HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/2015/NQ-HĐND |
Bình Thuận, ngày 14 tháng 12 năm 2015 |
VỀ KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị quyết số 98/2010/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 69/2014/NQ-HĐND ngày 8 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh quy hoạch bảo vệ phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4344/TTr-UBND ngày 30/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Về mục tiêu chung:
a) Quản lý tốt diện tích rừng và đất lâm nghiệp phù hợp quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng, quy hoạch sử dụng đất của địa phương trong cùng thời kỳ, gắn với đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu ngành lâm nghiệp; sử dụng có hiệu quả tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp, vừa đảm bảo yêu cầu phòng hộ, vừa sử dụng rừng và đất lâm nghiệp để phát triển sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
b) Nâng cao giá trị các sản phẩm từ rừng và ngành lâm nghiệp, góp phần vào tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng ngành nông - lâm - thủy sản đạt bình quân 3,3 - 3,8%/năm.
c) Cải thiện đời sống của người làm nghề rừng thông qua xã hội hóa và đa dạng hóa các hoạt động lâm nghiệp, nhất là hộ đồng bào dân tộc, hộ nghèo vùng sâu, vùng xa.
d) Nâng độ che phủ rừng đến năm 2020 đạt 43% (độ che phủ chung bao gồm cả cây công nghiệp, ăn quả dài ngày đạt 55%). Nâng cao khả năng phòng tránh và hạn chế tác động xấu của thiên tai, biến đổi khí hậu.
2. Các chỉ tiêu kế hoạch chủ yếu:
a) Quy hoạch diện tích 3 loại rừng toàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 (kèm theo phụ lục I).
b) Tổng hợp các chỉ tiêu về bảo vệ rừng, phát triển rừng, trồng rừng và các hoạt động lâm nghiệp khác giai đoạn 2016 - 2020 (kèm theo phụ lục II, III).
c) Chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp sang mục đích khác và chuyển mục đích sử dụng đất còn rừng ngoài quy hoạch 3 loại rừng vào đất lâm nghiệp (kèm theo phụ lục IV, V).
3. Một số nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu:
a) Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn hệ thống tổ chức quản lý gắn với tăng cường bảo vệ tài nguyên rừng, đất lâm nghiệp:
- Hoàn thành việc thiết lập lâm phận ổn định, theo hệ thống tiểu khu, khoảnh, lô, với mốc và ranh giới rõ ràng trên bản đồ và thực địa gắn với rà soát, sắp xếp tổ chức quản lý, lâm phận quản lý của các đơn vị chủ rừng, trước hết là các Ban quản lý rừng phòng hộ, Khu bảo tồn thiên nhiên, các công ty lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh phù hợp tiêu chí được pháp luật quy định.
- Tiến hành kiểm kê đánh giá hiện trạng, phân loại rừng trên lâm phần được quy hoạch của các đơn vị chủ rừng và những diện tích chuyển đổi ra ngoài đất lâm nghiệp, những nơi dân xâm canh để xử lý phù hợp với pháp luật và hiện trạng đất còn rừng; tập trung quản lý bảo vệ tốt những diện tích rừng hiện có, nhất là rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, phòng hộ ven biển và thực hiện nghiêm các quy định về cải tạo rừng.
b) Thực hiện có hiệu quả nội dung tái cơ cấu ngành lâm nghiệp. Tăng cường ứng dụng khoa học kỹ thuật để chọn tạo và phát triển giống có chất lượng và năng suất cao cho nhóm cây chủ lực trồng rừng sản xuất phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng và khí hậu của tỉnh; tạo liên kết vùng trong trồng rừng hướng đến nâng cao chuỗi giá trị trong sản xuất từ sản phẩm gỗ nguyên liệu, công nghiệp chế biến đến khâu tiêu thụ.
Tiếp tục thu hút đầu tư theo hướng lựa chọn có trọng tâm, trọng điểm, chuyển mạnh từ đầu tư theo chiều rộng sang đầu tư chiều sâu, áp dụng quy trình công nghệ tiên tiến, nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng đối với sản phẩm lâm nghiệp.
c) Tăng cường các biện pháp phòng, chống phá rừng, cháy rừng, tổ chức tốt lực lượng bảo vệ rừng đến đơn vị cấp xã. Tăng cường công tác tuần tra bảo vệ rừng, có sự phối hợp tốt của lực lượng kiểm lâm, đơn vị chủ rừng, các đơn vị lực lượng vũ trang đóng quân trên địa bàn cùng với các hộ nhận khoán bảo vệ rừng. Đồng thời, nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền giáo dục ý thức bảo vệ rừng cho nhân dân bằng các hình thức đa dạng phong phú, phù hợp, nhất là ở khu vực trọng điểm.
d) Đảm bảo chất lượng, hiệu quả việc trồng rừng tập trung trên đất trống chưa có rừng, trên các đối tượng rừng trồng đến tuổi khai thác và trồng các loài cây phân tán bằng các loài cây trồng phù hợp với vùng sinh thái và mục tiêu sử dụng rừng, từng bước nâng cao giá trị. Tập trung bảo vệ rừng phòng hộ ven biển, chống xói lở, cát bay và khả năng sa mạc hóa. Tổ chức khai thác rừng có hiệu quả, đúng quy định của pháp luật nhằm cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lâm sản và nhu cầu tiêu dùng gỗ của nhân dân trong tỉnh.
đ) Nhà nước đầu tư vốn để phát triển rừng phòng hộ và rừng đặc dụng nhằm ổn định diện tích rừng, bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai bền vững. Phát triển rừng sản xuất bằng nguồn vốn vay, vốn tự có của các doanh nghiệp và hộ gia đình cá nhân. Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân, thực hiện cơ chế chi trả dịch vụ môi trường rừng, cho thuê cảnh quan để huy động vốn cho bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh báo cáo, phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020 và tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện, nếu UBND tỉnh có đề nghị điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh và các Ban HĐND tỉnh căn cứ các quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương để quyết định việc điều chỉnh, bổ sung và báo cáo HĐND tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
QUY HOẠCH DIỆN TÍCH 3 LOẠI RỪNG TOÀN TỈNH GIAI ĐOẠN
2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 86/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
TT |
Huyện |
Phân theo chức năng |
|||
Tổng diện tích đất lâm nghiệp |
Rừng đặc dụng |
Rừng phòng hộ |
Rừng sản xuất |
||
|
Tổng |
333.928 |
32.237 |
136.253 |
165.438 |
1 |
Tuy Phong |
49.208 |
|
29.294 |
19.914 |
2 |
Bắc Bình |
90.208 |
|
43.771 |
46.437 |
3 |
Hàm Thuận Bắc |
64.787 |
|
37.455 |
27.332 |
4 |
TP. Phan Thiết |
2.342 |
|
|
2.342 |
5 |
Hàm Thuận Nam |
49.376 |
17.918 |
9.555 |
21.903 |
6 |
Đức Linh |
6.077 |
|
2.406 |
3.671 |
7 |
Tánh Linh |
64.974 |
14.319 |
13.593 |
37.062 |
8 |
Hàm Tân |
5.277 |
|
|
5.277 |
9 |
Thị xã La Gi |
1.500 |
|
|
1.500 |
10 |
Phú Quý |
179 |
|
179 |
|
TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 86/2015/NQ-HĐND
ngày 14/12/2015 của HĐND
tỉnh)
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Tổng |
Kế hoạch giai đoạn 2016-2020 phân theo năm |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||
I. Bảo vệ rừng |
|
|
|
|
|
|
|
1. Giao khoán BVR |
lượt/ha |
|
124.307 |
143.153 |
166.758 |
167.433 |
168.184 |
2. Giao khoán theo 135 |
ha |
1.936 |
369,39 |
412,19 |
422,97 |
358,54 |
372,91 |
II. Phát triển rừng |
|
|
|
|
|
|
|
1. Khoanh nuôi tái sinh rừng |
lượt/ha |
|
5.742 |
10.010 |
10.010 |
10.010 |
4.444 |
2. Trồng rừng |
ha |
18.338 |
2.417 |
4.060 |
3.688 |
3.771 |
4.402 |
- Trồng rừng mới |
ha |
6.327 |
566 |
1.733 |
1.305 |
1.226 |
1.497 |
- Trồng rừng sau KT RT, rừng thay thế |
ha |
12.011 |
1.851 |
2.327 |
2.383 |
2.545 |
2.905 |
3. Cải tạo rừng |
ha |
24.798 |
(tiếp tục tạm dừng theo chủ trương của Ban Thường vụ Tỉnh ủy) |
||||
4. Trồng cây phân tán |
Tr.cây |
18,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
3,00 |
3,00 |
5. Chuyển hóa RT MĐ KD Gỗ lớn |
ha |
638 |
338 |
300 |
|
|
|
6. Khai thác chặt nuôi dưỡng RT |
ha |
247 |
247 |
|
|
|
|
7. Nuôi dưỡng RT |
ha |
729 |
400 |
329 |
|
|
|
III. Công tác giống |
|
|
|
|
|
|
|
1. Sản xuất cây con giống cây lâm nghiệp |
Tr.cây |
0,25 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
2. Chuyển hóa rừng giống |
ha |
17 |
17,00 |
|
|
|
|
3. Xây dựng vườn ươm cây giống lâm nghiệp |
cái |
2 |
2,00 |
|
|
|
|
4. Nâng cấp vườn ươm |
cái |
1 |
1,00 |
|
|
|
|
5. Xây dựng rừng giống |
ha |
50,00 |
10,00 |
10,00 |
10,00 |
10,00 |
10,00 |
IV. Sử dụng rừng |
|
|
|
|
|
|
|
1. Khai thác rừng trồng |
Ha |
10.157 |
2.603 |
1.717 |
1.825 |
1.960 |
2.051 |
2. Tận dụng lâm sản CMĐSDĐ |
ha |
13.699 |
|
|
|
|
|
3. Khai thác Lồ ô, Le, Tre |
ng.cây |
26.925 |
5.325 |
5.350 |
5.425 |
5.400 |
5.425 |
4. Khai thác Song mây |
ng. Đoạn |
12.175 |
2.555 |
2.555 |
2.555 |
2.555 |
1.955 |
5. Khai thác Mây chỉ |
Tấn |
575 |
115 |
115 |
115 |
115 |
115 |
6. KT Vàng đắng, Hoàng đàn các loại |
Tấn |
1.500 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
V. Công tác phòng chống cháy |
|
|
|
|
|
|
|
1. Đốt chặn |
ha |
1.960 |
392 |
392 |
392 |
392 |
392 |
2. Chòi canh lửa |
cái |
40 |
12 |
8 |
7 |
7 |
6 |
3. Tháp quan sát lửa |
cái |
4 |
2 |
2 |
|
|
|
4. Cày ranh cản lửa |
ha |
290 |
58 |
58 |
58 |
58 |
58 |
5. Làm đường ranh cản lửa |
km |
950 |
190 |
190 |
190 |
190 |
190 |
6. Bảng diễn biến cháy rừng |
cái |
11 |
3 |
3 |
3 |
2 |
|
7. Nâng cao năng lực PCCCR. |
ha |
241.423 |
241.423 |
241.423 |
241.423 |
241.423 |
241.423 |
VI. Xây dựng các công trình hạ tầng |
|
|
|
|
|
|
|
1 . Làm đường lâm nghiệp |
km |
44 |
15 |
10 |
9 |
5 |
5 |
2. Trạm BVR |
cái |
15 |
11 |
3 |
1 |
|
|
3. Xây dựng tường rào |
m |
5.800 |
3050 |
1650 |
500 |
300 |
300 |
4. Chốt BVR |
cái |
7 |
5 |
1 |
1 |
|
|
5. Nâng cấp trạm BVR |
cái |
30 |
12 |
7 |
7 |
4 |
|
6. Trụ sở làm việc |
Nhà |
4 |
3 |
1 |
|
|
|
7. Sửa chữa trụ sở làm việc |
Nhà |
2 |
1 |
1 |
|
|
|
8. Khoan giếng trạm BVR |
cái |
2 |
1 |
1 |
|
|
|
9. Xây dựng công trình phụ |
cái |
2 |
2 |
|
|
|
|
10. Kéo điện sinh hoạt |
trạm |
2 |
1 |
1 |
|
|
|
VII. DA, đề tài NCKH |
DA |
11 |
3 |
3 |
3 |
2 |
|
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH TRỒNG RỪNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 86/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh)
I. TRỒNG RỪNG MỚI:
Đơn vị tính: ha
TT |
Đơn vị chủ rừng |
Tổng |
Năm thực hiện |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||
|
Tổng cộng |
6.327 |
566 |
1.733 |
1.305 |
1.226 |
1.497 |
1 |
C.ty TNHH MTV LN Bình Thuận |
946 |
100 |
202 |
197 |
119 |
328 |
2 |
Ban QLRPH Cà Giây |
90 |
30 |
30 |
30 |
|
|
3 |
C.ty TNHH MTV LN Hàm Tân |
215 |
|
100 |
115 |
|
|
4 |
Ban QLRPH Đông Giang |
248 |
|
100 |
48 |
100 |
|
5 |
Ban QLRPH Lê Hồng Phong |
688 |
75 |
190 |
150 |
150 |
123 |
6 |
Ban QLKBT TN Núi Ông |
860 |
150 |
265 |
150 |
150 |
145 |
7 |
Ban QLRPH Sông Lũy |
150 |
|
50 |
|
|
100 |
8 |
Ban QLRPH Sông Quao |
545 |
|
180 |
195 |
100 |
70 |
9 |
Ban QLKBT TN Tà Koú |
373 |
98 |
100 |
100 |
75 |
|
10 |
Ban QLRPH Tuy Phong |
148 |
|
96 |
20 |
32 |
|
11 |
Ban QLRPH Hồng Phú |
263 |
63 |
100 |
|
100 |
|
12 |
Ban QLRPH Sông Móng - Ca Pét |
200 |
|
|
|
|
200 |
13 |
C.ty TNHH MTV LN Sông Dinh |
350 |
|
|
100 |
100 |
150 |
14 |
BQLRPH Đức Linh |
831 |
|
200 |
200 |
200 |
231 |
15 |
BQLRPH La Ngà |
50 |
50 |
|
|
|
|
16 |
BQLRPH Trị An |
350 |
|
100 |
|
100 |
150 |
17 |
BQLRPH Hòn Cau |
20 |
|
20 |
|
|
|
II. TRỒNG RỪNG NÂNG CẤP, SAU KHAI THÁC, THAY THẾ...:
TT |
Đơn vị chủ rừng |
Tổng |
Năm thực hiện |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||
|
Tổng cộng |
12.011 |
1.851 |
2.327 |
2.383 |
2.545 |
2.905 |
1 |
BQLRPH Sông Mao |
480 |
125 |
100 |
80 |
100 |
75 |
2 |
BQLRPH Hồng Phú |
2.153 |
303 |
400 |
500 |
381 |
569 |
3 |
BQLRPH Tuy Phong (SX) |
31 |
|
10 |
21 |
|
|
4 |
BQLRPH Lê Hồng Phong (SX) |
129 |
|
|
100 |
29 |
|
5 |
BQLKBTTN Tà Kou (SX) |
869 |
45 |
250 |
250 |
290 |
34 |
6 |
Trạm NLN Phú Quý |
16 |
5 |
11 |
|
|
|
7 |
Công ty TNHH MTV |
1.327 |
282 |
198 |
193 |
381 |
273 |
8 |
C.ty TNHH MTV LN Hàm Tân |
4.491 |
737 |
900 |
985 |
1.000 |
869 |
9 |
Công ty cổ phần Rạng Đông |
100 |
|
|
100 |
|
|
10 |
Công ty cổ phần Phú Long |
909 |
|
258 |
154 |
100 |
397 |
11 |
C.ty TNHH MTV LN Sông Dinh |
307 |
|
100 |
|
107 |
100 |
12 |
Công ty Vĩnh Hưng |
357 |
100 |
|
|
157 |
100 |
13 |
Công ty Hưng Long |
708 |
254 |
100 |
|
|
354 |
14 |
BQLRPH Lòng Sông - Đá Bạc |
55 |
|
|
|
|
55 |
15 |
BQLRPH Sông Quao |
79 |
|
|
|
|
79 |
TỔNG HỢP QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 86/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND)
Đơn vị tính: ha
TT |
Huyện |
Diện tích đất lâm nghiệp đầu kỳ năm 2015 |
Chuyển MĐSDĐ |
Diện tích đất lâm nghiệp cuối kỳ kế hoạch năm 2020 |
||
Chênh lệch |
Tăng (+) |
Giảm (-) |
||||
|
Tổng |
350.763 |
-16.835 |
1.403 |
18.238 |
333.928 |
1 |
Tuy Phong |
49.549 |
-341 |
242 |
583 |
49.208 |
2 |
Bắc Bình |
90.594 |
-386 |
438 |
824 |
90.208 |
3 |
Hàm Thuận Bắc |
65.099 |
-312 |
331 |
643 |
64.787 |
4 |
TP. Phan Thiết |
3.076 |
-734 |
|
734 |
2.342 |
5 |
Hàm Thuận Nam |
50.365 |
-989 |
125 |
1.114 |
49.376 |
6 |
Đức Linh |
6.077 |
|
|
|
6.077 |
7 |
Tánh Linh |
65.520 |
-546 |
217 |
763 |
64.974 |
8 |
Hàm Tân |
18.491 |
-13.214 |
|
13.214 |
5.277 |
9 |
Thị xã La Gi |
1.793 |
-293 |
50 |
343 |
1.500 |
10 |
Phú Quý |
199 |
-20 |
|
20 |
179 |
CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP SANG MỤC
ĐÍCH KHÁC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 86/2015/NQ-HĐND
ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
TT |
Mục đích sử dụng |
Tổng |
ĐD |
PH |
SX |
|
Toàn tỉnh |
18.238,0 |
196,6 |
7.369,7 |
10.671,7 |
1 |
Đất sản xuất nông nghiệp |
532,2 |
|
|
532,2 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
17.705,8 |
196,6 |
7.369,7 |
10.139,5 |
|
- Đất an ninh |
2.990,4 |
|
2.172,00 |
818,40 |
|
- Đất quốc phòng |
10.248,3 |
|
4.763,90 |
5.484,43 |
|
- Thủy lợi |
1.511,7 |
175,20 |
161,97 |
1.174,50 |
|
- Đất viễn thông |
0,1 |
|
0,06 |
|
|
- Đất chợ |
0,3 |
|
|
0,30 |
|
- Giao thông |
287,0 |
3,63 |
34,82 |
248,50 |
|
- Các dự án về điện |
775,7 |
|
27,90 |
747,80 |
|
- Đất di sản |
10,0 |
|
5,00 |
5,00 |
|
- Các dự án nông nghiệp |
5,1 |
|
|
5,10 |
|
- Đất nghĩa trang |
201,3 |
|
10,00 |
191,27 |
|
- Đất ở |
146,9 |
|
|
146,87 |
|
- Công trình công cộng |
0,8 |
|
|
0,80 |
|
- Bãi rác thải |
30,2 |
0,00 |
0,20 |
30,00 |
|
- Đất SXKD, phát triển du lịch |
1.174,7 |
17,80 |
193,76 |
963,10 |
|
- Khu công nghiệp, TTCN |
213,7 |
|
|
213,70 |
|
- Khoáng sản |
109,5 |
|
|
109,50 |
|
- Đất trụ sở cơ quan |
0,3 |
|
0,06 |
0,20 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.