HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/NQ-HĐND |
Kiên Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BÃI BỎ KHOẢN 1 PHẦN A VÀ KHOẢN 2 PHẦN C CỦA BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ HỘ TỊCH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 66/2012/NQ-HĐND
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 146/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 07 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi nước ngoài, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 118/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bãi bỏ khoản 1 phần A và khoản 2 phần C của Biểu mức thu lệ phí hộ tịch ban hành kèm theo Nghị quyết số 66/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 62/BC-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2012 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 118/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bãi bỏ khoản 1 phần A và khoản 2 phần C của Biểu mức thu lệ phí hộ tịch ban hành kèm theo Nghị quyết số 66/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh, nội dung cụ thể như sau:
1. Bãi bỏ khoản 1 phần A và khoản 2 phần C của Biểu mức thu lệ phí hộ tịch ban hành kèm Nghị quyết số 66/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, cụ thể như sau:
STT |
Công việc thực hiện |
Đơn vị tính |
Mức thu |
Phụ ghi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A |
Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
|
|
|
1 |
Nuôi con nuôi |
Đồng |
|
|
a |
Đăng ký việc nuôi con nuôi |
|
20.000 |
|
b |
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi |
|
20.000 |
|
C |
Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
|
|
2 |
Nuôi con nuôi |
Đồng |
|
|
a |
Đăng ký việc nuôi con nuôi |
|
2.000.000 |
|
b |
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi |
|
2.000.000 |
|
2. Việc thực hiện thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi thực hiện theo Điều 40 của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 146/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 07 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp.
3. Các nội dung khác thực hiện theo Nghị quyết số 66/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch.
Điều 2. Thời gian thực hiện: Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VIII, Kỳ họp thứ sáu thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.