HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/2014/NQ-HĐND |
Quảng Bình, ngày 15 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Nghị quyết số 34/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;
Căn cứ Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg ngày 5 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng;
Căn cứ Quyết định số 61/2005/QĐ-BNN ngày 12 tháng 10 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về tiêu chí phân cấp rừng phòng hộ; Quyết định số 62/2005/QĐ-BNN ngày 12 tháng 10 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về tiêu chí phân loại rừng đặc dụng;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng; Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;
Trên cơ sở kết quả thẩm định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 4031/BNN-TCLN ngày 11 tháng 11 năm 2013 và Công văn số 1803/BNN-TCLN ngày 06 tháng 6 năm 2014 về việc điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Quảng Bình;
Qua xem xét Tờ trình số 779/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Quảng Bình đến năm 2020; sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, với các nội dung chủ yếu sau:
Tổng diện tích đất quy hoạch lâm nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020: 641.132,0 ha.
Trong đó, cơ cấu diện tích 3 loại rừng cụ thể như sau:
- Đất rừng đặc dụng: 123.462,0 ha.
- Đất rừng phòng hộ: 174.387,0 ha.
- Đất rừng sản xuất: 343.283,0 ha.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề gì phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2014./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 01
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG TỈNH QUẢNG BÌNH
ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 87/2014/NQ-HĐND
ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp
thứ 12)
TT |
Loại rừng |
Quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Quảng Bình theo QĐ số 857/QĐ-UB ngày 20/4/2007 và Quyết định 1997/QĐ-CT ngày 28/8/2012 của UBND tỉnh) |
Điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 |
Tăng(+), giảm(-) diện tích |
||
Diện tích |
Cơ cấu |
Diện tích |
Cơ cấu |
|||
|
Tổng |
649,019.0 |
100 |
641,132.0 |
100 |
-7,887.0 |
1 |
Đất rừng đặc dụng |
125,498.0 |
19.3 |
123,462.0 |
19.3 |
-2,036.0 |
2 |
Đất rừng phòng hộ |
202,445.0 |
31.2 |
174,387.0 |
27.2 |
-28,058.0 |
3 |
Đất rừng sản xuất |
321,076.0 |
49.5 |
343,283.0 |
53.5 |
22,207.0 |
PHỤ LỤC 02
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG TỈNH QUẢNG BÌNH
ĐẾN NĂM 2020 PHÂN THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Nghị quyết số 87
/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa
XVI, kỳ họp thứ 12)
Đơn vị tính: Ha
TT |
Tên huyện, thị xã, thành phố |
Tổng diện tích quy hoạch lâm nghiệp đến năm 2020 |
Diện tích quy hoạch 3 loại rừng đến năm 2020 |
|
||
|
||||||
Đặc dụng |
Phòng hộ |
Sản xuất |
|
|||
|
Tổng |
641,132.0 |
123,462.0 |
174,387.0 |
343,283.0 |
|
1 |
Lệ Thủy |
106,619.3 |
|
27,335.5 |
79,283.8 |
|
2 |
Quảng Ninh |
100,142.0 |
136.0 |
43,629.9 |
56,376.1 |
|
3 |
Đồng Hới |
6,581.8 |
|
3,039.5 |
3,542.3 |
|
4 |
Bố Trạch |
171,485.5 |
92,756.0 |
18,428.5 |
60,301.0 |
|
5 |
Ba Đồn |
6,479.6 |
|
1,490.1 |
4,989.5 |
|
6 |
Quảng Trạch |
27,661.5 |
|
12,831.4 |
14,830.1 |
|
7 |
Tuyên Hóa |
95,897.6 |
|
30,865.0 |
65,032.6 |
|
8 |
Minh Hóa |
126,264.7 |
30,570.0 |
36,767.1 |
58,927.6 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.