HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/NQ-HĐND |
Bình Định, ngày 06 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 224/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 131/BC-KTNS ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước: 15.000.000 triệu đồng
Trong đó:
a) Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 450.000 triệu đồng
b) Thu từ nội địa: 14.267.000 triệu đồng
Trong đó: Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 140.000 triệu đồng
c) Thu vay bù đắp bội chi: 279.000 triệu đồng
d) Thu viện trợ: 4.000 triệu đồng
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 20.771.669 triệu đồng
Bao gồm:
a) Chi đầu tư phát triển: 7.345.122 triệu đồng
b) Chi thường xuyên: 9.884.203 triệu đồng
c) Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: 1.360 triệu đồng
d) Dự phòng chi: 352.106 triệu đồng
đ) Chi trả nợ lãi, phí vay: 16.000 triệu đồng
e) Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương: 332.120 triệu đồng
g) Chi từ nguồn thu viện trợ: 4.000 triệu đồng
h) Chi theo mục tiêu: 2.836.758 triệu đồng
3. Kế hoạch chi trả nợ vay: 43.852 triệu đồng
4. Dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 có Phụ lục số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 kèm theo. Riêng các khoản dự toán chưa có nội dung chi cụ thể, giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện nêu trong Tờ trình số 224/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 và Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; đồng thời nhấn mạnh một số nhiệm vụ, biện pháp sau đây:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh giao và chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 đúng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
2. Quản lý chặt chẽ các nguồn thu phát sinh trên địa bàn để đảm bảo thu đúng, thu đủ và kịp thời các khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; đồng thời, tăng cường công tác quản lý, chống thất thu, nhất là chống thất thu thuế trong kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản; quản lý có hiệu quả các nguồn thu mới phát sinh trong điều kiện phát triển kinh tế số, giao dịch điện tử xuyên biên giới; đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra thuế, chống chuyển giá, trốn thuế, gian lận thuế, quyết liệt xử lý nợ đọng thuế và kiểm soát chặt chẽ hoàn thuế.
3. Thực hiện tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết; hạn chế bố trí kinh phí đi nghiên cứu, khảo sát trong và ngoài nước; thực hiện công tác mua sắm theo quy định của Trung ương; đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý chi ngân sách nhà nước. Quản lý chặt chẽ việc ứng trước dự toán ngân sách nhà nước và chi chuyển nguồn sang năm sau.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thực hiện phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2024, trong đó ưu tiên bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ quan trọng phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo chi đầu tư phát triển, nhất là các công trình trọng điểm, cấp thiết; đảm bảo thực hiện các cơ chế chính sách theo các Chương trình hành động của Tỉnh uỷ; đối ứng các chương trình mục tiêu quốc gia; tăng số bổ sung cân đối cho ngân sách cấp xã để tăng chi cho hoạt động quản lý nhà nước của xã, phường, thị trấn; bảo vệ môi trường; thực hiện chuyển đổi số; đảm bảo an toàn giao thông; ủy thác vốn qua Ngân hàng chính sách xã hội; bố trí vốn để xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản trong kế hoạch phân bổ vốn đầu tư từ ngân sách địa phương; tiếp tục phân bổ phần kinh phí 50% tăng thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố được hưởng dự toán tỉnh giao năm 2023 so với dự toán năm 2022 và kinh phí đã bố trí trong định mức chi thường xuyên ngân sách huyện, thị xã, thành phố để thực hiện các chính sách an sinh xã hội năm 2024; 50% tăng thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố được hưởng dự toán tỉnh giao năm 2024 so với dự toán năm 2023 và 70% tăng thu thực hiện so với dự toán ngân sách tỉnh giao năm 2023 theo quy định để tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2024 và tích lũy cho giai đoạn 2024-2026; chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các xã, phường, thị trấn thực hiện chi trả lương và phụ cấp cho các đối tượng được hưởng kịp thời, đúng quy định.
5. Việc sử dụng dự phòng ngân sách thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
6. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và thực hiện chế độ công khai ngân sách nhà nước theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài chính.
Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 14 thông qua và có hiệu lực từ ngày 06 tháng 12 năm 2023./.
|
CHỦ
TỊCH |
PHỤ LỤC SỐ 1
CÂN ĐỐI
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2024 |
A |
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN |
15.000.000 |
1 |
Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô) |
14.267.000 |
2 |
Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu |
450.000 |
3 |
Thu vay bù đắp bội chi |
279.000 |
4 |
Thu viện trợ |
4.000 |
B |
TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
20.803.369 |
I |
Các khoản thu cân đối NSĐP |
13.809.900 |
1 |
Các khoản thu NSĐP hưởng 100% |
8.585.500 |
2 |
Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ |
5.084.400 |
3 |
Thu xổ số kiến thiết |
140.000 |
II |
Thu vay bù đắp bội chi |
279.000 |
III |
Thu chuyển nguồn CCTL còn dư năm trước chuyển sang |
691.394 |
IV |
Thu viện trợ |
4.000 |
V |
Ngân sách Trung ương bổ sung |
6.019.075 |
1 |
Bổ sung cân đối ổn định |
3.656.922 |
2 |
Bổ sung có mục tiêu |
2.362.153 |
C |
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
20.771.669 |
I |
Tổng chi cân đối ngân sách địa phương |
17.598.791 |
1 |
Chi đầu tư phát triển |
7.345.122 |
2 |
Chi thường xuyên |
9.884.203 |
3 |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
16.000 |
4 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.360 |
5 |
Dự phòng ngân sách |
352.106 |
II |
Chi tạo nguồn thực hiện CCTL |
332.120 |
III |
Chi từ nguồn thu viện trợ |
4.000 |
IV |
Chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu |
2.836.758 |
1 |
Chi chương trình mục tiêu quốc gia |
657.041 |
2 |
Chi từ nguồn bổ sung mục tiêu |
2.179.717 |
D |
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
279.000 |
Đ |
TỔNG MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
310.700 |
1 |
Vay bù đắp bội chi |
279.000 |
2 |
Vay trả nợ gốc |
31.700 |
E |
TRẢ NỢ GỐC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
43.852 |
1 |
Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
2 |
Bội thu ngân sách địa phương |
31.700 |
a |
Đầu tư tập trung ngân sách tỉnh |
|
b |
Tiền sử dụng đất |
31.700 |
3 |
Khấu hao tài sản hình thành từ vốn vay |
12.152 |
PHỤ LỤC SỐ 2
DỰ TOÁN
THU NGÂN SÁCH NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
Nội dung thu |
Dự toán năm 2024 |
|
Ngân sách nhà nước |
Ngân sách địa phương |
|
A - TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I-IV) |
15.000.000 |
14.092.900 |
I. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU |
450.000 |
|
1. Thuế xuất, nhập khẩu, TTĐB và BVMT hàng hóa NK |
215.000 |
|
2. Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu |
235.000 |
|
II. THU NỘI ĐỊA |
14.267.000 |
13.809.900 |
Thu nội địa trừ tiền sử dụng đất; thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại; xổ số kiến thiết |
8.000.000 |
7.542.900 |
1. Thu từ DNNN Trung ương |
470.000 |
470.000 |
- Thuế giá trị gia tăng |
305.000 |
305.000 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
120.000 |
120.000 |
- Thuế tài nguyên |
45.000 |
45.000 |
2. Thu từ DNNN địa phương |
95.000 |
95.000 |
- Thuế giá trị gia tăng |
46.000 |
46.000 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
43.200 |
43.200 |
- Thuế tài nguyên |
5.800 |
5.800 |
3. Thu từ DN có vốn ĐT nước ngoài |
485.000 |
485.000 |
- Thuế giá trị gia tăng |
160.000 |
160.000 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
324.800 |
324.800 |
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước |
200 |
200 |
4. Thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh |
3.070.000 |
3.070.000 |
- Thuế giá trị gia tăng |
1.930.000 |
1.930.000 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
695.200 |
695.200 |
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước |
280.000 |
280.000 |
- Thuế tài nguyên |
164.800 |
164.800 |
5. Lệ phí trước bạ |
320.000 |
320.000 |
6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
31.000 |
31.000 |
7. Thuế thu nhập cá nhân |
799.000 |
799.000 |
8. Thuế bảo vệ môi trường |
635.000 |
381.000 |
- Số thu NSTW hưởng 100% |
254.000 |
|
- Số thu phân chia NSTW và NSĐP |
381.000 |
381.000 |
9. Thu phí và lệ phí tính cân đối ngân sách |
220.000 |
147.000 |
- Phí, lệ phí trung ương |
73.000 |
|
- Phí, lệ phí địa phương |
147.000 |
147.000 |
Bao gồm: + Phí BVMT khai thác khoáng sản |
40.000 |
40.000 |
+ Lệ phí môn bài |
26.500 |
26.500 |
+ Các loại phí, lệ phí còn lại |
80.500 |
80.500 |
10. Tiền sử dụng đất |
6.112.000 |
6.112.000 |
11. Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước |
1.430.000 |
1.430.000 |
- Thu tiền 01 lần |
1.250.000 |
1.250.000 |
- Thu tiền hàng năm |
180.000 |
180.000 |
12. Tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước |
50.000 |
50.000 |
13. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
65.000 |
62.900 |
- Trung ương cấp phép |
3.000 |
900 |
- Địa phương cấp phép |
62.000 |
62.000 |
14. Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích, ... tại xã |
60.000 |
60.000 |
15. Thu khác ngân sách tính cân đối |
270.000 |
142.000 |
- Thu phạt vi phạm an toàn giao thông |
72.000 |
|
- Thu phạt VPHC do cơ quan TW thực hiện |
56.000 |
|
- Thu khác còn lại địa phương hưởng 100% |
142.000 |
142.000 |
16. Thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại |
15.000 |
15.000 |
- Thu NSTW hưởng 100% |
|
|
- Thu địa phương hưởng 100% |
15.000 |
15.000 |
17. Thu xổ số kiến thiết |
140.000 |
140.000 |
Trong đó: - Thu từ xổ số kiến thiết truyền thống |
120.000 |
120.000 |
- Thu từ Xổ số Điện toán Việt Nam (Vietlott) |
20.000 |
20.000 |
III. THU VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI |
279.000 |
279.000 |
IV. THU VIỆN TRỢ |
4.000 |
4.000 |
B- THU CHUYỂN NGUỒN CCTL CÒN DƯ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG |
691.394 |
691.394 |
C- THU BỔ SUNG CÂN ĐỐI , BỔ SUNG MỤC TIÊU |
6.019.075 |
6.019.075 |
1. Bổ sung cân đối ổn định |
3.656.922 |
3.656.922 |
2. Bổ sung có mục tiêu |
2.362.153 |
2.362.153 |
D- TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
_ |
20.803.369 |
I. CÁC KHOẢN THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
_ |
13.809.900 |
1. Các khoản thu NSĐP hưởng 100% |
_ |
8.585.500 |
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ |
_ |
5.084.400 |
3. Thu xổ số kiến thiết |
_ |
140.000 |
II. THU VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI |
_ |
279.000 |
III. THU CHUYỂN NGUỒN |
_ |
691.394 |
IV. THU VIỆN TRỢ |
_ |
4.000 |
V. NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG |
|
6.019.075 |
1. Bổ sung cân đối ổn định |
_ |
3.656.922 |
2. Bổ sung có mục tiêu |
_ |
2.362.153 |
PHỤ LỤC SỐ 3
DỰ TOÁN
CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
Nội dung chi |
Dự toán năm 2024 |
||
Tổng số |
Trong đó: |
||
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (1) |
||
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (I->VIII) |
20.771.669 |
11.627.993 |
9.143.676 |
I. Chi đầu tư phát triển: |
7.345.122 |
4.661.834 |
2.683.288 |
1. Chi đầu tư xây dựng từ nguồn vốn trong nước |
620.822 |
449.534 |
171.288 |
2. Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất (2) |
6.080.300 |
3.568.300 |
2.512.000 |
3. Chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết |
140.000 |
140.000 |
|
4. Chi từ nguồn thu vay để bù đắp bội chi |
279.000 |
279.000 |
|
5. Chi từ nguồn thu tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước |
35.000 |
35.000 |
|
6. Chi từ nguồn vốn khác |
190.000 |
190.000 |
|
II. Chi thường xuyên: (3) |
9.884.203 |
4.213.633 |
5.670.570 |
1. Chi sự nghiệp kinh tế |
1.186.921 |
574.270 |
612.651 |
2. Sự nghiệp bảo vệ môi trường |
61.532 |
25.169 |
36.363 |
3. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
3.925.364 |
789.630 |
3.135.734 |
4. Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình |
1.048.286 |
1.048.286 |
|
5. Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ |
70.445 |
67.405 |
3.040 |
6. Chi sự nghiệp văn hoá - thông tin |
158.169 |
118.148 |
40.021 |
7. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình |
61.259 |
41.984 |
19.275 |
8. Chi sự nghiệp thể dục - thể thao |
108.298 |
96.359 |
11.939 |
9. Chi bảo đảm xã hội |
1.138.902 |
628.315 |
510.587 |
10. Chi quản lý hành chính |
1.715.055 |
598.938 |
1.116.117 |
11. Chi an ninh |
55.754 |
23.400 |
32.354 |
12. Chi quốc phòng |
239.868 |
116.653 |
123.215 |
13. Chi khác ngân sách |
114.350 |
85.076 |
29.274 |
III. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.360 |
1.360 |
|
IV. Dự phòng |
352.106 |
181.620 |
170.486 |
V. Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay |
16.000 |
16.000 |
|
VI. Chi tạo nguồn thực hiện CCTL |
332.120 |
326.504 |
5.616 |
VII. Chi từ nguồn thu viện trợ |
4.000 |
4.000 |
|
VIII. Chi theo mục tiêu |
2.836.758 |
2.223.042 |
613.716 |
1. Chương trình mục tiêu quốc gia |
657.041 |
657.041 |
|
2. Chi theo chương trình mục tiêu, nhiệm vụ và thực hiện các chế độ, chính sách |
2.179.717 |
1.566.001 |
613.716 |
Ghi chú:
(1): Chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố bao gồm chi ngân sách xã, phường, thị trấn.
(2): Đã trừ ngân sách tỉnh 31.700 triệu đồng để trả nợ gốc vay đến hạn
(3): - Dự toán chi thường xuyên năm 2024 theo mức tiền lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
- Dự toán chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề, sự nghiệp khoa học và công nghệ là mức chi tối thiểu.
- Dự toán chi thường xuyên Trung ương giao bao gồm bổ sung mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố tại khoản 2 Mục VIII Phụ lục này.
PHỤ LỤC SỐ 4
PHƯƠNG ÁN
BỘI CHI VÀ KẾ HOẠCH VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2024 |
A |
MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP |
4.227.900 |
B |
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
279.000 |
C |
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC |
|
I |
Tổng dư nợ đầu năm |
433.136 |
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) |
10,2 |
1 |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
2 |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
433.136 |
II |
Trả nợ gốc vay trong năm (*) |
43.852 |
1 |
Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay |
43.852 |
- |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
- |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
43.852 |
2 |
Nguồn trả nợ |
43.852 |
- |
Từ nguồn vay |
|
- |
Bội thu ngân sách địa phương |
31.700 |
- |
Khấu hao tài sản hình thành từ vốn vay |
12.152 |
III |
Tổng mức vay trong năm |
310.700 |
1 |
Theo mục đích vay |
310.700 |
- |
Vay bù đắp bội chi |
279.000 |
- |
Vay trả nợ gốc |
31.700 |
2 |
Theo nguồn vay |
310.700 |
- |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
- |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
310.700 |
IV |
Tổng dư nợ cuối năm |
699.984 |
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) |
16,6 |
1 |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
2 |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
699.984 |
D |
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ |
16.000 |
Ghi chú:
(*): Bao gồm hoàn trả gốc vay 04 dự án (Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải; Dự án môi trường bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu Dự án TP Quy Nhơn; Đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương; Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập) 31.700 triệu đồng từ nguồn bội thu ngân sách địa phương và trả nợ gốc vay Dự án Năng lượng nông thôn II là 12.152 triệu đồng từ nguồn khấu hao tài sản hình thành từ vốn vay.
PHỤ LỤC SỐ 5
DỰ TOÁN
CHI THEO MỤC TIÊU NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2024 |
|||
Tổng số |
Trong đó: |
||||
Chi đầu tư phát triển |
Chi thường xuyên |
||||
Tổng số |
Trong đó: |
||||
Đưa vào cân đối và giao dự toán đầu năm |
|||||
|
TỔNG CỘNG |
2.362.153 |
1.276.937 |
1.085.216 |
139.111 |
I |
VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN |
936.610 |
936.610 |
|
|
|
Gồm: |
|
|
|
|
1 |
Đầu tư các dự án từ nguồn vốn nước ngoài |
|
184.850 |
|
|
2 |
Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước |
|
751.760 |
|
|
II |
VỐN SỰ NGHIỆP |
768.502 |
|
768.502 |
139.111 |
|
Gồm: |
|
|
|
|
1 |
Vốn ngoài nước (1) |
10.000 |
|
10.000 |
|
2 |
Hỗ trợ thực hiện một số Đề án, Dự án khoa học và công nghệ |
9.600 |
|
9.600 |
9.600 |
3 |
Kinh phí biên chế giáo viên tăng thêm |
35.683 |
|
35.683 |
35.683 |
4 |
Kinh phí thực hiện các chính sách ASXH (2) |
570.990 |
|
570.990 |
|
5 |
Hỗ trợ để đảm bảo mặt bằng dự toán chi NSĐP |
26.398 |
|
26.398 |
26.398 |
6 |
Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông |
11.877 |
|
11.877 |
11.877 |
7 |
Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa |
2.000 |
|
2.000 |
|
8 |
Kinh phí thực hiện Chương trình Phát triển lâm nghiệp bền vững |
26.401 |
|
26.401 |
|
9 |
Phí sử dụng đường bộ |
55.553 |
|
55.553 |
55.553 |
10 |
Vốn dự bị động viên |
20.000 |
|
20.000 |
|
III |
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA |
657.041 |
340.327 |
316.714 |
|
1 |
Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
293.654 |
134.874 |
158.780 |
|
2 |
Giảm nghèo bền vững |
223.817 |
97.613 |
126.204 |
|
3 |
Xây dựng nông thôn mới |
139.570 |
107.840 |
31.730 |
|
Ghi chú:
(1): Vốn viện trợ thực hiện ghi thu-ghi chi theo tiến độ giải ngân và trong phạm vi dự toán được giao.
(2): Xác định trên cơ sở bù trừ chênh lệch tăng/giảm của tất cả các chế độ, chính sách do thay đổi mức, đối tượng so với dự toán năm 2023, gồm: (1) Miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập; (2) Hỗ trợ giáo dục mầm non; (3) Hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh khuyết tật; (4) Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã ĐBKK; (5) Hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người DTTS; (6) Hỗ trợ chính sách nội trú đối với HS, sinh viên cao đẳng, trung cấp; (7) Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên DTTS rất ít người; (8) Học bổng cho học sinh dân tộc nội trú; (9) Kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng; (10) Chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng BTXH; (11) Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ CSXH; (12) Hỗ trợ BHXH tự nguyện; (13) Khuyến khích, hỗ trợ khai thác, nuôi trồng hải sản và dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.