HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 84/NQ-HĐND |
Bình Thuận, ngày 25 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VÀ DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM CỦA TỈNH NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 973/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định các nguyên tắc, tiêu chí vá định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) và dự toán ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2024;
Căn cứ Công văn số 8542/BKHĐT-TH ngày 13 tháng 10 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc dự kiến kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024 và Công văn số 8678/BKHĐT-TH ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo bổ sung dự kiến kế hoạch đầu tư vốn ngân sách địa phương năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách tỉnh và danh mục các dự án trọng điểm của tỉnh giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn vốn ngân sách tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công và danh mục các dự án trọng điểm của tỉnh năm 2023;
Xét Tờ trình số 4648/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2023, dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2024 và danh mục các dự án trọng điểm nguồn vốn ngân sách tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 163/BC-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua kế hoạch đầu tư công và danh mục các dự án trọng điểm của tỉnh năm 2024, như sau:
1. Tổng vốn đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh năm 2024 là 3.616.377 triệu đồng (chi tiết tại Biểu số 01). Cụ thể:
- Đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước: 508.877 triệu đồng.
- Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 1.200.000 triệu đồng.
- Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 1.800.000 triệu đồng.
- Đầu tư từ bội chi ngân sách địa phương: 107.500 triệu đồng.
2. Về phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2024:
a) Vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung trong nước: 508.877 triệu đồng (chi tiết tại Biểu số 02).
- Phân bổ chi tiết các chương trình, dự án: 412.877 triệu đồng.
- Phân khai sau cho các chương trình, đề án, dự án khi đủ điều kiện: 96.000 triệu đồng.
b) Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 1.200.000 triệu đồng (chi tiết tại Biểu số 02).
- Phân bổ cho khối huyện: 576.000 triệu đồng (do các huyện tự phân khai chi tiết).
- Phân bố khối tỉnh: 624.000 triệu đồng, trong đó: phân bổ chi tiết cho các dự án 608.000 triệu đồng; để lại phân khai sau cho các chương trình, đề án, dự án khi đủ điều kiện là 16.000 triệu đồng.
c) Vốn xổ số kiến thiết: 1.800.000 triệu đồng (chi tiết tại Biểu số 03).
- Phân bổ chi tiết cho các chương trình, dự án: 1.400.000 triệu đồng, trong đó:
+ Chi đầu tư các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo: 207.200 triệu đồng;
+ Chi đầu tư các dự án thuộc lĩnh vực Y tế: 30.700 triệu đồng;
+ Chi đầu tư các dự án Văn hóa, xã hội, thể dục thể thao: 36.000 triệu đồng;
+ Chi đầu tư các công trình phúc lợi khác: 1.018.539 triệu đồng;
+ Chương trình nước sinh hoạt: 7.400 triệu đồng;
+ Các chương trình, đề án khác: 100.161 triệu đồng.
- Phân khai sau cho các chương trình, đề án, dự án khi đủ điều kiện: 400.000 triệu đồng.
3. Danh mục các dự án trọng điểm: Gồm 08 dự án (chi tiết đính kèm theo Biểu số 04).
4. Kéo dài thời gian bố trí vốn
Thống nhất cho phép kéo dài thời gian bố trí vốn đối với 19 dự án đã quá thời hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Luật Đầu tư công năm 2019, gồm:
- 16 dự án hoàn thành bố trí vốn trong năm 2024.
- 03 dự án hoàn thành bố trí vốn trong năm 2025.
(Chi tiết theo Biểu số 05A, Biểu số 05B đính kèm)
5. Để thực hiện hoàn thành kế hoạch đầu tư công năm 2024, Hội đồng nhân dân tỉnh nhấn mạnh một số vấn đề sau:
a) Trong quá trình tổ chức thực hiện phải quản lý chặt chẽ không để phát sinh nợ khối lượng đầu tư xây dựng cơ bản trái với quy định của pháp luật; chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ bản; siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong thanh quyết toán các hạng mục công trình và công trình.
b) Trường hợp có vượt thu ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn cho các dự án trọng điểm, bức xúc theo tiến độ thi công; ưu tiên bố trí vốn thanh toán nợ xây dựng cơ bản cho các dự án hoàn thành từ năm 2023 về trước và các dự án chuyển tiếp có khả năng hoàn thành trong năm 2024.
c) Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng; chuẩn bị quỹ đất tái định cư và dự phòng quỹ đất tái định cư.
d) Ủy ban nhân dân tỉnh có kế hoạch và giải pháp chỉ đạo quyết liệt để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án trọng điểm ngay từ đầu năm 2024, không để việc nghỉ Lễ, Tết ảnh hưởng đến tiến độ các dự án, nhất là các dự án kéo dài nhiều năm, các dự án có ý nghĩa quan trọng trong chỉnh trang đô thị, phục vụ phát triển kinh tế của tỉnh; giải ngân hết kế hoạch vốn được giao.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa XI, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
BIỂU SỐ 01
TỔNG
HỢP KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 25 tháng 12 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Nguồn vốn |
Dự kiến kế hoạch 2024 |
Ghi chú |
|
TỔNG SỐ |
3.616.377 |
|
I |
Đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
508.877 |
|
1 |
Phân bổ chi tiết cho các chương trình, dự án |
412.877 |
Chi tiết tại biểu số 02 |
2 |
Phân khai sau cho các chương trình, đề án, dự án khi đủ điều kiện |
96.000 |
|
II |
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất |
1.200.000 |
|
1 |
Phần thu giao các huyện, thị xã, thành phố phân bổ |
576.000 |
|
2 |
Phần thu tỉnh phân bổ |
624.000 |
|
2.1 |
Phân bổ chi tiết các chương trình, dự án thuộc danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn đủ điều kiện bố trí vốn theo quy định |
608.000 |
Chi tiết tại biểu số 02 |
2.2 |
Phân khai sau cho các chương trình, đề án, dự án khi đủ điều kiện |
16.000 |
|
III |
Đầu tư từ nguồn vốn xổ số kiến thiết |
1.800.000 |
|
III.1 |
Phân bổ chi tiết cho các chương trình, dự án |
1.400.000 |
Chi tiết tại biểu số 03 |
1 |
Chi đầu tư các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo |
207.200 |
|
2 |
Chi đầu tư các dự án thuộc lĩnh vực Y tế |
30.700 |
|
3 |
Chi đầu tư các dự án Văn hóa, xã hội, thể dục thể thao |
36.000 |
|
4 |
Chi đầu tư các công trình phúc lợi khác |
1.018.539 |
|
5 |
Chương trình nước sinh hoạt |
7.400 |
|
6 |
Các chương trình, đề án khác |
100.161 |
|
6.1 |
Chi đầu tư quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy lợi |
18.000 |
Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết |
6.2 |
Hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của HĐND tỉnh |
20.000 |
|
6.3 |
Hỗ trợ Chương trình đầu tư kết cấu hạ tầng vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 28/9/2021 của HĐND tỉnh |
1.820 |
|
6.4 |
Chuẩn bị đầu tư và nhiệm vụ quy hoạch xây dựng |
11.588 |
|
6.5 |
Vốn đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 |
31.021 |
|
6.6 |
Vốn đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 |
1.007 |
|
6.7 |
Cấp vốn điều lệ cho Quỹ hỗ trợ nông dân |
3.000 |
|
6.8 |
Hỗ trợ có mục tiêu cho dự án Sửa chữa, xây dựng mới hạng mục nhà vệ sinh trường học dành cho học sinh và giáo viên ở các cấp học |
13.725 |
|
III.2 |
Phân khai sau cho các chương trình, đề án, dự án khi đủ điều kiện |
400.000 |
|
IV |
Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương |
107.500 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.