HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/NQ-HĐND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 12 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT; DỰ ÁN CÓ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 54/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội khóa XIV về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa IX về triển khai thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) của Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét Tờ trình số 4655/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất, dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh; Báo cáo Thẩm tra số 794/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2020 của Ban Đô thị Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chấp thuận thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất, dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, dự án điều chỉnh tên gọi, diện tích thu hồi đất và diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa tại các Nghị quyết Hội đồng nhân dân thành phố như sau:
1. Danh mục dự án cần thu hồi đất: có 25 dự án (danh mục 1).
2. Danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa: có 13 dự án (danh mục 2).
3. Danh mục dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 hécta: có 04 dự án (danh mục 3).
4. Danh mục dự án điều chỉnh tên, diện tích thu hồi đất và điều chỉnh diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa tại các Nghị quyết Hội đồng nhân dân thành phố: có 21 dự án, cụ thể gồm: 04 dự án điều chỉnh tên gọi, 17 dự án điều chỉnh ranh, diện tích thu hồi đất, tách thành 02 dự án thành phần để có cơ sở pháp lý triển khai thực hiện dự án trên địa bàn các quận, huyện (danh mục 4).
5. Về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa của hộ gia đình và cá nhân theo từng đơn vị hành chính cấp huyện: Có 11 quận, huyện gồm: Quận 2, Quận 7, Quận 9, Quận 12, quận Bình Tân, quận Thủ Đức, huyện Nhà Bè, huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Cần Giờ, huyện Củ Chi với tổng diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa là 1.365,62 héc ta (danh mục 3).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố có kế hoạch triển khai và tổ chức thực hiện Nghị quyết này đúng quy định pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố phối hợp với Hội đồng nhân dân các quận, huyện giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa IX, kỳ họp thứ hai mươi ba thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC 1
DANH MỤC DỰ ÁN CẦN THU
HỒI ĐẤT TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021
(Đính kèm Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
STT |
Tên công trình, dự án |
Tên chủ đầu tư |
Diện tích dự án (ha) |
Diện tích thu hồi (ha) |
Địa điểm khu đất |
Căn cứ pháp lý |
Diện tích loại đất |
Loại đất sau CMĐ (ha) |
||||||||||||||||
Số thửa |
Số tờ |
Phường, xã, thị trấn |
Diện tích |
Loại đất |
||||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
|||||||||||||
QUẬN 8 |
||||||||||||||||||||||||
1 |
Xây dựng cầu Kênh Ngang số 1 (trên đường Hoài Thanh) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông |
0,56 |
0,03 |
Theo Bản vẽ hiện trạng vị trí do Công ty TNHH thiết kế xây dựng đo đạc Sao Mai lập ngày 21 tháng 10 năm 2019 |
12, 14 |
- NQ 21/NQ-HĐND ngày 08 tháng 10 năm 2018 của HĐNDTP về quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công(đợt 1/2018); - QĐ số 5514/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố về giao kế hoạch đầu tư công năm 2020 - QĐ số 5339/QĐ-SGTVT ngày 31 tháng 10 năm 2019 của SGTVT về phê duyệt dự án Xây dựng cầu Kênh Ngang số 1 (trên đường Hoài Thanh), Quận 8 |
0,56 |
0,03 (ODT); 0,53 (DGT) |
0,56 (DGT) |
||||||||||||||
QUẬN 12 |
||||||||||||||||||||||||
2 |
Xây dựng nút giao ngã Tư Đình |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông |
2,52 |
0,15 |
Theo Bình đồ ranh giải phóng mặt bằng được duyệt theo QĐ số 1760/QĐ-SGTVT ngày 19 tháng 11 năm 2020 của SGTVT |
Tân Thới Hiệp, Đông Hưng Thuận |
QĐ 5514/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND thành phố về giao kế hoạch đầu tư công năm 2020; QĐ số 1760/QĐ-SGTVT ngày 19 tháng 11 năm 2020 của SGTVT về duyệt dự án Xây dựng nút giao Ngã tư Đình |
2,37 0,15 |
DGT ODT |
2,52 (DGT) |
||||||||||||||
QUẬN GÒ VẤP |
||||||||||||||||||||||||
3 |
Dự án nạo vét cải tạo môi trường, xây dựng hạ tầng và khai thác quỹ đất ven rạch Xuyên Tâm (từ kênh Nhiêu Lộc Thị Nghè đến sông Vàm Thuật) quận Gò Vấp |
Ban QLDA ĐTXD hạ tầng đô thị |
3,60 |
1,43 |
Mặt bằng Tổng thể Rạch Xuyên Tâm do Công ty Tư vấn trường đại học Thủy Lợi Chi nhánh Miền Nam lập năm 2019 |
5 |
Kết luận số 506-KL/TU ngày 18/9/2019 của Ban Thường vụ Thành ủy; Thông báo số 667/TB-VP ngày 02/10/2019 của Văn phòng UBND Thành phố; Báo cáo số 3613/BC-UBND ngày 26/7/2019 của UBND quận Gò Vấp |
2,17 1,43 |
DTL (HNK, ODT, ...) |
DTL; DGT |
||||||||||||||
QUẬN THỦ ĐỨC |
||||||||||||||||||||||||
4 |
Xây dựng mới Trường Tiểu học Hiệp Bình Chánh |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực quận Thủ Đức |
0,96 |
0,96 |
Bản đồ hiện trạng vị trí số 42/HĐĐĐ/ST/19 ngày 14/10/2019 do Công ty CP Đầu tư tư vấn xây dựng Sơn Trà lập |
Hiệp Bình Chánh |
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND ngày 08/10/2018 của HĐND TP về quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công(đợt 1/2018); - Quyết định số 6574/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 của UBND quận Thủ Đức về duyệt dự án; - Quyết định 5514/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND TP về giao kế hoạch đầu tư công năm 2020 nguồn vốn ngân sách TP |
0,1589 0,0489 0,0322 0,722 |
BHK DGT DTL ODT |
0,96191 (DGD) |
||||||||||||||
5 |
Xây dựng mới Trường Trung học cơ sở Hiệp Bình Chánh |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực quận Thủ Đức |
1,40 |
1,40 |
Bản đồ hiện trạng vị trí số 41/HĐĐĐ/ST/19 ngày 14/10/2019 do Công ty CP Đầu tư tư vấn xây dựng Sơn Trà lập |
Hiệp Bình Chánh |
- Nghị quyết 21/NQ-HĐND ngày 08/10/2018 của HĐND TP về quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công (đợt 1/2018); - Quyết định số 6573/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 của UBND quận Thủ Đức về duyệt dự án; - Quyết định 5514/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND TP về giao kế hoạch đầu tư công năm 2020 nguồn vốn ngân sách TP |
1,08 0,30 0,02 |
BHK, DKV, DTL |
1,20 (DGD) 0,20 (DGT) |
||||||||||||||
6 |
Xây dựng đường vào Trường tiểu học Linh Chiểu |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực quận Thủ Đức |
0,08 |
0,08 |
11 |
Linh Chiểu |
- Quyết định số 3437/QĐ-UBND ngày 21/9/2020 của UBND TP về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh QHCT đô thị); - Quyết định số 6130/QĐ-UBND ngày 19/10/2018 của UBND quận Thủ Đức về giao bổ sung dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2018 nguồn kinh phí ngân sách nhà nước. |
0,08 |
DGD |
0,08 |
||||||||||||||
7 |
Xây dựng Công viên Linh Xuân |
Ban Quản lý đầu tư xây dựng các công trình giao thông |
2,27 |
2,27 |
Bản đồ vị trí số 6226/2020 ngày 28/9/2020 do Công ty TNHH ĐTPT TMDV Phú Vinh lập |
Linh Xuân |
- Quyết định số 2861/QĐ-UBND ngày 05/7/2019 của UBND Thành phố về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2019 nguồn vốn ngân sách thành phố; |
2,27 |
DTT |
2,27 (DKV) |
||||||||||||||
8 |
Lắp đặt tuyến ống cấp 1 đường Xuyên Á- Tô Ngọc Vân, quận 12, Thủ Đức (từ Lê Văn Khương đến Kha Vạn Cân) |
Tổng công ty Cấp nước Sài Gòn TNHH MTV |
0,05 |
0,03 |
Bản đồ hiện trạng vị trí lập ngày 08/4/2019 do Công ty TNHH Địa Tin Học Việt lập |
Hiệp Bình Phước |
- Quyết định số 1088/QĐ-TCT-KHĐT ngày 25/7/2017 của Tổng Công ty về phê duyệt dự án đầu tư; - Văn bản số 6792/SGTVT-CTN ngày 28/4/2017 của Sở GTVT về thỏa thuận vị trí lắp đặt ống cấp nước. |
0,03 0,02 |
ODT SON, DGT |
0,05 (DGT) |
||||||||||||||
HUYỆN BÌNH CHÁNH |
||||||||||||||||||||||||
9 |
Xây dựng Trường Tiểu học Lê Minh Xuân 2 |
Ban QLDA ĐTXD khu vực Bình Chánh |
1,29 |
1,29 |
Theo Bản đồ hiện trạng vị trí số 03/2019/HĐTV do Công ty TNHH đo đạc - thiết kế - xây dựng - dịch vụ bất động sản Hoàng Long thực hiện. |
Lê Minh Xuân |
Quyết định số 5514/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND thành phố về giao kế hoạch đầu tư công năm 2020 nguồn vốn ngân sách thành phố; Quyết định số 9171/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh về duyệt dự án đầu tư và kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình: Xây dựng Trường tiểu học Lê Minh Xuân 2 |
1,29 |
HNK |
1,23 DGD 0,06 DGT |
||||||||||||||
HUYỆN CỦ CHI |
||||||||||||||||||||||||
10 |
Cải tạo Đường dây 110kV Tân Định - Phú Hòa Đông - Gò Đậu |
Tổng công ty Điện lực TP.HCM |
8,6 |
0,10 |
|
Bản đồ hiện trạng vị trí số 128264/TT ĐĐBĐ-VPTT ngày 18/10/2019 |
Bình Mỹ Hòa Phú Trung An |
- QĐ 4690/QĐ-BCT ngày 15/12/2017 của Bộ Công thương v/v phê duyệt Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV của Quy hoạch phát triển điện lực TP.HCM giai đoạn 2016÷2025, có xét đến năm 2035; - QĐ số 470/QĐ-EVNHCMC ngày 25/01/2019 của Tổng Công ty Điện lực TP.HCM về việc Giao Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư xây dựng năm 2019; |
8.50 0.10 |
DNL BHK |
DNL |
|||||||||||||
11 |
Trạm biến áp 110kV Phước Hiệp |
Tổng công ty Điện lực TP.HCM |
0,16 |
0,16 |
Thửa 177 và 203 |
Tờ bản đồ số 46 và 43 (theo tài liệu năm 2004). |
Phước Hiệp |
- QĐ 4690/QĐ-BCT ngày 15/12/2017 của Bộ Công thương v/v phê duyệt Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV của Quy hoạch phát triển điện lực TP.HCM giai đoạn 2016÷2025, có xét đến năm 2035; - Văn bản số 7013/UBND-KT ngày 05/12/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố chấp thuận địa điểm quy hoạch các trạm biến áp 220kV, 110kV thuộc Đề án “Quy hoạch phát triển Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035” |
0,16 |
DRA |
DNL |
|||||||||||||
HUYỆN CẦN GIỜ |
||||||||||||||||||||||||
12 |
Xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp Bà Xán (Khu vực từ rạch Tắc Cát đến cầu Tắc Tây Đen) |
Ban QLDA ĐTXD khu vực huyện Cần Giờ |
1,84 |
1,41 |
Bản đồ HTVT số ĐC.18.2020/XĐR-TNMT ngày 16/10/2020 do Công ty TNHH ĐTPT TMDV Phú Vinh lập |
Bình Khánh |
- QĐ số 1847/QĐ-UBND ngày 22/11/2019 của UBND huyện Cần Giờ về giao danh mục các dự án xử lý cấp bách, khắc phục tình hình sạt lở giai đoạn 2020-2023 trên địa bàn huyện Cần Giờ. - Căn cứ QĐ số 2797/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND huyện Cần Giờ về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án |
1,38 0,0001 0,024 0,01 0,43 |
CLN DGT NTS ONT SON |
1,84 (DTL) |
||||||||||||||
13 |
Xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư tổ 39 ấp Trần Hưng Đạo xã 13 Tam thôn Hiệp (khu vực từ cầu Tắc Tây đen đến kè đá tổ 39 ấp Trần Hưng Đạo) |
Ban QLDA ĐTXD khu vực huyện Cần Giờ |
2,08 |
1,43 |
Bản đồ HTVT số ĐC.16.2020/XĐR-TNMT ngày 16/10/2020 do Công ty TNHH ĐTPT TMDV Phú Vinh lập |
Tam Thôn Hiệp |
- QĐ số 1847/QĐ-UBND ngày 22/11/2019 của UBND huyện Cần Giờ về giao danh mục các dự án xử lý cấp bách, khắc phục tình hình sạt lở giai đoạn 2020-2023 trên địa bàn huyện Cần Giờ. - Căn cứ QĐ số 2796/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND huyện Cần Giờ về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án - CV số 6337/UBND ngày 31/12/2019 của UBND huyện Cần Giờ về việc tạm ứng vốn thực hiện chuẩn bị đầu tư |
0,83 0,34 0,25 0,62 0,01 0,03 |
BHK CLN NTS SON ONT DGT |
2,08 (DTL) |
||||||||||||||
14 |
Xây dựng kè kiên cố ven sông Lòng Tàu ấp Trần Hưng Đạo xã Tam Thôn Hiệp (khu vực từ kè An Phước đoạn 2 đến nhà ông Tư Chấm) |
Ban QLDA ĐTXD khu vực huyện Cần Giờ |
1,89 |
0,86 |
Bản đồ HTVT số ĐC.17.2020/XĐR-TNMT ngày 16/10/2020 do Công ty TNHH ĐTPT TMDV Phú Vinh lập |
Tam Thôn Hiệp |
- QĐ số 1847/QĐ-UBND ngày 22/11/2019 cửa UBND huyện Cần Giờ về giao danh mục các dự án xử lý cấp bách, khắc phục tình hình sạt lở giai đoạn 2020-2023 trên địa bàn huyện Cần Giờ. - Căn cứ QĐ số 2795/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND huyện Cần Giờ về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án - Công văn số 6337/UBND ngày 31/12/2019 của UBND huyện Cần Giờ về việc tạm ứng vốn thực hiện chuẩn bị đầu tư |
0,51 0,32 0,034 1,03 |
BHK CLN NTS SON |
1,89 (DTL) |
||||||||||||||
15 |
Xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp An Nghĩa xã An Thới Đông (khu vực từ kè An Hòa đến cống Mốc Keo) |
Ban QLDA ĐTXD khu vực huyện Cần Giờ |
1,63 |
1,15 |
Bản đồ HTVT số ĐC.20.2020/XĐR-TNMT ngày 16/10/2020 do Công ty TNHH ĐTPT TMDV Phú Vinh lập |
An Thới Đông |
- Căn cứ QĐ số 2801/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND huyện Cần Giờ về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án - Công văn số 4562/UBND-KT ngày 04/11/2019 của UBND thành phố về xử lý cấp bách, khắc phục tình hình sạt lở đoạn 2020-2023 trên địa bàn huyện Cần Giờ. - Công văn số 6337/UBND ngày 31/12/2019 của UBND huyện Cần Giờ về việc tạm ứng vốn thực hiện chuẩn bị đầu tư các dự án khắc phục tình trạng sạt lở giai đoạn 2020-2023 |
1,63 |
SON ONT, CLN, CLN, NTS, BHK) |
1,63 (DTL) |
||||||||||||||
16 |
Xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp An Hòa (khu vực ngã ba sông Rạch Lá từ nhà ông Nguyễn Văn Năm đến nhà ông Phạm Văn Dũng) |
Ban QLDA ĐTXD khu vực huyện Cần Giờ |
1,41 |
1,11 |
Bản đồ HTVT số ĐC. 15.2020/XĐR-TNMT ngày 16/10/2020 do Công ty TNHH ĐTPT TMDV Phú Vinh lập |
An Thới Đông |
- QĐ số 1847/QĐ-UBND ngày 22/11/2019 của UBND huyện Cần Giờ về giao danh mục các dự án xử lý cấp bách, khắc phục tình hình sạt lở giai đoạn 2020-2023. - Căn cứ QĐ số 2798/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND huyện Cần Giờ về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án - Công văn số 6337/UBND ngày 31/12/2019 của UBND huyện Cần Giờ về việc tạm ứng vốn thực hiện chuẩn bị đầu tư |
1,41 |
NTS, BHK, CLN, ONT, CLN, SON, DGT |
1,41 (DTL) |
||||||||||||||
17 |
Xây dựng Kè kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp Lý Hòa Hiệp (Khu vực từ bãi vật tư Duy Khánh đến cầu Vàm Sát 2) xã Lý Nhơn |
Ban QLDA ĐTXD khu vực huyện Cần Giờ |
1,71 |
0,08 |
Bản đồ HTVT số ĐC.19.2020/XĐR-TNMT ngày 16/10/2020 do Công ty TNHH ĐTPT TMDV Phú Vinh lập |
Lý Nhơn |
- QĐ số 1847/QĐ-UBND ngày 22/11/2019 của UBND huyện Cần Giờ về giao danh mục các dự án xử lý cấp bách, khắc phục tình hình sạt lở giai đoạn 2020-2023 trên địa bàn huyện Cần Giờ. - Căn cứ QĐ số 2798/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND huyện Cần Giờ về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án - Công văn số 6337/UBND ngày 31/12/2019 của UBND huyện Cần Giờ về việc tạm ứng vốn thực hiện chuẩn bị đầu tư |
0,02 0,05 0,01 1,54 0,09 |
ONT ONT, CLN BHK SON DGT |
1,71 (DTL) |
||||||||||||||
HUYỆN HÓC MÔN |
||||||||||||||||||||||||
18 |
Nạo vét, cải tạo rạch Bà Triệu |
Ban Quản lý đầu tư XDCT huyện Hóc Môn |
1,31 |
0,42 |
Bản đồ Vị trí số 0465/PLCL/HM-2019 do Công ty TNHH Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Đo Đạc Phạm Lộc CL lập |
Thị Trấn Hóc Môn |
- Nghị quyết số 121/NQ-HĐND ngày 8/12/2016 về quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công. - Quyết định số 5514/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND TP; - Quyết định số 210/QĐ-SXD-HTKT ngày 20 tháng 02 năm 2020 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu Dự án: Cải tạo rạch Bà Triệu |
1,31 |
DGT DHT DKV DGD ODT |
1,31 (DTL) |
||||||||||||||
19 |
Cải tạo rạch Trưng Nữ Vương |
Ban Quản lý đầu tư XDCT huyện Hóc Môn |
0,78 |
0,41 |
Chi tiết theo Bản đồ HTVT do C.ty TNHH Đo đạc-Thiết kế -Xây dựng Đăng Khoa lập theo hợp đồng số 1194/ĐĐBĐ-ĐK |
Xã Tân Hiệp, Thị trấn Hóc Môn |
- Nghị quyết số 121/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 về cho ý kiến và quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công. - Quyết định duyệt dự án: số 1650/QĐ-SXD-HTKT ngày 30/10/2019 duyệt dự án Cải tạo rạch Trưng Nữ Vương - Quyết định giao vốn năm 2020: số 5514/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 |
0,78 |
ONT, DGT, CLN |
0,78 (DTL) |
||||||||||||||
20 |
Xây dựng đường vào trường Tiểu học Ấp Đình |
Ban Quản lý đầu tư XDCT huyện Hóc Môn |
0,97 |
0,92 |
Bản đồ Vị trí số 0464/PLCL/HM-2019 ngày 05/08/2019 do Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng đo đạc Phạm Lộc CL lập |
Xã Tân Xuân |
- Quyết định ghi vốn: Quyết định số 2861/QĐ-UBND ngày 05/7/2019 của UBND TP: 500 triệu đồng. |
0,97 |
ODT, DGD, DKV, DGT |
0,97 (DGT) |
||||||||||||||
21 |
Xây dựng đường vào trường Mầm non Tân Hiệp |
Ban Quản lý đầu tư XDCT huyện Hóc Môn |
0,09 |
0,09 |
Tờ bản đồ số 43 Bộ địa chính xã Tân Hiệp (Theo tài liệu năm 2005) |
Xã Tân Hiệp |
- Quyết định duyệt chủ trương số 3525/QĐ-UBND ngày 05/7/2017 - Quyết định số 5514/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố về giao kế hoạch đầu tư công năm 2020 nguồn vốn ngân sách Thành phố. |
0,09 |
ONT, NTD |
0,09 (DGT) |
||||||||||||||
22 |
Trạm biến áp 110kV Hóc Môn 3 |
Ban Quản lý dự án lưới điện TPHCM |
0,17 |
0,17 |
Tờ 21, thửa 96, 97 |
Xã Bà Điểm |
- QĐ số 4690/QĐ-BCT ngày 15/12/2017 về việc phê duyệt hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV của Quy hoạch phát triển điện lực TPHCM giai đoạn 2016-2025 xét đến năm 2035. - CV số 3818/SQHKT-HTKT ngày 15/8/2019 của Sở Quy hoạch kiến trúc thành phố về ý kiến địa điểm xây dựng trạm biến áp 110kV Hóc Môn 3 tại xã Bà Điểm |
0,17 |
DKV |
0,17 (DNL) |
||||||||||||||
23 |
Xây dựng Kho Tang vật Hóc Môn |
Ban Quản lý đầu tư XDCT khu vực huyện Hóc Môn |
0,56 |
0,56 |
Theo Bản đồ hiện trạng vị trí số 96966/ĐĐBĐ-CNHM-CC ngày 0/8/2019 do Trung tâm Đo đạc Bản đồ lập |
Xã Tân Thới Nhì |
- Nghị quyết số 121/NQ-HĐND ngày 8/12/2016 về quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công. - Quyết định 5100/QĐ-QĐUB ngày 31/10/2019 của UBND TP duyệt dự án - Quyết định số 5514/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND TP về giao kế hoạch vốn |
0,56 |
CLN |
0.56 TSC |
||||||||||||||
HUYỆN NHÀ BÈ |
||||||||||||||||||||||||
24 |
Nâng cấp mở rộng đường Phạm Hữu Lầu (từ đường Lê Văn Lương đến ranh dự án Khu đô thị mới Nhơn Đức - Phước Kiển). |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực huyện Nhà Bè |
0,65 |
0,47 |
Thửa 104 - 118 |
41 |
Phước Kiển |
VB số 6588/UBND-DA ngày 21/10/2017 của UBNDTP theo đó giao UBND huyện Nhà Bè thực hiện đầu tư dự án Nâng cấp mở rộng đường Phạm Hữu Lầu |
0,12 0,18 0,35 |
CLN DGT ONT |
0,65 (DGT) |
|||||||||||||
25 |
Điều chỉnh hướng tuyến điện 110kV (trụ 2A) thuộc gói thầu số 7 dự án Di dời lưới điện qua khu Nhà Bè Metrocity |
Công ty Cổ phần đầu tư kinh doanh Điện lực Thành phố |
0,065 |
0,065 |
Bản đồ hiện trạng vị trí để phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng Dự án Di dời lưới điện qua khu Nhà Bè Metrocity tại xã Nhơn Đức- Phước Kiển do công ty cổ phần Trình Gia lập |
Phước Kiển |
Quyết định số 351/QĐ-SCT ngày 18/7/2019 của Sở Công thương về quyết định phê duyệt điều chỉnh thiết kế bản vẽ thi công hạng mục công trình di dời trụ đấu nối 2A và điều chỉnh hướng tuyến cáp ngầm 110kV khu vực đường Phạm Hữu Lầu trong phạm vi gói thầu EPC số 7 Cáp ngầm 110kV thuộc dự án Di dời lưới điện qua khu Nhà Bè Metrocity. |
0,005 0,060 |
DGT ONT |
0,065 (DNL) |
||||||||||||||
DANH MỤC 2
DANH MỤC DỰ ÁN CẦN THU
HỒI ĐẤT VÀ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021
(Đính kèm Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
STT |
Tên công trình dự án |
Tên chủ đầu tư |
Diện tích dự án (ha) |
Diện tích thu hồi (ha) |
DT CMĐ lúa dưới 10ha (ha) |
Địa điểm khu đất |
Căn cứ pháp lý |
Diện tích loại đất theo |
Loại đất sau CMĐ (ha) |
Ghi chú |
||||||||||||
Số thửa |
Số tờ |
Phường, xã, thị trấn |
Diện tích |
Loại đất |
||||||||||||||||||
1 |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
|||||||||
QUẬN 8 |
||||||||||||||||||||||
1 |
Xây dựng bờ bao và cống ngăn triều trên rạch Cầu Sập thuộc địa bàn Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị |
1,32 |
0,59 |
0,38 |
Bản vẽ Mặt bằng ranh dự án cống ngăn triều rạch Cầu Sập do Cty CP PT Hạ Tầng Đất Thịnh lập ngày 21 tháng 10 năm 2019 |
7 |
- Quyết định 353/QĐ-SNN ngày 29/10/2019 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phê duyệt dự án Xây dựng bờ bao và cống ngăn triều trên rạch Cầu Sập thuộc địa bàn Quận 8. - Nghị Quyết số 39/NQ-HĐND ngày 7/12/2018 của HĐNDTP về thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn; - Quyết định số 5514/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố về giao kế hoạch đầu tư công năm 2020 nguồn vốn ngân sách thành phố; |
0.38* 0.59 0.73 |
LUA* ODT; HNK SON |
0.59 DTL 0.73 SON |
*Theo thống kê kiểm kê hiện trạng không còn đất lúa nhưng trên giấy chứng nhận của người còn thể hiện phần diện tích đất lúa |
||||||||||
HUYỆN BÌNH CHÁNH |
||||||||||||||||||||||
2 |
Xây dựng Trường THCS Vĩnh Lộc B (Khu II) |
Ban QLDA ĐTXD khu vực Bình Chánh |
1,97 |
1,97 |
1,92 |
Theo Bản đồ hiện trạng vị trí do Công ty TNHH đo đạc - xây dựng Hoà Phát lập ngày 13/8/2019 |
Vĩnh Lộc B |
Quyết định số 5514/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND thành phố về giao kế hoạch đầu tư công năm 2020 nguồn vốn ngân sách thành phố; Quyết định 9168/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh về duyệt dự án đầu tư và kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án |
1,92 |
LUA |
1,75 |
|
||||||||||
3 |
Xây dựng Trường Tiểu học Vĩnh Lộc B (Khu 1) |
Ban QLDA ĐTXD khu vực Bình Chánh |
1,79 |
1,79 |
1,74 |
Bản đồ hiện trạng vị trí do Công ty TNHH đo đạc - xây dựng Hoà Phát lập ngày 13/8/2019 |
Vĩnh Lộc B |
Quyết định số 5514/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND thành phố về giao kế hoạch đầu tư công năm 2020 nguồn vốn ngân sách thành phố; Quyết định 9169/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh về duyệt dự án đầu tư và kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình. |
1,74 |
LUA |
1,59 |
|
||||||||||
4 |
Xây dựng Trường Tiểu học Tân Túc |
Ban QLDA ĐTXD khu vực Bình Chánh |
1,09 |
1,09 |
0,68 |
Tờ bản đồ số 35 theo Bản đồ hiện trạng vị trí số 7002/20019/HĐTV ngày 11/9/2019. |
Tân Túc |
Quyết định số 5514/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND thành phố về giao kế hoạch đầu tư công năm 2020 nguồn vốn ngân sách thành phố; Quyết định số 9166/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh về duyệt dự án đầu tư và kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án: Xây dựng Trường tiểu học Tân Túc; |
0,68 |
LUA |
1,09 DGD |
|
||||||||||
5 |
Xây dựng Trường Tiểu học Tân Kiên |
Ban QLDA ĐTXD khu vực Bình Chánh |
1,73 |
1,73 |
1,68 |
Bản đồ hiện trạng vị trí số 506/HĐTV-2019 do công ty TNHH Đo Đạc - Thiết Kế Và Xây Dựng Huy Khánh lập ngày 07/10/2019 |
Tân Kiên |
Quyết định số 5514/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND thành phố về giao kế hoạch đầu tư công năm 2020 nguồn vốn ngân sách thành phố; Quyết định số 9167/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh về duyệt dự án đầu tư và kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án: Xây dựng Trường Tiểu học Tân Kiên; |
1,68 |
LUA |
1,63 |
|
||||||||||
6 |
Nâng cấp, mở rộng đường Quy Đức (đoạn từ đường Đoàn Nguyễn Tuấn đến cầu Quy Đức) |
Ban QLDA ĐTXD khu vực Bình Chánh |
1,62 |
0,90 |
0,52 |
Theo Bản đồ hiện trạng vị trí số 603/HĐTV-2020 do Công ty TNHH DV KSĐC& ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ QUAN SAN thực hiện ngày 29/4/2020 |
Quy Đức |
Quyết định số 4639/QĐ-UBND ngày 19/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công nhóm C (Đợt 1/2018); Quyết định số 5514/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND thành phố về giao kế hoạch đầu tư công năm 2020 nguồn vốn ngân sách thành phố; Quyết định 9148/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh về phê duyệt dự án đầu tư và kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án |
0,52 0,03 0,35 0,72 |
LUA ONT CLN DGT |
1,62 DGT |
|
||||||||||
HUYỆN CỦ CHI |
||||||||||||||||||||||
7 |
Cải tạo Đường dây 110kV Hóc Môn - Tân Quy (đoạn 2) |
Tổng công ty Điện lực TP.HCM |
2,036 |
0,036 |
0,02 |
Bản đồ hiện trạng vị trí số 128175/TTĐĐBĐ-VPTT ngày 17/10/2019 |
Hòa Phú Trung An |
- QĐ 4690/QĐ-BCT ngày 15/12/2017 của Bộ Công thương v/v phê duyệt Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV của Quy hoạch phát triển điện lực TP.HCM giai đoạn 2016÷2025, có xét đến năm 2035; - QĐ số 470/QĐ-EVNHCMC ngày 25/01/2019 của Tổng Công ty Điện lực TP.HCM về việc Giao Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư xây dựng năm 2019; |
2,00 |
DNL |
DNL |
|
||||||||||
8 |
Nâng cấp, mở rộng và nạo vét kênh trục tiêu thoát nước rạch Láng The, kênh Địa Phận tại huyện Củ Chi |
Ban QLĐTXD các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn |
70,78 |
10,48 |
6,48 |
Phú Hòa Đông: tờ 41, 42, 43, 51, 52. Phước Vĩnh An: tờ 5, 6, 16, 17. Tân Thạnh Tây: tờ 2, 3, 17, 18, 21, 22. Tân Phú Trung: tờ 1,2, 10, 11, 34, 35, 36. Tân Thạnh Đông: tờ 11, 28, 29, 57, 58, 68. |
Phú Hòa Đông; Phước Vĩnh An; Tân Thạnh Tây; Tân Phú Trung; Tân Thạnh Đông. |
QĐ số 768/QĐ-UBND của UBND TP ngày 21/02/2014 về việc phê duyệt Quy hoạch thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn TP HCM đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025. QĐ số 2861/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2019 của UBND TP về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2019 nguồn vốn ngân sách thành phố. |
6,48 1,63 1,56 |
LUA |
SON (39,98) DTL (30,89) |
|
||||||||||
9 |
Chốt chiến dịch CZ 8-2 Phước Thạnh/Củ Chi |
Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh |
6,36 |
6,36 |
0,66 |
Nhiều thửa thuộc nhiều tờ bản đồ |
xã Phước Hiệp, Phước Thạnh, Trung Lập Thượng, Trung Lập Hạ, Tân An Hội và Thị trấn Củ Chi; |
- QĐ số 3358/QĐ-BQP ngày 8/8/2019 của Bộ Quốc phòng về việc duyệt danh mục đầu tư dự án. - QĐ số 5417/QĐ-BQP ngày 21/11/2019 của Bộ Quốc phòng về giao danh mục kế hoạch vốn dự án. - QĐ số 2558/QĐ-BTL ngày 23/11/2019 của BTL QK7 về việc phê duyệt vị trí xây dựng. |
6,36 |
LUA |
CQP |
|
||||||||||
HUYỆN CẦN GIỜ |
||||||||||||||||||||||
10 |
Xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư Bình Thạnh, xã Bình Khánh (khu vực từ kè Bình Thạnh tới rạch ông Duệ) |
Ban QLDA ĐTXD khu vực huyện Cần Giờ |
1,51 |
1,38 |
0,27 |
Bản đồ HTVT số ĐC.14.2020/XĐR-TNMT ngày 16/10/2020 do Công ty TNHH ĐTPT TMDV Phú Vinh lập |
Bình Khánh |
- QĐ số 2798/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 UBND huyện Cần Giờ về phê duyệt chủ trương đầu tư. - CV số 4562/UBND-KT ngày 04/11/2019 của UBND thành phố về xử lý cấp bách, khắc phục tình hình sạt lở giai đoạn 2020-2023 trên địa bàn huyện Cần Giờ |
0,00053 0,80796 0,22834 0,26773 0,07297 0,00145 0,13148 |
ONT+CLN |
1,51 |
|
||||||||||
HUYỆN HÓC MÔN |
||||||||||||||||||||||
11 |
Cải tạo Rạch Lý Thường Kiệt |
Ban Quản lý đầu tư XDCT huyện Hóc Môn |
1,16 |
0,42 |
0,04 |
Chi tiết theo Bản đồ HTVT do C.ty TNHH Đo đạc-Thiết kế -Xây dựng Đăng Khoa lập theo hợp đồng số 1193/ĐĐBĐ-ĐK |
Thị Trấn Hóc Môn |
- Quyết định số 1674/QĐ-SXD-HTKT ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Sở Xây dựng Thành phố về việc phê duyệt dự án Cải tạo rạch Lý Thường Kiệt. - Quyết định số 5514/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố về giao kế hoạch đầu tư công năm 2020 nguồn vốn ngân sách Thành phố. |
1,16 |
LUA, ONT, GDT |
1.16 (DTL) |
|
||||||||||
HUYỆN NHÀ BÈ |
||||||||||||||||||||||
12 |
Xây dựng kè chống sạt lở đoạn bờ phải rạch Giồng (từ rạch Gò Me đến tiếp giáp kè tổ 3, ấp 4) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực huyện Nhà Bè |
1,65 |
0,73 |
0,65 |
Thửa 142- 145, thửa 126-131 |
50 |
Hiệp Phước |
Quyết định 1782/QĐ-UBND ngày 13/8/2019 của UBND huyện Nhà Bè về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Xây dựng kè chống sạt lở đoạn bờ phải rạch Giồng (từ rạch Gò Me đến tiếp giáp kè tổ 3, ấp 4). |
0,73 |
CLN |
1,65 (DTL) |
|
|||||||||
13 |
Hạng mục di dời công trình hạ tầng kỹ thuật (đường dây điện 110kV và 500kV) trong dự án xây dựng đường cao tốc Bến Lức Long Thành |
Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng |
0,27 |
0,24 |
0,27 |
Bản đồ vị trí do Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh duyệt số 43991/GĐ/TNMT ngày 08/8/2019 |
Long Thới; Nhơn Đức |
Văn bản số 746/BBT-XDDA ngày 29/10/2019 của Ban bồi thường giải phóng mặt bằng về việc đăng ký nhu cầu sử dụng đất năm 2020 trên địa bàn huyện Nhà Bè. |
0,191 |
CLN |
0,271 (DNL) |
|
||||||||||
* Theo thống kê kiểm kê hiện trạng không còn đất lúa nhưng trên giấy chứng nhận của người còn thể hiện phần diện tích đất lúa
DANH MỤC 3
DANH MỤC DỰ ÁN CHUYỂN
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN NĂM
(Đính kèm Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
STT |
Tên công trình dự án |
Tên chủ đầu tư |
Diện tích dự án (ha) |
DT CMĐ lúa dưới 10ha (ha) |
Địa điểm khu đất |
Căn cứ pháp lý |
Diện tích loại |
Loại đất sau CMĐ (ha) |
Ghi chú |
|||
Số thửa |
Số tờ |
Phường, xã, thị trấn |
Diện tích |
Loại đất |
||||||||
1 |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
HUYỆN BÌNH CHÁNH |
||||||||||||
1 |
Khu nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ xã Phong Phú |
Công ty Cổ phần Đầu tư Kinh doanh Nhà Tân Đoàn Việt |
6,31 |
4,87 |
Theo Bản đồ hiện trạng vị trí số 116/QH/2017 của Công ty TNHH tư vấn xây dựng - đo đạc bản đồ Quang Huy thực hiện ngày 22/6/2017 |
Phong Phú |
Quyết định số 2567/UBND-ĐT ngày 8/6/2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về chấp thuận chủ trương đầu tư và công nhận Công ty cổ phần Đầu tư Kinh doanh nhà Tân Đoàn Việt làm chủ đầu tư dự án Khu nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ tại xã Phong Phú, huyện Bình Chánh; |
4.87 0.38 0.71 0.29 0.06 |
LUA DGT CLN HNK NTD |
6.31 ODT |
Dự án đã hoàn thành công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng. |
|
2 |
Khu nhà ở Công ty Đô thị mới (Khu nhà ở Doxaco) - Khu chức năng 19 tại xã An Phú Tây |
Công ty TNHH Xây dựng Đô thị Mới |
5,35 |
5,32 |
Theo bản đồ hiện trạng vị trí số 69/HĐKT18 ngày 19/12/2018 do Công ty TNHH dịch vụ khảo sát địa chất và đo đạc bản đồ Quan San thực hiện |
An Phú Tây |
Thông báo số 66/TB-VP ngày 11/02/2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố; Quyết định số 1070/QĐ-UBND ngày 26/8/2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố cập nhật, bổ sung Quyết định số 5087/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020 (đợt 3); |
5.32 0.03 |
LUA DGT |
5.35 ODT |
Dự án đã hoàn thành công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng. |
|
HUYỆN HÓC MÔN |
||||||||||||
3 |
Xây dựng trụ sở làm việc Đại diện Cảng vụ đường thủy nội địa số 04 |
Cảng vụ đường thủy nội địa |
0.02 |
0,02 |
Tờ 5 thửa 17-1 |
Nhị Bình |
- Quyết định số 6608/QĐ-UBND ngày 27/12/2017 giao kế hoạch đầu tư công năm 2018. - Ủy ban nhân dân thành phố quyết định chủ trương đầu tư dự án tại quyết định số 3525/QĐ-UBND ngày 05/7/2017 - Quyết định số 4155/QĐ-UBND ngày 22/9/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chuyển nhà đất thuộc sở hữu nhà nước |
0.02 |
LUA |
0.02 (DTS) |
|
|
HUYỆN NHÀ BÈ |
||||||||||||
4 |
Xây dựng Công viên và hồ điều tiết phía sau Ủy ban nhân dân Huyện |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực huyện Nhà Bè |
1,05 |
1,05 |
Thửa 1 |
21 |
Phú Xuân |
Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 08/7/2020 của Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè về điều chỉnh bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2020. Quyết định 1302/QĐ-UBND ngày 27/8/2020 của Ủy ban nhân dân Huyện bố trí vốn. |
0,01 1.04 1.05 |
DGT TSC LUA* |
1,048 (DKV) |
*Theo thống kê kiểm kê hiện trạng không còn đất lúa nhưng trên giấy chứng nhận của người còn thể hiện phần diện tích đất lúa |
Đăng ký nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa hộ gia đình, cá nhân |
||||||||||||
1 |
Quận 2 |
|
21,40 |
21,40 |
|
|
Các phường |
|
21,40 |
LUA |
(ODT) |
|
2 |
Quận 7 |
|
7,34 |
7,34 |
|
|
10 phường |
|
7,34 |
LUA |
ODT |
|
3 |
Quận 9 |
|
2,40 |
2,40 |
|
|
Các phường |
|
2,40 |
LUA |
ODT |
|
4 |
Quận 12 |
|
17,77 |
17,77 |
|
|
Các phường |
|
17,77 |
LUA |
ODT |
|
5 |
Quận Bình Tân |
|
28,13 |
28,13 |
|
|
10 phường |
|
28,13 |
LUA |
ODT |
|
6 |
Quận Thủ Đức |
|
11,36 |
11,36 |
|
|
12 phường |
|
11,36 |
LUA |
(HNK, CLN, ODT, PKO) |
|
7 |
Huyện Bình Chánh |
|
129,53 |
129,53 |
|
|
16 xã, thị trấn |
|
129,53 |
LUA |
CLN;HNK; NKH;PKO; ONT;ODT |
|
8 |
Huyện Cần Giờ |
|
16,3 |
16,3 |
|
|
Các xã, thị trấn |
|
16,3 |
LUA |
ONT, ODT, CLN, NTS, BHK |
|
9 |
Huyện Hóc Môn |
|
232,7 |
232,7 |
|
|
Các xã, thị trấn |
|
233,7 |
LUA |
232,7 (ODT,ONT, TMD,BHK, CLN) |
|
10 |
Huyện Nhà Bè |
|
26,18 |
26,18 |
|
|
Các xã, thị trấn |
|
26,18 |
LUA |
|
|
11 |
Huyện Củ Chi |
|
871,51 |
871,51 |
|
|
21 xã, Thị trấn |
|
871,51 |
LUA |
(ONT, ODT, CLN, HNK, NTS, SKC, DKV, NKH, NHK) |
|
DANH MỤC 4
DANH MỤC DỰ ÁN CẦN ĐIỀU
CHỈNH DIỆN TÍCH THU HỒI ĐẤT, DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA
(Đính kèm Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân
dân thành phố)
STT |
Hạng mục |
Chủ đầu tư |
Diện tích theo NQHĐND thông qua (ha) |
Diện tích sau điều chỉnh (ha) |
Địa điểm khu đất |
Căn cứ pháp lý (Quyết định giao vốn hoặc văn bản thuận chủ trương đầu tư) |
Loại đất sau CMĐ (ha) |
Ghi chú (Lý do điều chỉnh) |
||||||
Diện tích dự án |
Diện tích thu hồi |
Diện tích CMĐ đất lúa |
Diện tích dự án |
Diện tích thu hồi |
Diện tích CMĐ đất lúa |
Số thửa |
Số tờ |
Phường, xã, thị trấn |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
QUẬN 2 |
||||||||||||||
1 |
Xây dựng trụ sở làm việc của Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao |
Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao tại thành phố Hồ Chí Minh |
1,14 |
1,14 |
1,02 |
1,15 |
1,15 |
1,12 |
Bản đồ hiện trạng vị trí số 659/ĐĐBĐ-Q2 do Công ty TNHH Đo đạc Xây dựng Thanh Phúc lập ngày 21/9/2020 |
Cát Lái |
NQ số 122/NQ-HĐND ngày 9/12/2016 của Hội đồng nhân dân TP.HCM; QĐ số 172/QĐ-VKSTC ngày 31/12/2019 của Viện Kiểm Sát Nhân Dân Tối Cao về việc giao Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Nhà nước năm 2020. |
1,15 (TSC) |
Điều chỉnh: - Tăng diện tích dự án từ 1,14 ha lên 1,15 ha; - Tăng diện tích thu hồi từ 1,14 ha lên 1,15 ha. - Tăng diện tích LUA* từ 1,02 ha lên 1,12 ha |
|
2 |
Khu liên hợp thể dục thể thao Rạch Chiếc |
Ban QLĐTXD CT Quận 2 (bồi thường); Sở Văn Hóa Thể thao Du lịch |
187,39 |
169,11 |
128,9 |
186,78 |
168,50 |
128,33 |
Bản đồ vị trí do Công ty TNHH Địa kỹ thuật Tân Miền Trung lập theo HĐ số 56/HĐ-QLĐTXD |
An Phú |
NQ số 09/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của Hội đồng nhân dân TP.HCM; Quyết định số 6608/QĐ-UBND ngày 27/12/2017 của UBND Thành phố về giao kế hoạch đầu tư công năm 2018 |
186,78 (DTT, ODT DGT, DKV, MNC, TMD, SON, ...) |
Lý do: Điều chỉnh cho phù hợp với Bản đồ vị trí |
|
QUẬN 6 |
||||||||||||||
3 |
Trường THCS Văn Thân và Mở đường dự phóng số 13 (một phần) đoạn từ Phạm Văn Chí đến đường Văn Thân |
Ban QL DA ĐT XD khu vực Quận 6 |
0,62 |
0,55 |
|
0,63 |
0,55 |
|
Bản đồ vị trí xác định phạm vi ranh dự án số 9632/XĐR-TNMT ngày 12/5/2020 của Sở TNMT |
8 |
• Nghị quyết số 122/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của HĐNDTP. Quyết định số 3832/QĐ-UBND-TCKH ngày 05/08/2019 của UBND quận 6 về QĐ chủ trương đầu tư dự án Mở đường dự phóng số 13 (một phần) đoạn từ Phạm Văn Chí đến đường Văn Thân P8/Q6. Quyết định số 5514/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố về giao kế hoạch đầu tư công năm 2020 |
0,36 (DGD); 0,27 (DGT) |
Điều chỉnh: - Tăng diện tích dự án từ 0,62 lên thành 0,63 ha Lý do: Điều chỉnh lại ranh dự án theo Bản đồ hiện trạng vị trí và điều chỉnh tên dự án (tên cũ là Trường THCS Văn Thân và mở đường dự phóng số 13) |
|
4 |
Xây dựng mới trường THPT Phường 3 |
Ban QL DA ĐT XD khu vực Quận 6 |
0,82 |
0,12 |
|
0,82 |
0,1 |
|
Theo Bản đồ hiện trạng vị trí số 52/2017/HĐĐĐ ngày 24/9/2017 và bản đồ hiện trạng vị trí số 16/2018/HĐĐĐ ngày 02/8/2018 của Công ty TNHH MTV Tư vấn - Thiết kế - Xây dựng - Đo đạc Thành Phát |
3 |
• Nghị quyết số 122/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh; • Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020. |
0,82 (DGD) |
Điều chỉnh: - Giảm diện tích thu hồi từ 0,12 xuống còn 0,10 ha theo Bản đồ hiện trạng vị trí số 52/2017/HĐĐĐ ngày 24/9/2017 |
|
5 |
Dự án Bồi thường giải phóng mặt bằng kênh Hàng Bàng (giai đoạn 2) |
Ban Bồi thường GPMB Quận 6 |
1,57 |
1,57 |
|
2,05 |
1,30 |
|
Theo Bản đồ hiện trạng vị trí số 14/HĐĐĐ/VL do công ty TNHH xây dựng và kinh doanh nhà Văn Lang lập ngày 14/11/2017 |
1,2 |
QĐ số 5002/QĐ-SGTVT ngày 29/10/2015 của SGTVT về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng đoạn kênh Hàng Bàng đường Mai Xuân Thưởng đến kênh Vạn Tượng (bao gồm nạo vét kênh, xây dựng bờ kè và mảng xanh dọc hai bên bờ kênh) và được điều chỉnh tại Quyết định số 5943/QĐ-SGTVT ngày 22/10/2018; • Nghị quyết số 122/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của HĐND thành phố; Quyết định số 5514/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố về giao kế hoạch đầu tư công năm 2020. |
0,54 (SON); 0,87 (DKV); 0,64 (DGT) |
Điều chỉnh: - Tăng diện tích dự án từ 1,57 ha lên thành 2,05 ha; Lý do: Điều chỉnh theo Theo Bản đồ hiện trạng vị trí và có điều chỉnh tên dự án (tên cũ là Dự án Cải tạo kênh Hàng Bàng (giai đoạn 2). |
|
6 |
Xây dựng mới trường Chuyên biệt Hy Vọng |
Ban QL DA ĐT XD khu vực Quận 6 |
0,16 |
0,16 |
|
0,18 |
0,18 |
|
Theo Bản đồ HTVT số 15/2017/HĐ-ĐĐBĐ do công ty CP đầu tư tư vấn xây dựng Sơn Trà lập ngày 31/3/2017 |
10 |
• Nghị quyết số 122/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh; • Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020; |
0,15 (DGD) 0,03 (DGT) |
Điều chỉnh: Tăng diện tích dự án từ 0,16 ha lên thành 0,18 ha; Tăng diện tích thu hồi từ 0,16 ha lên thành 0,18 ha; Lý do: Điều chỉnh lại ranh dự án theo Bản đồ hiện trạng. |
|
7 |
Dự án bồi thường giải phóng mặt bằng toàn bộ 20 căn nhà phía đường Gia Phú, 04 thửa đất (gồm 03 căn nhà và 01 trạm biến áp) thuộc mặt tiền khu vực giao lộ giữa đường Võ Văn Kiệt với đường Mai Xuân Thưởng và 01 thửa đất thuộc góc đường Võ Văn Kiệt với đường dự phóng số 6 |
Ban Bồi thường GPMB Quận 6 |
0,18 |
0,18 |
|
0,25 |
0,22 |
|
Bản đồ hiện trạng vị trí số 02/HĐĐD/VL của công ty TNHH xây dựng kinh doanh nhà Văn Lang lập ngày 20/6/2017 |
3 |
• Công văn số 2669/UBND-ĐTMT ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân TP Hồ Chí Minh về dự án Trung tâm thương mại và siêu thị tại số 1466 Võ Văn Kiệt, Phường 3, Quận 6; • Nghị quyết số 122/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. • Quyết định số 3274/QĐ-UBND-TCKH ngày 09 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Quận 6 về việc giao Ban BTGPMB Quận 6 làm chủ đầu tư dự án Bồi thường để phục vụ nâng cấp đường Gia phú, đường Mai Xuân Thưởng, P3, Q6 |
0,25 (DGT) |
Điều chỉnh: - Tăng diện tích dự án từ 0,18 lên thành 0,25 ha - Tăng diện tích thu hồi từ 0,18 lên thành 0,21 ha Lý do: Điều chỉnh lại ranh dự án theo Bản đồ hiện trạng vị trí và điều chỉnh tên dự án (tên cũ là Nâng cấp đường Gia Phú, Mai Xuân Thưởng và Nâng cấp đường số 6) |
|
8 |
Dự án Mở đường dự phóng số 6 |
Ban QL DA ĐT XD khu vực Quận 6 |
|
|
Bản vẽ hiện trạng vị trí số 53/2017/HĐĐĐ do Công ty TNHH MTV tư vấn - thiết kế xây dựng đo đạc Thành Phát lập ngày 28/7/2017 |
3 |
• Công văn số 2669/UBND-ĐTMT ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân TP Hồ Chí Minh về dự án Trung tâm thương mại và siêu thị tại số 1466 Võ Văn Kiệt, Phường 3, Quận 6; • Nghị quyết số 122/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh; • Quyết định số 6491/QĐ-UBND-QLĐT ngày 12 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Quận 6 về việc phê duyệt dự án đầu tư dự án mở đường dự phóng số 6 phường 3 Quận 6 |
|||||||
9 |
Mở đường dự định số 61 (đoạn từ Võ Văn Kiệt đến đường Gia Phú) |
Ban QL DA ĐT XD khu vực Quận 6 |
0,30 |
0,02 |
|
0,30 |
0,27 |
|
Bản đồ vị trí xác định phạm vi ranh dự án số 44017/GĐ/TNMT ngày 25/2/2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường |
3 |
• Nghị quyết số 122/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh; Quyết định số 6683/QĐ-UBND-QLĐT ngày 29/10/2018 của Ủy ban nhân dân Quận 6 về phê duyệt dự án đầu tư dự án mở đường dự định số 61 (đoạn từ Võ Văn Kiệt đến Gia Phú) Quyết định số 6146/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 về giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 nguồn vốn ngân sách thành phố |
0,30 (DGT) |
Điều chỉnh lại ranh dự án theo Bản đồ vị trí xác định phạm vi ranh dự án số 44017/GĐ/TNMT và điều chỉnh tên dự án (tên cũ là Dự án Mở đường dự phóng số 61) |
|
QUẬN 9 |
||||||||||||||
10 |
Xây dựng Thao trường huấn luyện, doanh trại đóng quân cho Đội đặc nhiệm - Công an Thành phố |
Công an thành phố |
8,89 |
8,89 |
|
10,07 |
10,07 |
|
Bản đồ HTVT số 69040-2/CN-TNMT do TT ĐĐ BĐ lập được STNMT duyệt ngày 18/2/2020 |
Trường Thạnh |
Công văn 3767/UBND-ĐTMT ngày 14/6/2008 của UBND TP chấp thuận địa điểm đầu tư. QĐ 4826/QĐ-UBND ngày 16/09/2016 về giao kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016 (đợt 2), NQ số 32/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 ngày của Hội đồng nhân dân thành phố |
CAN |
- Cập nhật lại bản đồ hiện trạng vị trí. - Điều chỉnh địa điểm khu đất từ 2 phường Long Trường, Trường Thạnh thành 01 phường Trường Thạnh. |
|
QUẬN 12 |
||||||||||||||
11 |
Mở rộng, nâng cấp đường HL80B (đoạn từ Nguyễn Ảnh Thủ đến Lê Văn Khương) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông |
3,73 |
1,44 |
|
3,88 |
1,69 |
|
MPT tờ số 1,2, 14,15, 35,34, 16,13, 12 |
Hiệp Thành |
Quận 12 |
NQ 07/NQ-HĐND ngày 21/4/2016 của HĐND thành phố về cho ý kiến và quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công QĐ 5514/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND thành phố về giao kế đầu tư công năm 2020 |
3,88 (DGT) |
Cập nhật lại ranh theo quyết định số 5266/QĐ-SGTVT ngày 30/10/2019 |
12 |
Mở rộng đường Tân Thới Nhất 17 |
Ban Bồi thường Giải phóng mặt bằng Quận 12; Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông |
3,12 |
2,05 |
|
3,36 |
2,29 |
|
Một phần tờ số 40,41, 45,46, 47 |
Tân Thới Nhất |
Quận 12 |
NQ 122/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về phê duyệt danh mục dự án thu hồi đất và có sử dụng đất lúa. QĐ 5514/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND thành phố về giao kế đầu tư công năm 2020 |
3,36 (DGT) |
Cập nhật lại ranh dự án điều chỉnh theo bình đồ giao thông được Sở GTVT thống nhất. |
QUẬN BÌNH TÂN |
||||||||||||||
13 |
Nâng cấp, mở rộng đường Tên Lửa (đoạn từ đường số 29 đến Tỉnh lộ 10) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông |
1,19 |
0,72 |
|
1,20 |
1,02 |
|
Bản đồ vị trí số 43978/GĐ-TNMT được Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh duyệt ngày 23/4/2019 |
Bình Trị Đông B |
10/2017 của Sở GT-VT về v…. |
1,20 |
Điều chỉnh: - Tăng diện tích dự án từ 1,19 ha lên thành 1,20 ha; - Tăng diện tích thu hồi từ 0,72 ha lên thành 1,02 ha. Lý do: Điều chỉnh cho phù hợp với Bản đồ vị trí |
|
14 |
Hồ điều tiết, phường An Lạc, quận Bình Tân |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực quận Bình Tân |
4,02 |
3,22 |
|
4,02 |
3,32 |
|
Tờ bản đồ số 15, 16, 18 19, 20 |
An Lạc |
|
4,02 (MNC) |
Điều chỉnh diện tích thu hồi của dự án cho phù hợp với ranh thực tế |
|
15 |
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực quận Bình Tân |
0,73 |
0,64 |
|
0,73 |
0,72 |
|
Bản đồ vị trí số 43980/GĐ-TNMT được Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh duyệt ngày 6/5/2019 (Do Công ty TNHH dịch vụ khảo sát địa chất và đo đạc bản đồ Quan San lập theo hợp đồng số: 193/2018/HĐ-BQLĐT) |
An Lạc |
Nghị quyết số 33/NQ-HĐND 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố; Quyết định số 5514/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND TP về giao kế hoạch đầu tư công năm 2020 nguồn vốn ngân sách thành phố. |
0,73 (DGD) |
Điều chỉnh cho phù hợp với Bản đồ vị trí số 43980/GĐ-TNMT được Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh duyệt ngày 6/5/2019 |
|
16 |
Nâng cấp, mở rộng đường Trương Phước Phan (đoạn từ Ấp Chiến Lược đến Tỉnh lộ 10) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực quận Bình Tân |
0,45 |
0,18 |
|
0,47 |
0,18 |
|
Bản đồ vị trí số 9483 ĐĐ/GĐ-TNMT được Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh duyệt ngày 21/6/2019 |
Bình Trị Đông |
Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố; Quyết định số 5514/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND TP về giao kế hoạch đầu tư công năm 2020 nguồn vốn ngân sách thành phố; Quyết định số 3525/QĐ-UBND ngày 5/7/2017 của UBND TP về phê duyệt chủ trương đầu tư |
0,47 (DGT) |
Điều chỉnh: - Tăng diện tích dự án từ 0,45 ha lên thành 0,47 ha. - Lý do: Điều chỉnh cho phù hợp với Bản đồ vị trí |
|
17 |
Nâng cấp, mở rộng đường Lê Tấn Bê (Đoạn từ đại lộ Đông Tây đến ranh quận 8) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực quận Bình Tân (Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Bình Tân cũ) |
1,02 |
0,59 |
|
1,04 |
0,59 |
|
Bản đồ vị trí số 43986/GĐ-TNMT được Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh duyệt ngày 30/5/2019 |
An Lạc |
Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố; Quyết định số 5514/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND TP về giao kế hoạch đầu tư công năm 2020; Quyết định số 3525/QĐ-UBND ngày 5/7/2017 của UBND TP về phê duyệt chủ trương đầu tư. |
1,04 (DGT) |
Điều chỉnh: - Tăng diện tích dự án từ 1,02 ha lên thành 1,04 ha. Lý do: Điều chỉnh cho phù hợp với diện tích bản vẽ hiện trạng sử dụng đất số 43986/GĐ-TNMT ngày 30/5/2019 đã được Sở TNMT TP thẩm định |
|
QUẬN PHÚ NHUẬN |
||||||||||||||
18 |
Mở rộng đường Trương Quốc Dung (đoạn từ hẻm 74 ra đường Trần Hữu Trang) |
Ban Bồi thường, GPMB quận Phú Nhuận |
0,09 |
0,03 |
|
0,14 |
0,06 |
|
1 phần tờ 16, 17, 18 |
10 |
- NQ số 122/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng Nhân dân Thành phố; - QĐ số 5514/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về giao kế hoạch đầu tư công năm 2020 nguồn vốn Ngân sách thành phố - QĐ số 1842/QĐ-UBND ngày 07/5/2018 của UBNDTP về phê duyệt ĐC cục bộ CTXD (QHPK) tỷ lệ 1/2000 KDC hiện hữu phường 10,11,12,13,14 quận Phú Nhuận |
0,14 (DGT) |
Điều chỉnh; - Tăng diện tích dự án từ 0,09 ha thành 0,14 ha. - Tăng diện tích thu hồi từ 0,03 ha lên thành 0,06 ha. |
|
HUYỆN HÓC MÔN |
||||||||||||||
19 |
Xây dựng Đường giao thông kết nối bến xe buýt Hóc Môn |
Trung tâm quản lý giao thông công cộng |
1,80 |
1,80 |
1,80 |
0,77 |
0,77 |
0,77 |
Bản đồ HTVT số 1209/2016/HĐ-TTQLĐHVT ngày 07/11/2016 do Trung tâm tư vấn và thẩm định trắc địa bản đồ lập |
Tân Thới Nhì |
- Quyết định số 5342/QĐ-SGTVT ngày 31/10/2019 của Sở Giao thông vận tải. - Quyết định ghi vốn: Quyết định số 5514/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND TP về giao kế hoạch đầu tư công năm 2020 Nghị quyết 32/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐNDTP |
DGT |
Nay tách dự án trên thành 2 dự án thành phần: Bến xe buýt Hóc Môn quy mô 1,034ha theo quyết định số 5584/QĐ-SGTVT ngày 27/10/2017 và dự án Xây dựng đường giao thông kết nối Bến xe buýt Hóc Môn quy mô khoảng 0,77ha theo quyết định số 5342/QĐ-SGTVT ngày 31/10/2019). |
|
20 |
Xây dựng bến xe buýt Hóc Môn |
Trung tâm quản lý giao thông công cộng |
1,80 |
1,80 |
1,80 |
1,03 |
1,03 |
1,03 |
Ngày 20/7/2018, Sở TNMT thành phố ký duyệt bản đồ HTVT theo số ĐC: 9342/GĐ-TNMT với quy mô 1,034ha. |
Tân Thới Nhì |
- QĐ số 5584/QĐ-SGTVT ngày 27/10/2017 về phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình xây dựng Bến xe buýt Hóc Môn với quy mô 1,034ha - Quyết định 4639/QĐ-UBND ngày 19/10/2018 về chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công thuộc nhóm C của TPHCM (đợt 1/2018, có giao KH năm 2020) và Quyết định 5514/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 về giao kế hoạch đầu tư công năm 2020. Nghị quyết 32/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐNDTP |
DGT |
|
|
21 |
Dự án xây dựng Trường Tiểu học ấp Đình |
Ban Quản lý đầu tư XDCT huyện Hóc Môn |
1,18 |
1,18 |
|
1,17 |
1,17 |
|
Bản đồ 4620/ĐĐ-XD-HM ngày 16/12/2014 của Công ty cổ phần thương mại xây dựng Hóc Môn. |
Xã Tân Xuân |
Căn cứ QH phân khu 1/2000 Khu dân cư trung tâm Tân Xuân theo quyết định số 3911/QĐ-UBND ngày 18/07/2013 của UBND thành phố, chức năng đường dự phòng Tân Xuân 6 và Tân Xuân 4 (phù hợp QH) Nghị quyết 32/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐNDTP |
DGD |
Theo tờ trình số 6312/TTr-UBND ngày 19/12/2019 của UBND huyện; thống nhất chủ trương điều chỉnh ranh trường Tiểu học ấp Đình và điều chỉnh ranh dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.