HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82/NQ-HĐND |
Kon Tum, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ CÔNG NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 93/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ Quy định về quản lý nợ của chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về việc cho vay lại nguồn vốn ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ; Nghị định số 79/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 về cho vay lại vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ; Căn cứ Quyết định số 1415/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Dự án “Chương trình Mở rộng quy mô nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả đầu ra”, vay vốn WB;
Căn cứ Quyết định số 1858/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2015 Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập, vay vốn ngân hàng thế giới;
Căn cứ Quyết định số 739/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Dự án Hỗ trợ Phát triển Khu vực biên giới, vay vốn ADB;
Căn cứ Quyết định số 306/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về chủ trương đầu tư Dự án “Hiện đại hóa thủy lợi thích ứng biến đổi khí hậu tỉnh Kon Tum”, vay vốn ADB;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 2568/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;
Xét Tờ trình số 205/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết về kế hoạch vay, trả nợ công năm 2023 của tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 394/BC-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch vay, trả nợ công năm 2023 nguồn vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ
1. Tổng mức vay trong năm: 77.200 triệu đồng.
2. Kế hoạch chi từ nguồn ngân sách địa phương, kết dư ngân sách cấp tỉnh, tăng thu, tiết kiệm chi để trả nợ gốc, lãi vay và các loại phí vay trong năm 2023 là 10.780 triệu đồng.
3. Kế hoạch vay, trả nợ từng dự án, chương trình cụ thể như sau:
a) Vay để chi đầu tư phát triển: Tổng mức vay 77.200 triệu đồng (Gồm 04 danh mục dự án, chương trình thuộc cấp tỉnh đầu tư: Dự án Hỗ trợ phát triển Khu vực biên giới tiểu dự án tỉnh Kon Tum; Chương trình Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả; Dự án Hiện đại hóa thủy lợi thích ứng biến đổi khí hậu và Dự án cải thiện cơ sở hạ tầng môi trường đô thị giảm thiểu tác động biến đổi khí hậu thành phố Kon Tum).
b) Kế hoạch chi để trả nợ gốc vay, trả lãi và các loại phí vay: 10.780 triệu đồng. Trong đó, ngân sách cấp tỉnh chi 10.780 triệu đồng (trả nợ gốc 8.580 triệu đồng; trả lãi và các loại phí vay 2.200 triệu đồng).
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XII Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022./.
|
CHỦ
TỊCH |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ CÔNG CỦA TỈNH KON TUM NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 82/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Kon Tum)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Chỉ tiêu |
Tổng mức đầu tư |
Nguồn vay |
Số Quyết định/Văn bản đề xuất |
Tổng dư nợ đầu năm 2023 |
Dự kiến kế hoạch năm 2023 |
||||
Vay từ nguồn chính phủ vay về cho vay lại |
Trả nợ gốc vay trong năm |
Tổng dư nợ cuối năm |
Tổng trả nợ lãi và các loại phí vay trong năm |
|||||||
Vay để chi đầu tư phát triển |
Vay trả nợ gốc |
|||||||||
|
Tổng cộng |
2,107,338 |
|
|
85,415 |
77,200 |
- |
8,580 |
154,035 |
2,200 |
1 |
Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập |
200,650 |
WB |
4638/QĐ-BNN ngày 09/11/2015 |
23,383 |
- |
- |
2,008 |
21,375 |
450 |
2 |
Dự án Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Kon Tum |
564,145 |
ADB |
669/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 |
47,953 |
20,864 |
- |
5,322 |
63,495 |
1,300 |
3 |
Chương trình Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả |
207,103 |
WB |
3606/QĐ-BNN ngày 04/9/2015 và 3102/QĐ-BNN ngày 21/7/2016 |
14,079 |
394 |
- |
1,250 |
13,223 |
280 |
4 |
Dự án Hiện đại hóa thủy lợi thích ứng biến đổi khí hậu |
321,072 |
ADB |
306/QĐ-TTg ngày 04/3/2022 |
- |
24,482 |
- |
- |
24,482 |
170 |
5 |
Dự án cải thiện cơ sở hạ tầng môi trường đô thị giảm thiểu tác động biến đổi khí hậu thành phố Kon Tum |
814,368 |
Chính phủ Phần Lan |
Văn bản số 1134/UBND-KTTH ngày 21/4/2022 |
- |
31,460 |
- |
- |
31,460 |
- |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.