509.388 |
(360.276) |
94% |
2 |
Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới |
2.673.224 |
3.839.043 |
2.668.195 |
(5.029) |
100% |
|
- Chi bổ sung cân đối ngân sách |
2.298.356 |
2.298.356 |
2.341.256 |
42.900 |
102% |
|
- Chi bổ sung thực hiện cải cách tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền lương, các nhiệm vụ phát sinh khác |
261.113 |
261.113 |
206.151 |
(54.962) |
79% |
|
- Chi bổ sung có mục tiêu, nhiệm vụ |
113.755 |
1.279.574 |
120.788 |
7.033 |
106% |
III |
Bội chi NSĐP |
184.000 |
(679.629) |
107.600 |
|
|
B |
NGÂN SÁCH HUYỆN |
|
|
|
|
|
I |
Nguồn thu ngân sách |
3.634.464 |
5.673.281 |
3.652.582 |
(1.421.945) |
64% |
1 |
Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp |
961.240 |
1.206.707 |
955.610 |
(251.097) |
79% |
2 |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
2.673.224 |
3.839.043 |
2.668.195 |
(1.170.848) |
70% |
|
- Thu bổ sung cân đối ngân sách |
2.298.356 |
2.298.356 |
2.341.256 |
42.900 |
102% |
|
- Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền lương, các nhiệm vụ phát sinh khác |
261.113 |
261.113 |
206.151 |
(54.962) |
|
|
- Thu bổ sung có mục tiêu, nhiệm vụ |
113.755 |
1.279.574 |
120.788 |
(1.158.786) |
9% |
3 |
Thu kết dư |
|
3.208 |
|
|
|
4 |
Nguồn tự đảm bảo cải cách tiền lương năm trước chuyển sang |
|
612.648 |
28.777 |
|
|
5 |
Các khoản huy động đóng góp |
|
10.217 |
|
|
|
6 |
Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên |
|
1.458 |
|
|
|
II |
Chi ngân sách |
3.634.464 |
5.365.260 |
3.652.582 |
18.118 |
100% |
1 |
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách huyện |
3 634.464 |
5.365.260 |
3.652.582 |
18.118 |
100% |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.