HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/NQ-HĐND |
Bến Tre, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 7543/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 5.629.554 triệu đồng (năm ngàn sáu trăm hai mươi chín tỷ năm trăm năm mươi bốn triệu đồng). Trong đó, thu nội địa là 5.279.116 triệu đồng (năm ngàn hai trăm bảy mươi chín tỷ một trăm mười sáu triệu đồng).
2. Tổng thu ngân sách địa phương 16.216.926 triệu đồng (mười sáu ngàn hai trăm mười sáu tỷ chín trăm hai mươi sáu triệu đồng).
a) Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 4.974.853 triệu đồng (bốn ngàn chín trăm bảy mươi bốn tỷ tám trăm năm mươi ba triệu đồng).
b) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 5.898.085 triệu đồng (năm ngàn tám trăm chín mươi tám tỷ không trăm tám mươi lăm triệu đồng).
c) Thu kết dư ngân sách: 365.694 triệu đồng (ba trăm sáu mươi lăm tỷ sáu trăm chín mươi bốn triệu đồng).
d) Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang: 4.913.919 triệu đồng (bốn ngàn chín trăm mười ba tỷ chín trăm mười chín triệu đồng).
e) Thu viện trợ, đóng góp: 28.675 triệu đồng (hai mươi tám tỷ sáu trăm bảy mươi lăm triệu đồng).
3. Tổng chi ngân sách địa phương: 15.881.058 triệu đồng (mười lăm ngàn tám trăm tám mươi mốt tỷ không trăm năm mươi tám triệu đồng). Bao gồm:
a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 9.320.274 triệu đồng (chín ngàn ba trăm hai mươi tỷ hai trăm bảy mươi bốn triệu đồng), trong đó:
- Chi đầu tư: 3.459.302 triệu đồng
- Chi thường xuyên: 5.827.055 triệu đồng.
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.000 triệu đồng.
b) Chi các chương trình mục tiêu: 1.673.680 triệu đồng (một ngàn sáu trăm bảy mươi ba tỷ sáu trăm tám mươi triệu đồng) trong đó:
- Chi các chương trình mục tiêu quốc gia: 569.985 triệu đồng.
- Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 1.103.695 triệu đồng.
c) Chi chuyển nguồn sang năm sau: 4.887.104 triệu đồng (bốn ngàn tám trăm tám mươi bảy tỷ một trăm lẻ bốn triệu đồng).
4. Kết dư ngân sách: 335.868 triệu đồng (ba trăm ba mươi lăm tỷ tám trăm sáu mươi tám triệu đồng).
Điều 2. Số liệu quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Bến Tre năm 2020 được quy định tại các phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X và báo cáo thuyết minh quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức công khai quyết toán theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa X, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
(Theo
Biểu mẫu số 48 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán 2020 |
Quyết toán 2020 |
So sánh |
|
Tuyệt đối |
Tương đối (%) |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3=2-1 |
4=2/1 |
A |
TỔNG NGUỒN THU NSĐP |
10.212.096 |
16.216.926 |
5.976.155 |
158,8 |
I |
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp |
4.670.200 |
4.974.853 |
304.653 |
106,5 |
- |
Thu NSĐP hưởng 100% |
2.137.150 |
2.414.747 |
277.597 |
113,0 |
- |
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia |
2.533.050 |
2.560.106 |
27.056 |
101,1 |
II |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
5.541.896 |
5.898.085 |
356.189 |
106,4 |
1 |
Thu bổ sung cân đối ngân sách |
3.759.971 |
3.759.971 |
- |
100,0 |
2 |
Thu bổ sung có mục tiêu |
1.781.925 |
2.138.114 |
356.189 |
120,0 |
III |
Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
- |
35.700 |
35.700 |
|
IV |
Thu kết dư |
- |
365.694 |
365.694 |
|
V |
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
- |
4.913.919 |
4.913.919 |
|
VI |
Thu viện trợ, đóng góp |
|
28.675 |
28.675 |
|
B |
TỔNG CHI NSĐP |
10.312.096 |
15.881.058 |
5.538.017 |
154,0 |
I |
Tổng chi cân đối NSĐP |
8.530.171 |
9.320.274 |
759.158 |
109,3 |
1 |
Chi đầu tư phát triển |
2.144.648 |
3.459.302 |
1.314.654 |
161,3 |
2 |
Chi thường xuyên |
6.114.672 |
5.827.055 |
- 287.617 |
95,3 |
3 |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
6.500 |
1.972 |
- 4.528 |
30,3 |
4 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.000 |
1.000 |
- |
100,0 |
5 |
Dự phòng ngân sách |
|
|
- |
|
|
|
187.751 |
- |
187.751 |
|
6 |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
75.600 |
- |
- 75.600 |
|
7 |
Chi hoàn trả NS trung ương |
- |
30.945 |
|
|
II |
Chi các chương trình mục tiêu |
1.781.925 |
1.673.680 |
- 108.245 |
93,9 |
1 |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
598.404 |
569.985 |
- 28.419 |
95,3 |
2 |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
1.183.521 |
1.103.695 |
- 79.826 |
93,3 |
III |
Chi chuyển nguồn sang năm sau |
|
4.887.104 |
4.887.104 |
|
C |
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP/KẾT DƯ NSĐP |
- 100.000 |
335.868 |
- 229.729 |
- 335,9 |
D |
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP |
15.000 |
- |
- 15.000 |
|
I |
Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
15.000 |
- |
- 15.000 |
|
II |
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh |
- |
- |
- |
|
E |
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP |
115.000 |
- |
- 115.000 |
|
I |
Vay để bù đắp bội chi |
100.000 |
- |
- 100.000 |
|
II |
Vay để trả nợ gốc |
15.000 |
- |
- 15.000 |
|
G |
TỔNG MỨC DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM CỦA NSĐP |
|
|
- |
|
PHỤ LỤC II
(Theo
Biểu mẫu số 50 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN NGUỒN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THEO LĨNH VỰC NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán |
Quyết toán |
So sánh (%) |
|||
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=3/1 |
6=4/2 |
|
TỔNG NGUỒN THU NSNN (A+B+C+D) |
5.000.000 |
4.670.200 |
10.909.167 |
10.318.842 |
218,2 |
221,0 |
A |
TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN |
5.000.000 |
4.670.200 |
5.593.854 |
5.003.528 |
111,9 |
107,1 |
I |
Thu nội địa |
5.000.000 |
4.670.200 |
5.279.116 |
4.974.853 |
105,6 |
106,5 |
1 |
Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý |
225.000 |
225.000 |
252.940 |
252.940 |
112,4 |
112,4 |
- |
Thuế giá trị gia tăng |
165.000 |
165.000 |
133.960 |
133.960 |
81,2 |
81,2 |
- |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
52.000 |
52.000 |
109.162 |
109.162 |
209,9 |
209,9 |
- |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
8.000 |
8.000 |
9.818 |
9.818 |
122,7 |
122,7 |
- |
Thuế tài nguyên |
- |
- |
- |
- |
|
|
- |
Thu từ khí thiên nhiên, khí than theo hiệp định, hợp đồng |
- |
- |
- |
- |
|
|
2 |
Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý |
78.650 |
78.650 |
82.485 |
82.485 |
104,9 |
104,9 |
- |
Thuế giá trị gia tăng |
53.350 |
53.350 |
44.153 |
44.153 |
82,8 |
82,8 |
- |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
300 |
300 |
525 |
524 |
174,9 |
174,8 |
- |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
24.300 |
24.300 |
36.596 |
36.596 |
150,6 |
150,6 |
- |
Thuế tài nguyên |
700 |
700 |
1.211 |
1.211 |
173,0 |
173,0 |
- |
Thu từ khí thiên nhiên, khí than theo hiệp định, hợp đồng |
- |
- |
- |
- |
|
|
3 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
200.000 |
200.000 |
421.676 |
421.676 |
210,8 |
210,8 |
- |
Thuế giá trị gia tăng |
50.000 |
50.000 |
40.737 |
40.737 |
81,5 |
81,5 |
- |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
- |
- |
42 |
42 |
|
|
- |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
150.000 |
150.000 |
380.840 |
380.840 |
253,9 |
253,9 |
- |
Thuế tài nguyên |
- |
- |
57 |
57 |
|
|
- |
Thu từ khí thiên nhiên, khí than theo hiệp định, hợp đồng |
- |
- |
- |
- |
|
|
4 |
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh |
1.428.700 |
1.428.700 |
1.221.292 |
1.221.292 |
85,5 |
85,5 |
- |
Thuế giá trị gia tăng |
554.700 |
554.700 |
516.698 |
516.698 |
93,1 |
93,1 |
- |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
646.000 |
646.000 |
465.343 |
465.343 |
72,0 |
72,0 |
- |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
225.000 |
225.000 |
238.312 |
238.312 |
105,9 |
105,9 |
- |
Thuế tài nguyên |
3.000 |
3.000 |
939 |
939 |
31,3 |
31,3 |
- |
Thu từ khí thiên nhiên, khí than theo hiệp định, hợp đồng |
- |
- |
- |
- |
|
|
5 |
Thuế thu nhập cá nhân |
475.400 |
475.400 |
459.334 |
459.334 |
96,6 |
96,6 |
6 |
Thuế bảo vệ môi trường |
348.000 |
129.000 |
334.708 |
124.586 |
96,2 |
96,6 |
- |
Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước |
129.000 |
129.000 |
124.586 |
124.586 |
96,6 |
96,6 |
- |
Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu |
219.000 |
- |
210.122 |
- |
95,9 |
|
7 |
Lệ phí trước bạ |
240.350 |
240.350 |
200.956 |
200.956 |
83,6 |
83,6 |
8 |
Thu phí, lệ phí |
84.700 |
58.900 |
74.944 |
52.439 |
88,5 |
89,0 |
- |
Phí và lệ phí trung ương |
25.800 |
- |
22.775 |
271 |
88,3 |
|
- |
Phí và lệ phí tỉnh |
58.900 |
58.900 |
24.552 |
24.552 |
41,7 |
41,7 |
- |
Phí và lệ phí huyện |
|
|
15.229 |
15.229 |
|
|
- |
Phí và lệ phí xã, phường |
|
|
12.388 |
12.388 |
|
|
9 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
- |
- |
127 |
127 |
|
|
10 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
7.000 |
7.000 |
7.496 |
7.496 |
107,1 |
107,1 |
11 |
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước |
106.000 |
106.000 |
67.579 |
67.579 |
63,8 |
63,8 |
12 |
Thu tiền sử dụng đất |
150.000 |
150.000 |
424.483 |
424.483 |
283,0 |
283,0 |
13 |
Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
- |
- |
2.849 |
2.849 |
|
|
14 |
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
1.440.000 |
1.440.000 |
1.491.018 |
1.491.018 |
103,5 |
103,5 |
- |
Thuế giá trị gia tăng |
393.000 |
393.000 |
401.207 |
401.207 |
102,1 |
102,1 |
- |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
103.700 |
103.700 |
113.170 |
113.170 |
109,1 |
109,1 |
- |
Thu từ thu nhập sau thuế |
414.800 |
414.800 |
439.460 |
439.460 |
105,9 |
105,9 |
- |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
528.500 |
528.500 |
537.181 |
537.181 |
101,6 |
101,6 |
- |
Thu khác |
|
|
- |
- |
|
|
15 |
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, vùng trời, vùng biển |
- |
- |
11.656 |
11.656 |
|
|
16 |
Thu khác ngân sách |
189.700 |
104.700 |
192.317 |
120.682 |
101,4 |
115,3 |
17 |
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác |
5.500 |
5.500 |
8.961 |
8.961 |
162,9 |
162,9 |
18 |
Thu hồi vốn, thu cổ tức |
21.000 |
21.000 |
24.295 |
24.295 |
115,7 |
115,7 |
19 |
Lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước |
|
|
- |
- |
|
|
20 |
Chênh lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước |
|
|
- |
- |
|
|
II |
Thu từ dầu thô |
|
|
- |
- |
|
|
III |
Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu |
- |
- |
251.562 |
- |
|
|
1 |
Thuế xuất khẩu |
|
|
2 |
- |
|
|
2 |
Thuế nhập khẩu |
|
|
10.880 |
- |
|
|
3 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu |
|
|
- |
- |
|
|
4 |
Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu |
|
|
11.228 |
- |
|
|
5 |
Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu |
|
|
229.451 |
- |
|
|
6 |
Thu khác |
|
|
- |
- |
|
|
IV |
Thu viện trợ |
|
|
45.732 |
11.230 |
|
|
V |
Thu huy động, đóng góp |
|
|
17.445 |
17.445 |
|
|
B |
THU TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH |
|
|
35.700 |
35.700 |
|
|
C |
THU KẾT DƯ NĂM TRƯỚC |
|
|
365.694 |
365.694 |
|
|
D |
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG |
|
|
4.913.919 |
4.913.919 |
|
|
PHỤ LỤC III
(Theo
Biểu mẫu số 51 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán |
Quyết toán |
So sánh (%) |
A |
B |
1 |
2 |
3=2/1 |
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
10.312.096 |
15.881.058 |
154,0 |
A |
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
8.530.171 |
9.320.274 |
109,3 |
I |
Chi đầu tư phát triển |
2.144.648 |
3.459.302 |
161,3 |
1 |
Chi đầu tư cho các dự án |
2.144.648 |
3.407.829 |
158,9 |
|
Trong đó: Chia theo lĩnh vực |
- |
- |
|
- |
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
649.305 |
483.971 |
74,5 |
- |
Chi khoa học và công nghệ |
- |
- |
|
|
Trong đó: Chia theo nguồn vốn |
- |
- |
|
- |
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
150.000 |
63.576 |
42,4 |
- |
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
1.440.000 |
1.082.116 |
75,1 |
2 |
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật |
- |
- |
|
3 |
Chi đầu tư phát triển khác |
- |
51.473 |
|
II |
Chi thường xuyên |
6.114.672 |
5.827.055 |
95,3 |
|
Trong đó: |
- |
- |
|
1 |
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
2.779.132 |
2.750.317 |
99,0 |
2 |
Chi khoa học và công nghệ |
28.686 |
14.787 |
51,5 |
III |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
6.500 |
1.972 |
30,3 |
IV |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.000 |
1.000 |
100,0 |
V |
Dự phòng ngân sách |
187.751 |
- |
|
VI |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
75.600 |
- |
|
VII |
Chi hoàn trả ngân sách trung ương |
- |
30.945 |
|
B |
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU |
1.781.925 |
1.673.680 |
93,9 |
I |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
598.404 |
569.985 |
95,3 |
1 |
CTMTQG nông thôn mới |
541.870 |
502.023 |
92,6 |
2 |
CTMTQG giảm nghèo bền vững |
56.534 |
67.962 |
120,2 |
II |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
1.183.521 |
1.103.695 |
93,3 |
1 |
Bổ sung mục tiêu chi đầu tư phát triển |
926.497 |
891.057 |
96,2 |
2 |
Bổ sung mục tiêu chi thường xuyên |
257.024 |
212.638 |
82,7 |
2.1 |
Vốn ngoài nước |
8.700 |
7.523 |
86,5 |
2.2 |
Hỗ trợ các Hội văn học nghệ thuật |
515 |
456 |
88,5 |
2.3 |
Hội nhà báo địa phương |
100 |
97 |
97,2 |
2.4 |
Hỗ trợ thực hiện một số đề án, dự án khoa học và công nghệ |
300 |
300 |
100,0 |
2.5 |
Chính sách trợ giúp pháp lý theo QĐ 32/2016/QĐ-TTg |
349 |
213 |
61,1 |
2.6 |
Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí |
3.641 |
- |
|
2.7 |
Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn |
228 |
- |
|
2.8 |
Hỗ trợ kinh phí ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non; Chính sách ưu tiên học sinh mẫu giáo học sinh dân tộc ít người |
964 |
- |
|
2.9 |
Học bổng học sinh dân tộc nội trú, học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật; hỗ trợ chi phí phí học tập cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo |
10 |
- |
|
2.10 |
Hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã |
303 |
303 |
100,0 |
2.11 |
Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT người nghèo, người sống ở vùng kinh tế xã hội ĐBKK, người dân tộc thiểu số sống ở vùng KT-XH khó khăn |
19.453 |
19.453 |
100,0 |
2.12 |
Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi |
2.412 |
2.412 |
100,0 |
2.13 |
Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng (cựu chiến binh, TNXP, BTXH, HSSV, hộ cận nghèo, hộ nông lâm ngư nghiệp có mức sống trung bình, người hiến bộ phận cơ thể người) |
7.171 |
- |
|
2.14 |
Hỗ trợ thực hiện các chính sách đối với đối tượng BTXH; hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội, trợ giá trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo ở vùng khó khăn; hỗ trợ chính sách đối với người có uy tín trong cộng đồng dân tộc thiểu số; hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số;... |
10.630 |
546 |
5,1 |
2.15 |
Kinh phí nâng cấp đô thị; Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề án tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014-2020; hỗ trợ kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi |
83.750 |
83.750 |
100,0 |
2.16 |
Vốn chuẩn bị động viên |
3.000 |
- |
|
2.17 |
Kinh phí hỗ trợ an ninh, quốc phòng |
6.720 |
1.266 |
18,8 |
2.18 |
Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính |
500 |
500 |
100,0 |
2.19 |
Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông |
42.052 |
39.573 |
94,1 |
2.20 |
Kinh phí quản lý, bảo trì các quỹ bảo trì đường bộ cho các quỹ bảo trì đường bộ địa phương |
32.596 |
32.440 |
99,5 |
2.21 |
CTMT Giáo dục Nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động |
6.705 |
5.470 |
81,6 |
2.22 |
CTMT Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội |
11.570 |
3.664 |
31,7 |
2.23 |
CTMT Y tế - Dân số |
5.635 |
5.666 |
100,5 |
2.24 |
CTMT Đảm bảo trật tự ATGT, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy |
1.920 |
1.909 |
99,4 |
2.25 |
CTMT Phát triển lâm nghiệp bền vững |
700 |
- |
|
2.26 |
CTMT Phát triển văn hóa |
2.300 |
2.300 |
100,0 |
2.27 |
CTMT Ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh |
300 |
300 |
100,0 |
2.28 |
CTMT Công nghệ thông tin |
3.000 |
3.000 |
100,0 |
2.29 |
CTMT Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư |
1.500 |
1.498 |
99,9 |
C |
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU |
- |
4.887.104 |
|
PHỤ LỤC IV
(Theo
Biểu mẫu số 52 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán |
Quyết toán |
So sánh |
|
Tuyệt đối |
Tương đối (%) |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3=2-1 |
4=2/1 |
|
TỔNG CHI NSĐP |
7.520.281 |
13.849.257 |
6.298.031 |
184,2 |
A |
CHI BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI |
3.469.500 |
4.039.993 |
570.493 |
116,4 |
B |
CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC |
4.050.781 |
5.980.825 |
1.899.099 |
147,6 |
I |
Chi đầu tư phát triển |
1.873.254 |
4.256.584 |
2.383.330 |
227,2 |
1 |
Chi đầu tư cho các dự án |
1.872.954 |
4.242.706 |
2.369.752 |
226,5 |
- |
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
649.305 |
668.346 |
19.041 |
102,9 |
- |
Chi khoa học và công nghệ |
6.955 |
- |
- 6.955 |
|
- |
Chi quốc phòng |
7.596 |
61.547 |
53.951 |
810,3 |
- |
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội |
5.576 |
151 |
- 5.425 |
2,7 |
- |
Chi y tế, dân số và gia đình |
241.900 |
166.245 |
- 75.655 |
68,7 |
- |
Chi văn hóa thông tin |
46.186 |
57.439 |
11.253 |
124,4 |
- |
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn |
18.800 |
6.983 |
- 11.817 |
37,1 |
- |
Chi thể dục thể thao |
- |
486 |
486 |
|
- |
Chi bảo vệ môi trường |
- |
4.433 |
4.433 |
|
- |
Chi các hoạt động kinh tế |
822.136 |
3.030.389 |
2.208.253 |
368,6 |
- |
Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
74.500 |
218.746 |
144.246 |
293,6 |
- |
Chi bảo đảm xã hội |
- |
27.942 |
27.942 |
|
- |
Chi đầu tư khác |
- |
|
- |
|
2 |
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật |
300 |
|
- 300 |
|
3 |
Chi đầu tư phát triển khác |
|
13.878 |
13.878 |
|
II |
Chi thường xuyên |
1.977.089 |
1.690.324 |
- 286.765 |
85,5 |
- |
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
642.846 |
401.607 |
- 241.239 |
62,5 |
- |
Chi khoa học và công nghệ |
28.686 |
17.991 |
- 10.695 |
62,7 |
- |
Chi quốc phòng |
52.938 |
49.784 |
- 3.154 |
94,0 |
- |
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội |
12.844 |
46.401 |
33.557 |
361,3 |
- |
Chi y tế, dân số và gia đình |
332.071 |
410.467 |
78.396 |
123,6 |
- |
Chi văn hóa thông tin |
37.443 |
54.551 |
17.108 |
145,7 |
- |
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn |
4.022 |
3.395 |
- 627 |
84,4 |
- |
Chi thể dục thể thao |
17.739 |
16.653 |
- 1.086 |
93,9 |
- |
Chi bảo vệ môi trường |
49.874 |
21.450 |
- 28.424 |
43,0 |
- |
Chi các hoạt động kinh tế |
327.441 |
280.353 |
- 47.088 |
85,6 |
- |
Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
302.175 |
286.615 |
- 15.560 |
94,9 |
- |
Chi bảo đảm xã hội |
77.499 |
80.272 |
2.773 |
103,6 |
- |
Chi thường xuyên khác |
91.511 |
20.784 |
- 70.727 |
22,7 |
III |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
6.500 |
1.972 |
- 4.528 |
30,3 |
IV |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.000 |
1.000 |
- |
100,0 |
V |
Dự phòng ngân sách |
117.338 |
|
- 117.338 |
|
VI |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
75.600 |
|
- 75.600 |
|
VII |
Chi hoàn trả ngân sách trung ương |
|
30.945 |
30.945 |
|
C |
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU |
- |
3.828.439 |
3.828.439 |
|
PHỤ LỤC V
(Theo
Biểu mẫu số 53 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN
THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán |
Bao gồm |
Quyết toán |
Bao gồm |
So sánh (%) |
||||
Ngân sách cấp tỉnh |
Ngân sách huyện |
Ngân sách cấp tỉnh |
Ngân sách huyện |
Ngân sách địa phương |
Ngân sách cấp tỉnh |
Ngân sách huyện |
||||
A |
B |
1=2+3 |
2 |
3 |
4=5+6 |
5 |
6 |
7=4/1 |
8=5/2 |
9=6/3 |
|
TỔNG CHI NSĐP |
10.312.096 |
5.832.706 |
4.479.390 |
15.881.058 |
9.809.264 |
6.071.795 |
154,0 |
168,2 |
135,5 |
A |
CHI CÂN ĐỐI NSĐP |
8.530.171 |
4.050.781 |
4.479.390 |
9.320.274 |
4.382.649 |
4.937.625 |
109,3 |
108,2 |
110,2 |
I |
Chi đầu tư phát triển |
2.144.648 |
1.873.254 |
271.394 |
3.459.302 |
2.917.111 |
542.191 |
161,3 |
155,7 |
199,8 |
1 |
Chi đầu tư cho các dự án |
2.144.648 |
1.873.254 |
271.394 |
3.407.829 |
2.903.233 |
504.596 |
158,9 |
155,0 |
185,9 |
|
Trong đó: Chia theo lĩnh vực |
- |
|
|
- |
|
|
|
|
|
- |
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
649.305 |
649.305 |
- |
483.971 |
475.817 |
8.154 |
74,5 |
73,3 |
|
- |
Chi khoa học và công nghệ |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Chia theo nguồn vốn |
- |
|
|
- |
|
|
|
|
|
- |
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
150.000 |
15.000 |
135.000 |
63.576 |
6.044 |
57.532 |
42,4 |
40,3 |
42,6 |
- |
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
1.440.000 |
1.440.000 |
- |
1.082.116 |
1.080.966 |
1.150 |
75,1 |
75,1 |
|
2 |
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
3 |
Chi đầu tư phát triển khác |
- |
- |
- |
51.473 |
13.878 |
37.595 |
|
|
|
II |
Chi thường xuyên |
6.114.672 |
1.977.089 |
4.137.583 |
5.827.055 |
1.431.621 |
4.395.434 |
95,3 |
72,4 |
106,2 |
|
Trong đó: |
- |
|
|
- |
|
|
|
|
|
1 |
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
2.779.132 |
642.846 |
2.136.286 |
2.750.317 |
390.879 |
2.359.438 |
99,0 |
60,8 |
110,4 |
2 |
Chi khoa học và công nghệ |
28.686 |
28.686 |
|
14.787 |
14.657 |
130 |
51,5 |
51,1 |
|
III |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
6.500 |
6.500 |
- |
1.972 |
1.972 |
- |
30,3 |
30,3 |
|
IV |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.000 |
1.000 |
- |
1.000 |
1.000 |
- |
100,0 |
100,0 |
|
V |
Dự phòng ngân sách |
187.751 |
117.338 |
70.413 |
- |
|
|
|
|
|
VI |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
75.600 |
75.600 |
- |
- |
|
|
|
|
|
VII |
Chi hoàn trả ngân sách trung ương |
|
|
30.945 |
30.945 |
|
|
|
|
|
B |
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU |
1.781.925 |
1.781.925 |
- |
1.673.680 |
1.598.176 |
75.504 |
93,9 |
89,7 |
|
I |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
598.404 |
598.404 |
- |
569.985 |
494.481 |
75.504 |
95,3 |
82,6 |
|
1 |
CTMTQG nông thôn mới |
541.870 |
541.870 |
- |
502.023 |
448.629 |
53.394 |
92,6 |
82,8 |
|
2 |
CTMTQG giảm nghèo bền vững |
56.534 |
56.534 |
- |
67.962 |
45.852 |
22.110 |
120,2 |
81,1 |
|
II |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
1.183.521 |
1.183.521 |
- |
1.103.695 |
1.103.695 |
- |
93,3 |
93,3 |
|
1 |
Bổ sung mục tiêu chi đầu tư phát triển |
926.497 |
926.497 |
- |
891.057 |
891.057 |
- |
96,2 |
96,2 |
|
2 |
Bổ sung mục tiêu chi thường xuyên |
257.024 |
257.024 |
- |
212.638 |
212.638 |
- |
82,7 |
82,7 |
|
2.1 |
Vốn ngoài nước |
8.700 |
8.700 |
- |
7.523 |
7.523 |
- |
86,5 |
86,5 |
|
2.2 |
Hỗ trợ các Hội văn học nghệ thuật |
515 |
515 |
- |
456 |
456 |
- |
88,5 |
88,5 |
|
2.3 |
Hội nhà báo địa phương |
100 |
100 |
|
97 |
97 |
|
|
|
|
2.4 |
Hỗ trợ thực hiện một số đề án, dự án khoa học và công nghệ |
300 |
300 |
- |
300 |
300 |
- |
100,0 |
100,0 |
|
2.5 |
Chính sách trợ giúp pháp lý theo QĐ 32/2016/QĐ- TTg |
349 |
349 |
- |
213 |
213 |
- |
61,1 |
61,1 |
|
2.6 |
Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí |
3.641 |
3.641 |
- |
- |
- |
|
|
|
|
2.7 |
Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn |
228 |
228 |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
2.8 |
Hỗ trợ kinh phí ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non; Chính sách ưu tiên học sinh mẫu giáo học sinh dân tộc ít người |
964 |
964 |
- |
- |
- |
|
|
|
|
2.9 |
Học bổng học sinh dân tộc nội trú, học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật; hỗ trợ chi phí phí học tập cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo |
10 |
10 |
|
- |
- |
|
|
|
|
2.10 |
Hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã |
303 |
303 |
|
303 |
303 |
- |
100,0 |
100,0 |
|
2.11 |
Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT người nghèo, người sống ở vùng kinh tế xã hội ĐBKK, người dân tộc thiểu số sống ở vùng KT-XH khó khăn |
19.453 |
19.453 |
- |
19.453 |
19.453 |
- |
100,0 |
100,0 |
|
2.12 |
Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi |
2.412 |
2.412 |
- |
2.412 |
2.412 |
- |
100,0 |
100,0 |
|
2.13 |
Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng (cựu chiến binh, TNXP, BTXH, HSSV, hộ cận nghèo, hộ nông lâm ngư nghiệp có mức sống trung bình, người hiến bộ phận cơ thể người) |
7.171 |
7.171 |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
2.14 |
Hỗ trợ thực hiện các chính sách đối với đối tượng BTXH; hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội, trợ giá trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo ở vùng khó khăn; hỗ trợ chính sách đối với người có uy tín trong cộng đồng dân tộc thiểu số; hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số;... |
10.630 |
10.630 |
- |
546 |
546 |
|
5,1 |
5,1 |
|
2.15 |
Kinh phí nâng cấp đô thị; Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề án tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014-2020; hỗ trợ kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi |
83.750 |
83.750 |
- |
83.750 |
83.750 |
|
100,0 |
100,0 |
|
2.16 |
Vốn chuẩn bị động viên |
3.000 |
3.000 |
|
- |
- |
|
|
|
|
2.17 |
Kinh phí hỗ trợ an ninh, quốc phòng |
6.720 |
6.720 |
|
1.266 |
1.266 |
|
|
|
|
2.18 |
Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính |
500 |
500 |
- |
500 |
500 |
- |
100,0 |
100,0 |
|
2.19 |
Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông |
42.052 |
42.052 |
- |
39.573 |
39.573 |
|
94,1 |
94,1 |
|
2.20 |
Kinh phí quản lý, bảo trì các quỹ bảo trì đường bộ cho các quỹ bảo trì đường bộ địa phương |
32.596 |
32.596 |
|
32.440 |
32.440 |
- |
99,5 |
99,5 |
|
2.21 |
CTMT Giáo dục Nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động |
6.705 |
6.705 |
|
5.470 |
5.470 |
- |
81,6 |
81,6 |
|
2.22 |
CTMT Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội |
11.570 |
11.570 |
|
3.664 |
3.664 |
- |
31,7 |
31,7 |
|
2.23 |
CTMT Y tế - Dân số |
5.635 |
5.635 |
|
5.666 |
5.666 |
- |
100,5 |
100,5 |
|
2.24 |
CTMT Đảm bảo trật tự ATGT, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy |
1.920 |
1.920 |
|
1.909 |
1.909 |
- |
99,4 |
99,4 |
|
2.25 |
CTMT Phát triển lâm nghiệp bền vững |
700 |
700 |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
2.26 |
CTMT Phát triển văn hóa |
2.300 |
2.300 |
- |
2.300 |
2.300 |
- |
100,0 |
100,0 |
|
2.27 |
CTMT Ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh |
300 |
300 |
- |
300 |
300 |
- |
100,0 |
100,0 |
|
2.28 |
CTMT Công nghệ thông tin |
3.000 |
3.000 |
|
3.000 |
3.000 |
|
100,0 |
100,0 |
|
2.29 |
CTMT Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư |
1.500 |
1.500 |
- |
1.498 |
1.498 |
- |
99,9 |
99,9 |
|
C |
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU |
- |
- |
- |
4.887.104 |
3.828.439 |
1.058.665 |
|
|
|
PHỤ LỤC VI
(Theo
Biểu mẫu số 54 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM
2020
(Kèm theo Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Triệu đồng
S T T |
Tên đơn vị |
Dự toán đầu năm |
Quyết toán |
So sánh (%) |
||||||||||||||||||||||
Tổng số |
Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG) |
Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG) |
Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
Chi chương trình MTQG |
Tổng số |
Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG) |
Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG) |
Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
Chi chương trình MTQG |
Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau |
Tổng số |
Chi đầu tư phát triển |
Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG) |
Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
Chi chương trình MTQG |
||||||||
Tổng số |
Chi đầu tư phát triển |
Chi thường xuyên |
Tổng số |
Chi đầu tư phát triển |
Chi thường xuyên |
Tổng số |
Chi đầu tư phát triển |
Chi thường xuyên |
||||||||||||||||||
A |
B |
1=Σ2→ 6 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9=Σ10→14+1 7 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18=9/ 1 |
19=10/ 2 |
20=11/ 3 |
21=12/ 4 |
22=13/ 5 |
23=14/ 6 |
24=15/ 7 |
25=1 6/8 |
|
TỔNG SỐ |
8.056.938 |
1.873.254 |
1.977.089 |
6.500 |
1.000 |
536.657 |
479.611 |
57.046 |
13.818.312 |
3.808.168 |
1.644.259 |
1.972 |
1.000 |
494.481 |
448.416 |
46.064 |
3.828.439 |
171,5 |
203,3 |
83,2 |
30,3 |
100,0 |
92,1 |
93,5 |
80,8 |
I |
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
4.387.000 |
1.873.254 |
1.977.089 |
- |
- |
536.657 |
479.611 |
57.046 |
5.946.908 |
3.808.168 |
1.644.259 |
- |
- |
494.481 |
448.416 |
46.064 |
- |
135,6 |
203,3 |
83,2 |
|
|
92,1 |
93,5 |
80,8 |
1 |
Văn phòng Tỉnh ủy |
84.492 |
|
84.492 |
- |
- |
- |
- |
- |
83.535 |
12.816 |
70.719 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
98,9 |
|
83,7 |
|
|
|
|
|
2 |
Văn phòng Hội đồng nhân dân |
10.370 |
|
10.370 |
- |
- |
- |
|
- |
9.974 |
20 |
9.955 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
96,2 |
|
96,0 |
|
|
|
|
|
3 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân |
39.181 |
14.700 |
24.481 |
- |
- |
- |
|
|
35.039 |
10.071 |
24.968 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
89,4 |
68,5 |
102,0 |
|
|
|
|
|
4 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
84.095 |
|
72.973 |
- |
- |
11.122 |
- |
11.122 |
99.367 |
11.890 |
68.426 |
- |
- |
19.050 |
10.421 |
8.629 |
- |
118,2 |
|
93,8 |
|
|
171,3 |
|
77,6 |
5 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
17.096 |
|
14.230 |
- |
- |
2.866 |
- |
2.866 |
19.717 |
206 |
16.850 |
- |
- |
2.662 |
- |
2.662 |
- |
115,3 |
|
118,4 |
|
|
92,9 |
|
92,9 |
6 |
Sở Tư pháp |
10.031 |
|
10.031 |
- |
- |
- |
|
- |
10.177 |
|
9.983 |
- |
- |
193 |
- |
193 |
- |
101,5 |
|
99,5 |
|
|
|
|
|
7 |
Sở Công thương |
25.613 |
|
18.579 |
- |
- |
7.034 |
|
7.034 |
17.922 |
|
14.826 |
- |
- |
3.096 |
- |
3.096 |
- |
70,0 |
|
79,8 |
|
|
44,0 |
|
44,0 |
8 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
31.735 |
|
31.735 |
- |
- |
- |
|
- |
21.943 |
|
21.943 |
- |
- |
- |
- |
|
- |
69,1 |
|
69,1 |
|
|
|
|
|
9 |
Sở Tài chính |
11.310 |
|
11.310 |
- |
- |
- |
|
- |
10.151 |
704 |
9.447 |
- |
- |
- |
- |
|
- |
89,7 |
|
83,5 |
|
|
|
|
|
10 |
Sở Xây dựng |
18.861 |
|
18.861 |
- |
- |
- |
|
- |
18.091 |
13 |
18.078 |
- |
- |
- |
- |
|
- |
95,9 |
|
95,8 |
|
|
|
|
|
11 |
Sở Giao thông Vận tải |
47.826 |
|
47.626 |
- |
- |
200 |
|
200 |
72.578 |
|
72.476 |
- |
- |
102 |
- |
102 |
- |
151,8 |
|
152,2 |
|
|
51,2 |
|
51,2 |
12 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
336.368 |
|
336.368 |
- |
- |
- |
|
- |
317.919 |
24 |
317.894 |
- |
- |
- |
- |
|
- |
94,5 |
|
94,5 |
|
|
|
|
|
13 |
Sở Y tế |
123.095 |
|
122.219 |
- |
- |
876 |
- |
876 |
158.052 |
71 |
157.337 |
- |
- |
644 |
- |
644 |
- |
128,4 |
|
128,7 |
|
|
73,5 |
|
73,5 |
14 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
88.573 |
|
67.669 |
- |
- |
20.904 |
- |
20.904 |
93.430 |
|
80.000 |
- |
- |
13.430 |
- |
13.430 |
- |
105,5 |
|
118,2 |
|
|
64,2 |
|
64,2 |
15 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
100.042 |
34.000 |
59.713 |
- |
- |
6.329 |
- |
6.329 |
92.022 |
23.013 |
63.255 |
- |
- |
5.754 |
- |
5.754 |
- |
92,0 |
67,7 |
105,9 |
|
|
90,9 |
|
90,9 |
16 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
36.575 |
1.727 |
34.848 |
- |
- |
- |
- |
- |
20.264 |
762 |
19.503 |
- |
- |
- |
- |
|
- |
55,4 |
44,1 |
56,0 |
|
|
|
|
|
17 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
22.558 |
5.000 |
12.407 |
- |
- |
5.151 |
- |
5.151 |
26.417 |
5.387 |
12.356 |
|
|
8.675 |
- |
8.675 |
- |
117,1 |
107,7 |
99,6 |
|
|
168,4 |
|
168,4 |
18 |
Sở Nội vụ |
29.257 |
|
28.040 |
- |
- |
1.217 |
- |
1.217 |
33.016 |
|
31.875 |
- |
- |
1.141 |
- |
1.141 |
- |
112,8 |
|
113,7 |
|
|
93,8 |
|
93,8 |
19 |
Thanh tra tinh |
7.528 |
|
7.528 |
- |
- |
- |
- |
- |
9.290 |
|
9.290 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
123,4 |
|
123,4 |
|
|
|
|
|
20 |
Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh Bến Tre |
11.322 |
7.300 |
4.022 |
- |
- |
- |
- |
- |
10.378 |
6.983 |
3.395 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
91,7 |
95,7 |
84,4 |
|
|
|
|
|
21 |
Liên minh các hợp tác xã |
1.884 |
|
1.884 |
- |
- |
- |
- |
- |
1.842 |
|
1.494 |
- |
- |
347 |
- |
347 |
- |
97,8 |
|
79,3 |
|
|
|
|
|
22 |
Ban quản lý các khu công nghiệp |
3.429 |
|
3.429 |
- |
- |
- |
- |
- |
39.570 |
|
39.570 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1.154,0 |
|
1.154,0 |
|
|
|
|
|
23 |
Trường Chính trị |
12.281 |
|
12.281 |
- |
- |
- |
- |
- |
10.287 |
44 |
10.243 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
83,8 |
|
83,4 |
|
|
|
|
|
24 |
Trường Cao đẳng Bến Tre |
22.795 |
|
22.795 |
|
|
|
|
- |
23.464 |
|
23.464 |
|
|
- |
|
|
|
102,9 |
|
102,9 |
|
|
|
|
|
25 |
Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh |
5.327 |
|
5.327 |
- |
- |
- |
- |
- |
6.092 |
|
5.977 |
- |
- |
116 |
- |
116 |
- |
114,4 |
|
112,2 |
|
|
|
|
|
26 |
Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Bến Tre |
8.190 |
|
7.988 |
- |
- |
202 |
- |
202 |
9.680 |
2.790 |
6.696 |
- |
- |
195 |
- |
195 |
- |
118,2 |
|
83,8 |
|
|
96,3 |
|
96,3 |
27 |
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh |
5.163 |
|
4.905 |
- |
- |
258 |
- |
258 |
5.681 |
|
5.424 |
- |
- |
258 |
- |
258 |
- |
110,0 |
|
110,6 |
|
|
99,8 |
|
99,8 |
28 |
Hội Nông dân tỉnh |
4.434 |
|
4.318 |
- |
- |
116 |
- |
116 |
3.512 |
|
3.406 |
- |
- |
106 |
- |
106 |
- |
79,2 |
|
78,9 |
|
|
91,4 |
|
91,4 |
29 |
Hội Cựu chiến binh tỉnh |
3.353 |
|
2.777 |
- |
- |
576 |
- |
576 |
2.723 |
|
2.180 |
- |
- |
543 |
- |
543 |
- |
81,2 |
|
78,5 |
|
|
94,3 |
|
94,3 |
30 |
Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật |
3.048 |
|
2.861 |
- |
- |
187 |
- |
187 |
2.394 |
|
2.228 |
- |
- |
167 |
- |
167 |
- |
78,6 |
|
77,9 |
|
|
89,1 |
|
89,1 |
31 |
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị |
1.477 |
|
1.477 |
- |
- |
- |
- |
- |
9.934 |
|
9.934 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
672,6 |
|
672,6 |
|
|
|
|
|
32 |
Hội nhà báo |
727 |
|
727 |
- |
- |
- |
- |
- |
524 |
|
524 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
72,1 |
|
72,1 |
|
|
|
|
|
33 |
Hội Luật gia |
263 |
|
263 |
- |
- |
- |
- |
- |
263 |
|
263 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
100,0 |
|
100,0 |
|
|
|
|
|
34 |
Hội Chữ thập đỏ |
3.699 |
|
3.699 |
- |
- |
- |
- |
- |
4.148 |
|
4.148 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
112,1 |
|
112,1 |
|
|
|
|
|
35 |
Hội Người cao tuổi |
396 |
|
396 |
- |
- |
- |
- |
- |
431 |
|
431 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
108,9 |
|
108,9 |
|
|
|
|
|
36 |
Hội người mù |
914 |
|
914 |
- |
- |
- |
- |
- |
955 |
|
955 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
104,5 |
|
104,5 |
|
|
|
|
|
37 |
Hội Đông y |
748 |
|
748 |
- |
- |
- |
- |
- |
673 |
|
673 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
89,9 |
|
89,9 |
|
|
|
|
|
38 |
Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin |
865 |
|
865 |
- |
- |
- |
- |
- |
803 |
|
803 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
92,8 |
|
92,8 |
|
|
|
|
|
39 |
Hội Cựu thanh niên xung phong |
451 |
|
451 |
- |
- |
- |
- |
- |
385 |
|
385 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
85,4 |
|
85,4 |
|
|
|
|
|
40 |
Hội Khuyến học |
668 |
|
668 |
- |
- |
- |
- |
- |
531 |
|
531 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
79,5 |
|
79,5 |
|
|
|
|
|
41 |
Ban An toàn giao thông tỉnh Bến Tre |
1.833 |
|
1.833 |
- |
- |
- |
- |
- |
6.454 |
|
6.454 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
352,1 |
|
352,1 |
|
|
|
|
|
42 |
Hội Văn học Nghệ thuật Nguyễn Đình Chiểu |
2.684 |
|
2.684 |
- |
- |
- |
- |
- |
2.761 |
|
2.761 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
102,9 |
|
102,9 |
|
|
|
|
|
43 |
Hội Sinh vật cảnh tỉnh |
336 |
|
336 |
- |
- |
- |
- |
- |
364 |
|
364 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
108,2 |
|
108,2 |
|
|
|
|
|
44 |
Hội Cựu giáo chức tỉnh |
286 |
|
286 |
- |
- |
- |
- |
- |
284 |
|
284 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
99,3 |
|
99,3 |
|
|
|
|
|
45 |
Hội Bảo vệ quyền lợi Người tiêu dùng Bến Tre |
324 |
|
324 |
- |
- |
- |
- |
- |
280 |
|
280 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
86,3 |
|
86,3 |
|
|
|
|
|
46 |
Hiệp hội dừa Bến Tre |
325 |
|
325 |
- |
- |
- |
- |
- |
178 |
|
178 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
54,8 |
|
54,8 |
|
|
|
|
|
47 |
Hội Chiến sĩ cách mạng Việt Nam bị địch bắt tù đày |
- |
|
|
- |
- |
- |
- |
- |
30 |
|
30 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
48 |
Văn phòng điều phối CT xây dựng nông thôi mới tỉnh |
1.057 |
|
1.057 |
|
|
|
|
|
5.093 |
|
5.093 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 |
Ban Điều phối DA thích ứng với biến đổi khí hậu vùng đồng bằng Sông Cửu Long |
- |
|
|
- |
- |
- |
- |
- |
20.137 |
9.295 |
10.842 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
49 |
BQL Dự án ĐTXD các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre |
92.635 |
92.635 |
|
- |
- |
- |
- |
- |
422.509 |
419.953 |
2.556 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
456,1 |
453,3 |
|
|
|
|
|
|
50 |
BQL Dự án ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bến Tre |
939.338 |
939.338 |
|
- |
- |
- |
- |
- |
875.825 |
854.173 |
21.652 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
93,2 |
90,9 |
|
|
|
|
|
|
51 |
BQL Dự án ĐTXD các công trình giao thông |
148.800 |
148.800 |
|
- |
- |
- |
- |
- |
548.437 |
548.437 |
|
- |
- |
|
- |
|
- |
|
368,6 |
|
|
|
|
|
|
52 |
Ban QLDA Phát triển hạ tầng các khu công nghiệp |
227.676 |
227.676 |
|
- |
- |
- |
- |
- |
890.154 |
890.154 |
|
- |
- |
|
- |
|
- |
|
391,0 |
|
|
|
|
|
|
53 |
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh |
37.400 |
3.500 |
33.900 |
- |
- |
- |
- |
- |
71.351 |
25.092 |
46.259 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
190,8 |
716,9 |
136,5 |
|
|
|
|
|
54 |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
7.596 |
4.096 |
3.500 |
- |
- |
- |
- |
- |
41.890 |
36.455 |
5.436 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
551,5 |
890,0 |
155,3 |
|
|
|
|
|
55 |
Công an tỉnh |
10.374 |
5.576 |
4.788 |
- |
- |
10 |
- |
10 |
47.302 |
151 |
47.151 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
456,0 |
2,7 |
984,8 |
|
|
|
|
|
56 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh Bến Tre |
- |
|
|
- |
- |
- |
- |
- |
275.865 |
|
275.865 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
57 |
Đài Khí tương Thủy văn tỉnh Bến Tre |
- |
|
|
- |
- |
- |
- |
- |
766 |
|
766 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
58 |
Cục Thuế tỉnh |
- |
|
|
|
|
|
|
|
600 |
|
600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
59 |
Quỹ hỗ trợ hội nông dân tỉnh |
- |
|
|
|
|
|
|
|
1.000 |
|
1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60 |
Ngân hàng chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh Bến Tre |
- |
|
|
- |
- |
- |
- |
- |
5.000 |
|
5.000 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
61 |
Cty TNHH 1 TV Khai thác Công trình Thủy lợi Bến Tre |
- |
|
|
- |
- |
- |
- |
- |
72.916 |
15.089 |
57.827 |
- |
- |
- |
- |
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
62 |
Thành phố Bến Tre |
70.288 |
68.981 |
|
- |
- |
1.307 |
1.307 |
- |
100.411 |
98.465 |
|
- |
- |
1.946 |
1.946 |
- |
- |
142,9 |
142,7 |
|
|
|
148,9 |
148,9 |
|
63 |
Huyện Châu Thành |
60.013 |
10.200 |
|
- |
- |
49.813 |
49.813 |
- |
185.126 |
144.680 |
|
- |
- |
40.446 |
40.446 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
64 |
Huyện Giồng Trôm |
71.268 |
11.100 |
|
- |
- |
60.168 |
60.168 |
- |
59.980 |
23.300 |
|
- |
- |
36.680 |
36.680 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
65 |
Huyện Mỏ Cày Nam |
93.426 |
2.222 |
|
- |
- |
91.204 |
91.204 |
- |
120.943 |
40.218 |
|
- |
- |
80.725 |
80.725 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
66 |
Huyện Mỏ Cày Bắc |
46.437 |
10.600 |
|
- |
- |
35.837 |
35.837 |
- |
41.768 |
10.725 |
|
- |
- |
31.043 |
31.043 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
67 |
Huyện Chợ Lách |
67.661 |
42.300 |
|
- |
- |
25.361 |
25.361 |
- |
101.647 |
76.170 |
|
- |
- |
25.477 |
25.477 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
68 |
Huyện Thạnh Phú |
68.931 |
11.600 |
|
- |
- |
57.331 |
57.331 |
- |
91.873 |
40.674 |
|
- |
- |
51.200 |
51.200 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
69 |
Huyện Ba Tri |
87.771 |
|
|
- |
- |
87.771 |
87.771 |
- |
135.297 |
35.550 |
|
- |
- |
99.747 |
99.747 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
70 |
Huyện Bình Đại |
90.719 |
19.900 |
|
- |
- |
70.819 |
70.819 |
- |
97.030 |
26.298 |
|
- |
- |
70.732 |
70.732 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
71 |
Trung tâm phát triển cụm CN Giồng Trôm |
- |
|
|
|
|
- |
|
|
9.983 |
9.983 |
|
- |
- |
- |
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
72 |
Khác (bao gồm ghi thu, ghi chi) |
1.043.784 |
212.003 |
831.781 |
- |
- |
- |
- |
- |
430.480 |
428.513 |
1.960 |
- |
- |
7 |
- |
7 |
- |
41,2 |
202,1 |
0,2 |
|
|
|
|
|
II |
CHI TRẢ NỢ LÃI DO CHÍNH PHƯƠNG VAY |
6.500 |
- |
- |
6.500 |
- |
- |
- |
- |
1.972 |
|
- |
1.972 |
- |
- |
- |
- |
- |
30,3 |
|
|
30,3 |
|
|
|
|
III |
CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH |
1.000 |
- |
- |
- |
1.000 |
- |
- |
- |
1.000 |
- |
- |
- |
1.000 |
- |
- |
- |
- |
100,0 |
|
|
|
100,0 |
|
|
|
IV |
DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH |
117.338 |
- |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
CHI TẠO NGUỒN, ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG |
75.600 |
- |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI |
3.469.500 |
- |
|
- |
- |
- |
- |
- |
4.039.993 |
- |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
116,4 |
|
|
|
|
|
|
|
VI I |
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
3.828.439 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
3.828.439 |
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC VII
(Theo
Biểu mẫu số 58 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỪNG HUYỆN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Tên đơn vị |
Dự toán |
Quyết toán |
So sánh (%) |
||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng |
Chi đầu tư phát triển |
Chi thường xuyên |
Chi CTMTQG |
Chi chuyển nguồn sang năm sau |
Tổng cộng |
Chi đầu tư phát triển |
Chi thường xuyên |
Chi CTMTQG |
Chi chuyển nguồn sang năm sau |
Tổng cộng |
Chi đầu tư phát triển |
Chi thường xuyên |
Chi CTMTQG |
Chi chuyển nguồn sang năm sau |
||||||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Tổn g số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||||||||||||
Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
Chi khoa học và công nghệ |
Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
Chi khoa học và Công nghệ |
Chi đầu tư phát triển |
Chi thường xuyên |
Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
Chi khoa học và công nghệ |
Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
Chi khoa học và công nghệ |
Chi đầu tư phát triển |
Chi thường xuyên |
Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
Chi khoa học và công nghệ |
Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
Chi khoa học và công nghệ |
Chi đầu tư phát triển |
Chi thường xuyên |
|||||||||||||||||
A |
B |
1=2+5+8 +11 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12=13+16 + 19+22 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23=12/ 1 |
24=13/ 2 |
25=14/ 3 |
26= 15/ 4 |
27=16/ 5 |
28=17/ 6 |
29=18/ 7 |
30=19/ 8 |
31=20/ 9 |
32=21/1 0 |
33=22/ 11 |
|
TỔNG SỐ |
4.507.70 |
271.394 |
- |
- |
4.137.583 |
2.136.286 |
- |
98.730 |
- |
98.730 |
- |
5.966.676 |
546.683 |
13.478 |
- |
4.285.824 |
2.066.986 |
- |
75.504 |
4.315 |
71.189 |
1.058.665 |
132,4 |
201,4 |
|
|
103,6 |
96,8 |
|
76,5 |
|
72,1 |
|
1 |
Thành phố Bến Tre |
533.99 |
71.582 |
|
|
459.383 |
187.248 |
- |
3.028 |
- |
3.028 |
- |
955.707 |
270.854 |
6.764 |
- |
484.376 |
180.712 |
- |
2.252 |
- |
2.252 |
198.224 |
179,0 |
378,4 |
|
|
105,4 |
96,5 |
|
74,4 |
|
74,4 |
|
2 |
Huyện Châu Thành |
510.26 |
27.061 |
|
|
474.219 |
225.712 |
- |
8.988 |
- |
8.988 |
- |
721.736 |
31.065 |
61 |
- |
514.714 |
215.417 |
- |
6.776 |
- |
6.776 |
169.183 |
141,4 |
114,8 |
|
|
108,5 |
95,4 |
|
75,4 |
|
75,4 |
|
3 |
Huyện Giồng Trôm |
579.25 |
40.936 |
|
|
523.286 |
270.801 |
- |
15.035 |
- |
15.035 |
- |
736.802 |
34.960 |
- |
- |
570.618 |
267.669 |
- |
15.158 |
4.315 |
10.843 |
116.067 |
127,2 |
85,4 |
|
|
109,0 |
98,8 |
|
100,8 |
|
72,1 |
|
4 |
Huyện Mỏ Cày Nam |
476.10 |
20.322 |
|
|
445.370 |
249.985 |
- |
10.413 |
- |
10.413 |
- |
459.319 |
41.481 |
1.780 |
- |
378.026 |
287.471 |
- |
7.836 |
- |
7.836 |
31.976 |
96,5 |
204,1 |
|
|
84,9 |
115,0 |
|
75,3 |
|
75,3 |
|
5 |
Huyện Mỏ Cày Bắc |
374.94 |
17.103 |
|
|
351.466 |
189.148 |
- |
6.372 |
- |
6.372 |
- |
488.666 |
34.919 |
4.130 |
- |
382.339 |
186.643 |
- |
4.440 |
- |
4.440 |
66.968 |
130,3 |
204,2 |
|
|
108,8 |
98,7 |
|
69,7 |
|
69,7 |
|
6 |
Huyện Chợ Lách |
354.67 |
17.103 |
|
|
325.320 |
166.495 |
- |
12.253 |
- |
12.253 |
- |
473.458 |
13.872 |
- |
- |
362.616 |
164.107 |
- |
11.549 |
- |
11.549 |
85.421 |
133,5 |
81,1 |
|
|
111,5 |
98,6 |
|
94,3 |
|
94,3 |
|
7 |
Huyện Thạnh Phú |
483.08 |
19.822 |
|
|
450.117 |
239.557 |
- |
13.145 |
- |
13.145 |
- |
558.654 |
29.627 |
- |
- |
456.028 |
217.548 |
- |
8.204 |
- |
8.204 |
64.795 |
115,6 |
149,5 |
|
|
101,3 |
90,8 |
|
62,4 |
|
62,4 |
|
8 |
Huyện Ba Tri |
681.21 |
29.748 |
|
|
635.653 |
366.551 |
- |
15.815 |
- |
15.815 |
- |
887.593 |
32.660 |
- |
- |
625.363 |
312.501 |
- |
12.294 |
- |
12.294 |
217.277 |
130,3 |
109,8 |
|
|
98,4 |
85,3 |
|
77,7 |
|
77,7 |
|
9 |
Huyện Bình Đại |
514.16 |
27.717 |
|
|
472.769 |
240.789 |
- |
13.680 |
- |
13.680 |
- |
684.741 |
57.246 |
744 |
- |
511.744 |
234.917 |
- |
6.995 |
- |
6.995 |
108.755 |
133,2 |
206,5 |
|
|
108,2 |
97,6 |
|
51,1 |
|
51,1 |
|
PHỤ LỤC VIII
(Theo
Biểu mẫu số 59 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Triệu đồng
S T T |
Tên đơn vị |
Dự toán |
Quyết toán |
So sánh (%) |
|||||||||||||||||||||
Tổng số |
Bổ sung cân đối ngân sách |
Bổ sung có mục tiêu |
Tổng số |
Bổ sung cân đối ngân sách |
Bổ sung có mục tiêu |
Tổng số |
Bổ sung cân đối ngân sách |
Bổ sung có mục tiêu |
|||||||||||||||||
Tổng số |
Gồm |
Vốn đầu tư để thực hiện các CTMT, nhiệm vụ |
Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách |
Vốn thực hiện các CTMT quốc gia |
Tổng số |
Gồm |
Vốn đầu tư để thực hiện các CTMT, nhiệm vụ |
Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách |
Vốn thực hiện các CTMT quốc gia |
Tổng số |
Gồm |
Vốn đầu tư để thực hiện các CTMT, nhiệm vụ |
Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách |
Vốn thực hiện các CTMT quốc gia |
|||||||||||
Vốn ngoài nước |
Vốn trong nước |
Vốn ngoài nước |
Vốn trong nước |
Vốn ngoài nước |
Vốn trong nước |
||||||||||||||||||||
A |
B |
1=2+3 |
2 |
3=4+5 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9=10+11 |
10 |
11=12+13 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17=9/1 |
18=10/2 |
19=11/3 |
20=12/4 |
21=13/5 |
22=14/6 |
23=15/7 |
24=16/8 |
|
TỔNG SỐ |
3.568.230 |
2.744.292 |
823.938 |
- |
823.938 |
20.394 |
704.814 |
98.730 |
4.039.993 |
2.744.292 |
1.295.701 |
- |
1.295.701 |
20.394 |
1.176.577 |
98.730 |
113,2 |
100,0 |
157,3 |
|
157,3 |
100,0 |
166,9 |
100,0 |
1 |
Thành phố Bến Tre |
222.317 |
134.898 |
87.419 |
- |
87.419 |
2.982 |
81.409 |
3.028 |
245.760 |
134.898 |
110.862 |
- |
110.862 |
2.982 |
104.852 |
3.028 |
110,5 |
100,0 |
126,8 |
|
126,8 |
100,0 |
128,8 |
100,0 |
2 |
Huyện Châu Thành |
399.542 |
308.484 |
91.058 |
- |
91.058 |
2.061 |
80.009 |
8.988 |
466.424 |
308.484 |
157.940 |
- |
157.940 |
2.061 |
146.891 |
8.988 |
116,7 |
100,0 |
173,4 |
|
173,4 |
100,0 |
183,6 |
100,0 |
3 |
Huyện Giồng Trôm |
475.844 |
363.631 |
112.213 |
- |
112.213 |
2.436 |
94.742 |
15.035 |
547.488 |
363.631 |
183.857 |
- |
183.857 |
2.436 |
166.386 |
15.035 |
115,1 |
100,0 |
163,8 |
|
163,8 |
100,0 |
175,6 |
100,0 |
4 |
Huyện Mỏ Cày Nam |
413.046 |
326.286 |
86.760 |
- |
86.760 |
2.122 |
74.225 |
10.413 |
478.077 |
326.286 |
151.791 |
- |
151.791 |
2.122 |
139.257 |
10.413 |
115,7 |
100,0 |
175,0 |
|
175,0 |
100,0 |
187,6 |
100,0 |
5 |
Huyện Mỏ Cày Bắc |
317.594 |
242.009 |
75.585 |
- |
75.585 |
1.503 |
67.710 |
6.372 |
358.806 |
242.009 |
116.797 |
- |
116.797 |
1.503 |
108.922 |
6.372 |
113,0 |
100,0 |
154,5 |
|
154,5 |
100,0 |
160,9 |
100,0 |
6 |
Huyện Chợ Lách |
303.929 |
236.575 |
67.354 |
- |
67.354 |
1.903 |
53.198 |
12.253 |
349.946 |
236.575 |
113.371 |
- |
113.371 |
1.903 |
99.215 |
12.253 |
115,1 |
100,0 |
168,3 |
|
168,3 |
100,0 |
186,5 |
100,0 |
7 |
Huyện Thạnh Phú |
431.115 |
337.162 |
93.953 |
- |
93.953 |
2.122 |
78.686 |
13.145 |
472.948 |
337.162 |
135.786 |
- |
135.786 |
2.122 |
120.518 |
13.145 |
109,7 |
100,0 |
144,5 |
|
144,5 |
100,0 |
153,2 |
100,0 |
8 |
Huyện Ba Tri |
587.758 |
467.914 |
119.844 |
- |
119.844 |
2.748 |
101.281 |
15.815 |
659.183 |
467.914 |
191.269 |
- |
191.269 |
2.748 |
172.706 |
15.815 |
112,2 |
100,0 |
159,6 |
|
159,6 |
100,0 |
170,5 |
100,0 |
9 |
Huyện Bình Đại |
417.084 |
327.333 |
89.751 |
- |
89.751 |
2.517 |
73.554 |
13.680 |
461.361 |
327.333 |
134.028 |
- |
134.028 |
2.517 |
117.830 |
13.680 |
110,6 |
100,0 |
149,3 |
|
149,3 |
100,0 |
160,2 |
100,0 |
PHỤ LỤC IX
(Theo
Biểu mẫu số 61 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán |
||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới |
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững |
|||||||||||||||
Đầu tư phát triển |
Kinh phí sự nghiệp |
Tổng số |
Chi đầu tư phát triển |
Kinh phí sự nghiệp |
Tổng số |
Chi đầu tư phát triển |
Kinh phí sự nghiệp |
|||||||||||
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
|||||||||||
Vốn trong nước |
Vốn ngoài nước |
Vốn trong nước |
Vốn ngoài nước |
Vốn trong nước |
Vốn ngoài nước |
Vốn trong nước |
Vốn ngoài nước |
|||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
TỔNG SỐ |
635.515 |
479.611 |
155.904 |
573.158 |
440.765 |
440.765 |
- |
133.127 |
133.127 |
- |
62.357 |
38.846 |
38.846 |
- |
23.511 |
23.511 |
- |
I |
Ngân sách cấp tỉnh |
536.785 |
479.611 |
57.174 |
497.939 |
440.765 |
440.765 |
- |
57.908 |
57.908 |
- |
38.846 |
38.846 |
38.846 |
- |
- |
- |
- |
1 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
11.122 |
- |
11.122 |
11.122 |
- |
|
|
11.122 |
11.122 |
|
- |
- |
|
|
- |
|
|
2 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2.866 |
- |
2.866 |
2.866 |
- |
|
|
2.866 |
2.866 |
|
- |
- |
|
|
- |
|
|
3 |
Sở Tư pháp |
|
|
|
|
|
|
|
194 |
194 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Sở Công thương |
7.034 |
- |
7.034 |
7.034 |
- |
|
|
7.034 |
7.034 |
|
- |
- |
|
|
- |
|
|
5 |
Sở Giao thông Vận tải |
200 |
- |
200 |
200 |
- |
|
|
200 |
200 |
|
- |
- |
|
|
- |
|
|
6 |
Sở Y tế |
876 |
- |
876 |
876 |
- |
|
|
876 |
876 |
|
- |
- |
|
|
- |
|
|
7 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
20.904 |
- |
20.904 |
20.904 |
- |
|
|
20.904 |
20.904 |
|
- |
- |
|
|
- |
|
|
8 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
6.329 |
- |
6.329 |
6.329 |
- |
|
|
6.329 |
6.329 |
|
- |
- |
|
|
- |
|
|
9 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
5.151 |
- |
5.151 |
5.151 |
- |
|
|
5.151 |
5.151 |
|
- |
- |
|
|
- |
|
|
10 |
Sở Nội vụ |
1.217 |
- |
1.217 |
1.217 |
- |
|
|
1.217 |
1.217 |
|
- |
- |
|
|
- |
|
|
11 |
Liên minh Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
540 |
540 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh |
128 |
- |
128 |
128 |
- |
|
|
128 |
128 |
|
- |
- |
|
|
- |
|
|
13 |
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hổ Chí Minh tỉnh Bến Tre |
202 |
- |
202 |
202 |
- |
|
|
202 |
202 |
|
- |
- |
|
|
- |
|
|
14 |
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh |
258 |
- |
258 |
258 |
- |
|
|
258 |
258 |
|
- |
- |
|
|
- |
|
|
15 |
Hội Nông dân tỉnh |
116 |
- |
116 |
116 |
- |
|
|
116 |
116 |
|
- |
- |
|
|
- |
|
|
16 |
Hội Cựu chiến binh tỉnh |
576 |
- |
576 |
576 |
- |
|
|
576 |
576 |
|
- |
- |
|
|
- |
|
|
17 |
Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật |
187 |
- |
187 |
187 |
- |
|
|
187 |
187 |
|
- |
- |
|
|
- |
|
|
18 |
Liên đoàn lao động tỉnh |
10 |
- |
10 |
10 |
- |
|
|
10 |
10 |
|
- |
- |
|
|
- |
|
|
19 |
Thành phố Bến Tre |
1.307 |
1.307 |
- |
1.307 |
1.307 |
1.307 |
|
- |
|
|
- |
- |
|
|
- |
|
|
20 |
Huyện Châu Thành |
49.813 |
49.813 |
- |
48.863 |
48.863 |
48.863 |
|
- |
|
|
950 |
950 |
950 |
|
- |
|
|
21 |
Huyện Giồng Trôm |
60.168 |
60.168 |
- |
57.387 |
57.387 |
57.387 |
|
- |
|
|
2.781 |
2.781 |
2.781 |
|
- |
|
|
22 |
Huyện Mỏ Cày Nam |
91.204 |
91.204 |
- |
88.804 |
88.804 |
88.804 |
|
- |
|
|
2.400 |
2.400 |
2.400 |
|
- |
|
|
23 |
Huyện Mỏ Cày Bắc |
35.837 |
35.837 |
- |
35.837 |
35.837 |
35.837 |
|
- |
|
|
- |
- |
|
|
- |
|
|
24 |
Huyện Chợ Lách |
25.361 |
25.361 |
- |
25.361 |
25.361 |
25.361 |
|
- |
|
|
- |
- |
|
|
- |
|
|
25 |
Huyện Thạnh Phú |
57.331 |
57.331 |
- |
48.276 |
48.276 |
48.276 |
|
- |
|
|
9.055 |
9.055 |
9.055 |
|
- |
|
|
26 |
Huyện Ba Tri |
87.771 |
87.771 |
- |
75.321 |
75.321 |
75.321 |
|
- |
|
|
12.450 |
12.450 |
12.450 |
|
- |
|
|
27 |
Huyện Bình Đại |
70.819 |
70.819 |
- |
59.609 |
59.609 |
59.609 |
|
- |
|
|
11.210 |
11.210 |
11.210 |
|
- |
|
|
II |
Ngân sách huyện |
98.730 |
- |
98.730 |
75.219 |
- |
- |
- |
75.219 |
75.219 |
- |
23.511 |
- |
- |
- |
23.511 |
23.511 |
- |
1 |
Thành phố Bến Tre |
3.028 |
- |
3.028 |
2.878 |
- |
- |
- |
2.878 |
2.878 |
- |
150 |
- |
- |
- |
150 |
150 |
|
2 |
Huyện Châu Thành |
8.988 |
- |
8.988 |
7.702 |
- |
- |
- |
7.702 |
7.702 |
- |
1.286 |
- |
- |
- |
1.286 |
1.286 |
|
3 |
Huyện Giồng Trôm |
15.035 |
- |
15.035 |
12.243 |
- |
- |
- |
12.243 |
12.243 |
- |
2.792 |
- |
|
- |
2.792 |
2.792 |
|
4 |
Huyện Mỏ Cày Nam |
10.413 |
- |
10.413 |
7.644 |
- |
- |
- |
7.644 |
7.644 |
- |
2.769 |
- |
- |
- |
2.769 |
2.769 |
|
5 |
Huyện Mỏ Cày Bắc |
6.372 |
- |
6.372 |
5.032 |
- |
- |
- |
5.032 |
5.032 |
- |
1.340 |
- |
- |
- |
1.340 |
1.340 |
|
6 |
Huyện Chợ Lách |
12.253 |
- |
12.253 |
11.643 |
- |
- |
- |
11.643 |
11.643 |
- |
610 |
- |
- |
- |
610 |
610 |
|
7 |
Huyện Thạnh Phú |
13.145 |
- |
13.145 |
8.195 |
- |
- |
- |
8.195 |
8.195 |
- |
4.950 |
- |
- |
- |
4.950 |
4.950 |
|
8 |
Huyện Ba Tri |
15.815 |
- |
15.815 |
10.389 |
- |
- |
- |
10.389 |
10.389 |
- |
5.426 |
- |
- |
- |
5.426 |
5.426 |
|
9 |
Huyện Bình Đại |
13.680 |
- |
13.680 |
9.492 |
- |
- |
- |
9.492 |
9.492 |
- |
4.188 |
- |
- |
- |
4.188 |
4.188 |
|
PHỤ LỤC IX
(Theo
Biểu mẫu số 61 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2020 (TIẾP THEO)
(Kèm theo Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Quyết toán |
||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới |
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững |
|||||||||||||||
Đầu tư phát triển |
Kinh phí sự nghiệp |
Tổng số |
Chi đầu tư phát triển |
Kinh phí sự nghiệp |
Tổng số |
Chi đầu tư phát triển |
Kinh phí sự nghiệp |
|||||||||||
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
|||||||||||
Vốn trong nước |
Vốn ngoài nước |
Vốn trong nước |
Vốn ngoài nước |
Vốn trong nước |
Vốn ngoài nước |
Vốn trong nước |
Vốn ngoài nước |
|||||||||||
A |
B |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
|
TỔNG SỐ |
569.985 |
452.731 |
117.254 |
502.023 |
407.631 |
407.631 |
- |
94.392 |
94.392 |
- |
67.962 |
45.100 |
45.100 |
- |
22.862 |
22.862 |
- |
I |
Ngân sách cấp tỉnh |
494.481 |
448.416 |
46.064 |
448.629 |
403.571 |
403.571 |
- |
45.058 |
45.058 |
- |
45.852 |
44.845 |
44.845 |
- |
1.007 |
1.007 |
- |
1 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
19.050 |
10.421 |
8.629 |
19.050 |
10.421 |
10.421 |
|
8.629 |
8.629 |
|
- |
- |
|
|
- |
|
|
2 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2.662 |
- |
2.662 |
2.662 |
- |
|
|
2.662 |
2.662 |
|
- |
- |
|
|
- |
|
|
3 |
Sở Tư pháp |
193 |
- |
193 |
193 |
- |
|
|
193 |
193 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Sở Công thương |
3.096 |
- |
3.096 |
3.096 |
- |
|
|
3.096 |
3.096 |
|
- |
- |
|
|
- |
|
|
5 |
Sở Giao thông Vận tải |
102 |
- |
102 |
102 |
- |
|
|
102 |
102 |
|
- |
- |
|
|
- |
|
|
6 |
Sở Y tế |
644 |
- |
644 |
644 |
- |
|
|
644 |
644 |
|
- |
- |
|
|
- |
|
|
7 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
13.430 |
- |
13.430 |
12.738 |
- |
|
|
12.738 |
12.738 |
|
692 |
- |
|
|
692 |
692 |
|
8 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
5.754 |
- |
5.754 |
5.754 |
- |
|
|
5.754 |
5.754 |
|
- |
- |
|
|
- |
|
|
9 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
8.675 |
- |
8.675 |
8.360 |
- |
|
|
8.360 |
8.360 |
|
315 |
- |
|
|
315 |
315 |
|
10 |
Sở Nội vụ |
1.141 |
- |
1.141 |
1.141 |
- |
|
|
1.141 |
1.141 |
|
- |
- |
|
|
- |
|
|
11 |
Liên minh Hợp tác xã |
347 |
- |
347 |
347 |
|
|
|
347 |
347 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh |
116 |
- |
116 |
116 |
- |
|
|
116 |
116 |
|
- |
- |
|
|
- |
|
|
13 |
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hổ Chí Minh tỉnh Bến Tre |
195 |
- |
195 |
195 |
- |
|
|
195 |
195 |
|
- |
- |
|
|
- |
|
|
14 |
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh |
258 |
- |
258 |
258 |
- |
|
|
258 |
258 |
|
- |
- |
|
|
- |
|
|
15 |
Hội Nông dân tỉnh |
106 |
- |
106 |
106 |
- |
|
|
106 |
106 |
|
- |
- |
|
|
- |
|
|
16 |
Hội Cựu chiến binh tỉnh |
543 |
- |
543 |
543 |
- |
|
|
543 |
543 |
|
- |
- |
|
|
- |
|
|
17 |
Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật |
167 |
- |
167 |
167 |
- |
|
|
167 |
167 |
|
- |
- |
|
|
- |
|
|
18 |
Liên đoàn lao động tỉnh |
7 |
- |
7 |
7 |
- |
|
|
7 |
7 |
|
- |
- |
|
|
- |
|
|
19 |
Thành phố Bến Tre |
1.946 |
1.946 |
- |
1.946 |
1.946 |
1.946 |
|
- |
|
|
- |
- |
|
|
- |
|
|
20 |
Huyện Châu Thành |
40.446 |
40.446 |
- |
38.669 |
38.669 |
38.669 |
|
- |
|
|
1.777 |
1.777 |
1.777 |
|
- |
|
|
21 |
Huyện Giồng Trôm |
36.680 |
36.680 |
- |
33.903 |
33.903 |
33.903 |
|
- |
|
|
2.777 |
2.777 |
2.777 |
|
- |
|
|
22 |
Huyện Mỏ Cày Nam |
80.725 |
80.725 |
- |
75.682 |
75.682 |
75.682 |
|
- |
|
|
5.043 |
5.043 |
5.043 |
|
- |
|
|
23 |
Huyện Mỏ Cày Bắc |
31.043 |
31.043 |
- |
31.043 |
31.043 |
31.043 |
|
- |
|
|
- |
- |
- |
|
- |
|
|
24 |
Huyện Chợ Lách |
25.477 |
25.477 |
- |
25.477 |
25.477 |
25.477 |
|
- |
|
|
- |
- |
- |
|
- |
|
|
25 |
Huyện Thạnh Phú |
51.200 |
51.200 |
- |
39.456 |
39.456 |
39.456 |
|
- |
|
|
11.743 |
11.743 |
11.743 |
|
- |
|
|
26 |
Huyện Ba Tri |
99.747 |
99.747 |
- |
87.452 |
87.452 |
87.452 |
|
- |
|
|
12.295 |
12.295 |
12.295 |
|
- |
|
|
27 |
Huyện Bình Đại |
70.732 |
70.732 |
- |
59.522 |
59.522 |
59.522 |
|
- |
|
|
11.210 |
11.210 |
11.210 |
|
- |
|
|
II |
Ngân sách huyện |
75.504 |
4.315 |
71.189 |
53.394 |
4.060 |
4.060 |
- |
49.334 |
49.334 |
- |
22.110 |
255 |
255 |
- |
21.855 |
21.855 |
- |
1 |
Thành phố Bến Tre |
2.252 |
- |
2.252 |
2.139 |
- |
|
|
2.139 |
2.139 |
|
113 |
- |
|
- |
113 |
113 |
|
2 |
Huyện Châu Thành |
6.776 |
- |
6.776 |
5.507 |
- |
|
|
5.507 |
5.507 |
|
1.269 |
- |
|
|
1.269 |
1.269 |
|
3 |
Huyện Giồng Trôm |
15.158 |
4.315 |
10.843 |
12.283 |
4.060 |
4.060 |
|
8.223 |
8.223 |
|
2.874 |
255 |
255 |
- |
2.619 |
2.619 |
|
4 |
Huyện Mỏ Cày Nam |
7.836 |
- |
7.836 |
5.437 |
- |
|
|
5.437 |
5.437 |
|
2.399 |
- |
|
- |
2.399 |
2.399 |
|
5 |
Huyện Mỏ Cày Bắc |
4.440 |
- |
4.440 |
3.111 |
- |
|
|
3.111 |
3.111 |
|
1.329 |
- |
|
- |
1.329 |
1.329 |
|
6 |
Huyện Chợ Lách |
11.549 |
- |
11.549 |
10.962 |
- |
|
|
10.962 |
10.962 |
|
587 |
- |
|
- |
587 |
587 |
|
7 |
Huyện Thạnh Phú |
8.204 |
- |
8.204 |
3.665 |
- |
|
|
3.665 |
3.665 |
|
4.539 |
- |
|
- |
4.539 |
4.539 |
|
8 |
Huyện Ba Tri |
12.294 |
- |
12.294 |
6.820 |
- |
|
|
6.820 |
6.820 |
|
5.474 |
- |
|
|
5.474 |
5.474 |
|
9 |
Huyện Bình Đại |
6.995 |
- |
6.995 |
3.469 |
- |
|
|
3.469 |
3.469 |
|
3.526 |
- |
|
- |
3.526 |
3.526 |
|
PHỤ LỤC IX
(Theo
Biểu mẫu số 61 - Nghị định 31/2017/NĐ-CP)
QUYẾT TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2020 (TIẾP THEO)
(Kèm theo Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
So sánh (%) |
||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới |
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững |
|||||||||||||||
Chi đầu tư phát triển |
Chi thường xuyên |
Tổng số |
Chi đầu tư phát triển |
Kinh phí sự nghiệp |
Tổng số |
Chi đầu tư phát triển |
Kinh phí sự nghiệp |
|||||||||||
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
|||||||||||
Vốn trong nước |
Vốn ngoài nước |
Vốn trong nước |
Vốn ngoài nước |
Vốn trong nước |
Vốn ngoài nước |
Vốn trong nước |
Vốn ngoài nước |
|||||||||||
A |
B |
35=18/1 |
36=19/2 |
37=20/3 |
38=21/4 |
39=22/5 |
40=23/6 |
41=24/7 |
42=25/8 |
43=26/9 |
44=27/10 |
45=28/11 |
46=29/12 |
47=30/13 |
48=31/14 |
49=32/15 |
50=32/16 |
51=33/17 |
|
TỔNG SỐ |
89,7 |
94,4 |
75,2 |
87,6 |
92,5 |
92,5 |
|
70,9 |
70,9 |
|
109,0 |
116,1 |
116,1 |
|
97,2 |
97,2 |
|
I |
Ngân sách cấp tỉnh |
92,1 |
93,5 |
80,6 |
90,1 |
91,6 |
91,6 |
|
77,8 |
77,8 |
|
118,0 |
115,4 |
115,4 |
|
|
|
|
1 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
171,3 |
|
77,6 |
171,3 |
|
|
|
77,6 |
77,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
92,9 |
|
92,9 |
92,9 |
|
|
|
92,9 |
92,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Sở Tư pháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Sở Công thương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sở Giao thông Vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Sở Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
64,2 |
|
64,2 |
60,9 |
|
|
|
60,9 |
60,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
90,9 |
|
90,9 |
90,9 |
|
|
|
90,9 |
90,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
168,4 |
|
168,4 |
162,3 |
|
|
|
162,3 |
162,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Sở Nội vụ |
93,8 |
|
93,8 |
93,8 |
|
|
|
93,8 |
93,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Liên minh Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
64,3 |
64,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
90,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hổ Chí Minh tỉnh Bến Tre |
|
|
|
|
|
|
|
|
96,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
99,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Hội Nông dân tỉnh |
91,4 |
|
91,4 |
91,4 |
|
|
|
91,4 |
91,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Hội Cựu chiến binh tỉnh |
94,3 |
|
94,3 |
94,3 |
|
|
|
94,3 |
94,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
89,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Liên đoàn lao động tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
67,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Thành phố Bến Tre |
148,9 |
148,9 |
|
148,9 |
148,9 |
148,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Huyện Châu Thành |
81,2 |
81,2 |
|
79,1 |
79,1 |
79,1 |
|
|
|
|
187,1 |
187,1 |
187,1 |
|
|
|
|
21 |
Huyện Giồng Trôm |
61,0 |
61,0 |
|
59,1 |
59,1 |
59,1 |
|
|
|
|
99,9 |
99,9 |
99,9 |
|
|
|
|
22 |
Huyện Mỏ Cày Nam |
88,5 |
88,5 |
|
85,2 |
85,2 |
85,2 |
|
|
|
|
210,1 |
210,1 |
210,1 |
|
|
|
|
23 |
Huyện Mỏ Cày Bắc |
86,6 |
86,6 |
|
86,6 |
86,6 |
86,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Huyện Chợ Lách |
100,5 |
100,5 |
|
100,5 |
100,5 |
100,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Huyện Thạnh Phú |
89,3 |
89,3 |
|
81,7 |
81,7 |
81,7 |
|
|
|
|
129,7 |
129,7 |
129,7 |
|
|
|
|
26 |
Huyện Ba Tri |
113,6 |
113,6 |
|
116,1 |
116,1 |
116,1 |
|
|
|
|
98,8 |
98,8 |
98,8 |
|
|
|
|
27 |
Huyện Bình Đại |
99,9 |
99,9 |
|
99,9 |
99,9 |
99,9 |
|
|
|
|
100,0 |
100,0 |
100,0 |
|
|
|
|
II |
Ngân sách huyện |
76,5 |
|
72,1 |
71,0 |
|
|
|
65,6 |
65,6 |
|
94,0 |
|
|
|
93,0 |
93,0 |
|
1 |
Thành phố Bến Tre |
74,4 |
|
74,4 |
74,3 |
|
|
|
74,3 |
74,3 |
|
75,4 |
|
|
|
75,4 |
75,4 |
|
2 |
Huyện Châu Thành |
75,4 |
|
75,4 |
71,5 |
|
|
|
71,5 |
71,5 |
|
98,7 |
|
|
|
98,7 |
98,7 |
|
3 |
Huyện Giồng Trôm |
100,8 |
|
72,1 |
100,3 |
|
|
|
67,2 |
67,2 |
|
103,0 |
|
|
|
93,8 |
93,8 |
|
4 |
Huyện Mỏ Cày Nam |
75,3 |
|
75,3 |
71,1 |
|
|
|
71,1 |
71,1 |
|
86,6 |
|
|
|
86,6 |
86,6 |
|
5 |
Huyện Mỏ Cày Bắc |
69,7 |
|
69,7 |
61,8 |
|
|
|
61,8 |
61,8 |
|
99,2 |
|
|
|
99,2 |
99,2 |
|
6 |
Huyện Chợ Lách |
94,3 |
|
94,3 |
94,2 |
|
|
|
94,2 |
94,2 |
|
96,2 |
|
|
|
96,2 |
96,2 |
|
7 |
Huyện Thạnh Phú |
62,4 |
|
62,4 |
44,7 |
|
|
|
44,7 |
44,7 |
|
91,7 |
|
|
|
91,7 |
91,7 |
|
8 |
Huyện Ba Tri |
77,7 |
|
77,7 |
65,6 |
|
|
|
65,6 |
65,6 |
|
100,9 |
|
|
|
100,9 |
100,9 |
|
9 |
Huyện Bình Đại |
51,1 |
|
51,1 |
36,5 |
|
|
|
36,5 |
36,5 |
|
84,2 |
|
|
|
84,2 |
84,2 |
|
PHỤ LỤC X
BIỂU
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH PHÂN BỔ DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: đồng
STT |
Nội dung |
Đơn vị |
Dự toán |
A |
Dự toán đầu năm 2020 |
|
117.338.000.000 |
B |
Dự toán đã phân bổ |
|
113.232.374.000 |
I |
Các đơn vị cấp tỉnh |
|
53.313.774.000 |
1 |
Kinh phí phòng, chống dịch Covid-19 |
Sở Y tế |
10.692.604.000 |
2 |
Kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh Covid-19 |
Sở Y tế |
42.621.170.000 |
II |
Các huyện, thành phố |
|
59.918.600.000 |
1 |
KP hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết số 42/NQ- CP, 09/4/2020 |
Huyện, thành phố |
58.669.000.000 |
2 |
KP mừng thọ Người cao tuổi |
Huyện, thành phố |
1.249.600.000 |
C |
Còn lại |
|
4.105.626.000 |
BÁO CÁO THUYẾT MINH
QUYẾT
TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Với tinh thần “Bứt phá về đích” cùng quyết tâm hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra trong năm 2020, nhằm góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2016-2020, mặc dù, ngay từ đầu năm địa phương phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức của biến đổi khí hậu, xâm nhập mặn, đặc biệt là tác động của đại dịch Covid-19 đã ảnh hưởng đến nhiều mặt của đời sống kinh tế - xã hội của tỉnh nhà, Ủy ban nhân dân tỉnh đã tập trung chỉ đạo các ngành, các cấp triển khai thực hiện quyết liệt, đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 đã đề ra nhằm hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao, trong đó nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước (NSNN) đạt được kết quả như sau:
A. TÌNH HÌNH THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
I. Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước trên địa bàn
Tổng thu NSNN trên địa bàn thực hiện năm 2020 là 5.629.554 triệu đồng, đạt 116,4% so với dự toán trung ương, đạt 112,6% so dự toán địa phương giao, bằng 107,1% so với cùng kỳ, trong đó:
1. Thu nội địa: 5.279.116 triệu đồng, đạt 109,2% dự toán trung ương giao, đạt 105,6% dự toán địa phương giao, tăng 2,1% so với cùng kỳ. Có 9/18 khoản thu, sắc thuế thu vượt dự toán địa phương giao; có 09/18 khoản thu, sắc thuế còn lại không đạt so với dự toán.
* Các khoản thu vượt so với dự toán được giao gồm:
(1) Thu từ doanh nghiệp nhà nước trung ương: 252.940 triệu đồng, đạt 117,6% dự toán trung ương giao, đạt 112,4% dự toán địa phương giao, bằng 95,6% so cùng kỳ. Số thu khu vực này đạt và vượt dự toán do Công ty Thuốc lá có ký kết thực hiện hợp đồng gia công thuốc lá điếu trong những tháng cuối năm (thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp 109 tỷ đồng, tăng 20% so với năm 2019).
(2) Thu từ doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý: 82.485 triệu đồng, đạt 110% dự toán trung ương giao, đạt 104,9% dự toán địa phương giao, bằng 107,7% so cùng kỳ. Số thu ở khu vực này đạt vượt dự toán và tăng trưởng so với năm 2019 do một vài doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả, tăng trưởng khá trong những tháng cuối năm (trong đó có số thuế của Cơ sở Gia công vá lưới an toàn nộp 12 tỷ đồng tăng 76% so với năm 2019.
(3) Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: 421.605 triệu đồng đạt 248% dự toán trung ương giao, đạt 210,8% so dự toán địa phương giao, bằng 271,7% so cùng kỳ. Số thu ở khu vực này đạt và vượt dự toán do một số doanh nghiệp đã hết thời gian hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp bắt đầu phát sinh số thuế phải nộp ngân sách như: Công ty cổ phần C.P Việt Nam (231 tỷ); Công ty May mặc Alliance One (29,2 tỷ); Công ty Thế Giới Việt (20,5 tỷ đồng); Công ty Nidec Tosok (18,3 tỷ); Công ty Jacobi Carbons (17,7 tỷ);… Trong đó Công ty cổ phần C.P Việt Nam tăng đột biến so với năm 2019, tuy nhiên số nộp của Công ty này không ổn định (năm cao, năm thấp) do Tổng công ty phân bổ số nộp theo tỷ lệ chi phí của cơ sở sản xuất, kinh doanh hạch toán phụ thuộc.
(4) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: 7.496 triệu đồng, đạt 107,1% dự toán trung ương và địa phương giao, bằng 95,3% so cùng kỳ.
(5) Tiền sử dụng đất: 424.483 triệu đồng, đạt 283% dự toán trung ương và địa phương giao, bằng 145,3% so cùng kỳ. Số thu đạt và vượt dự toán do phát sinh khoản thu từ tiền sử dụng đất khi nhà nước bán đấu giá đất công và của một số dự án bất động sản tại thành phố Bến Tre, huyện Ba Tri, huyện Thạnh Phú… trong đó có 181 tỷ đồng từ Dự án Chỉnh trang đô thị Phú Khương.
(6) Thu khác ngân sách: 192.317 triệu đồng, đạt 112,5% dự toán trung ương giao, đạt 101,4% dự toán địa phương giao, bằng 111,3% so cùng kỳ.
(7) Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác: 8.961 triệu đồng, đạt 179,2% dự toán trung ương giao, đạt 162,9% dự toán địa phương giao và bằng 174,8% so với cùng kỳ. Khoản thu này tăng chủ yếu từ xã viên của các hợp tác xã khai thác nghêu ven biển Bình Đại, Ba Tri, Thạnh phú.
(8) Thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế: 24.295 triệu đồng, đạt 115,7% so với dự toán địa phương giao, bằng 115% so với cùng kỳ.
(9) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 1.491.018 triệu đồng, đạt 103,5% so với dự toán trung ương và địa phương giao, bằng 89,9% so cùng kỳ.
* Các khoản thu không đạt dự toán
(1) Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh: 1.221.292 triệu đồng, đạt 89% dự toán trung ương giao, đạt 85,5% so với dự toán địa phương giao và bằng 94,1% so cùng kỳ. Số thu khu vực này không đạt dự toán và giảm so với cùng kỳ. Nguyên nhân chủ yếu do Công ty cổ phần Bia Sài Gòn Bến Tre bị tác động do dịch bệnh Covid-19, nước mặn…, nộp 528 tỷ đồng giảm 14,6% so với năm trước; bên cạnh đó, việc thực hiện giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm 2020 đối với doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ theo Nghị quyết số 84/NQ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp tiếp tục tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công và bảo đảm trật tự an toàn xã hội trong bối cảnh đại dịch Covid-19 làm cho số thu ngân sách ở khu vực này giảm so với cùng kỳ.
(2) Lệ phí trước bạ: 200.856 triệu đồng, đạt 85,5% dự toán trung ương giao, đạt 83,6% dự toán địa phương giao và bằng 85,9% so cùng kỳ. Số thu lệ phí trước bạ không đạt dự toán và giảm do ảnh hưởng tình hình dịch bệnh Covid-19, nhu cầu mua sắm phương tiện, tài sản của người dân giảm nên số nộp ngân sách không cao. Bên cạnh đó từ tháng 7/2020 đến 31/12/2020, thực hiện Nghị định số 70/2020/NĐ-CP ngày 28/6/2020 của Chính phủ về việc 50% giảm lệ phí trước bạ đối với xe ôtô đăng ký mới làm số thu lệ phí trước bạ giảm so với cùng kỳ.
(3) Thuế thu nhập cá nhân: 459.334 triệu đồng, đạt 97,7% dự toán Trung ương giao, đạt 96,6% dự toán địa phương giao và bằng 109,5% so cùng kỳ. Số thu không cao do: ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 và hạn mặn trong 6 tháng đầu năm 2020 làm cho tình hình sản xuất kinh doanh của các hộ kinh doanh giảm làm giảm số nộp ngân sách. Ngày 02/6/2020, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14 về điều chỉnh tăng mức giảm trừ gia cảnh của thuế thu nhập cá nhân, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2020 và áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2020. Do đó làm cho số thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công giảm.
(4) Thuế bảo vệ môi trường: 334.708 triệu đồng, đạt 97% dự toán Trung ương giao và 96,2% dự toán địa phương giao, bằng 102,7% so cùng kỳ. Số thu không đạt dự toán do nhu cầu sử dụng nhiên liệu trong giao thông, vận tải giảm mạnh khi dịch bệnh Covid-19 bùng phát trong những tháng đầu năm 2020.
(5) Thu phí, lệ phí: 74.944 triệu đồng, đạt 96,1% dự toán Trung ương giao và 88,5% dự toán địa phương giao, bằng 97,3% so cùng kỳ.
(6) Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước: 67.578 triệu đồng, đạt 84,5% dự toán Trung ương giao, đạt 63,8% dự toán địa phương giao, bằng 45,8% so cùng kỳ. Trong đó phát sinh 20 tỷ đồng tiền thuê đất nộp 1 lần cho cả vòng đời của các dự án phát sinh mới như: Công ty trách nhiệm hữu hạn Đầu tư Thương mại Toyota Tiền Giang, Công ty trách nhiệm hữu hạn Đầu tư Bến Tre (6,2 tỷ), Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đầu tư và xây dựng Út Thắng (5,2 tỷ), Công ty trách nhiệm hữu hạn Tỷ Thành (2,9 tỷ),…
* Các khoản thu không giao dự toán
(1) Thuế sử dụng đất nông nghiệp: 127 triệu đồng.
(2) Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước: 2.849 triệu đồng.
(3) Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản: 11.656 triệu đồng.
2. Thu hải quan: 251.652 triệu đồng.
3. Thu viện trợ: 45.732 triệu đồng, bằng 126,9% so với cùng kỳ.
4. Các khoản huy động, đóng góp: 17.445 triệu đồng, bằng 38,6% so cùng kỳ.
II. Thu kết dư ngân sách: 365.694 triệu đồng, bằng 86,9% so với cùng kỳ.
III. Thu chuyển nguồn: 4.913.919 triệu đồng, bằng 145%% so với cùng kỳ.
IV. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên:
Thực hiện năm 2020 là 5.898.085 triệu đồng, đạt 100,2% dự toán được giao, bằng 102,6 % so với cùng kỳ. Bao gồm:
- Thu bổ sung cân đối: 3.759.971 triệu đồng, đạt 100% dự toán giao.
- Thu bổ sung mục tiêu: 2.138.114 triệu đồng, đạt 100,4% dự toán giao.
B. TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Tổng chi ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2020 là 15.881.059 triệu đồng, đạt 154% dự toán địa phương giao. Bao gồm:
I. Chi cân đối ngân sách địa phương: 9.320.275 triệu đồng, đạt 95,3% so dự toán. Cụ thể một số nội dung chi như sau:
1. Chi đầu tư phát triển: thực hiện chi năm 2020 là 3.459.302 triệu đồng, đạt 161,3% so dự toán. Nguyên nhân tăng cao so với dự toán là do thực hiện thanh toán khối lượng hoàn thành từ số dư tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi, kế hoạch vốn kéo dài, bổ sung từ nguồn tăng thu các năm trước chuyển sang và từ các khoản huy động đóng góp.
2. Chi thường xuyên: 5.827.055 triệu đồng, đạt 95,3% dự toán địa phương giao. Nguyên nhân: thực hiện tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên trước tình hình dịch bệnh covid-19. Trong đó:
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo: 2.439.300 triệu đồng, đạt 87,8% so với dự địa phương giao. Nguyên nhân tỷ lệ chi không đạt dự toán là do thực hiện giãn cách để phòng, chống dịch bệnh Covid-19 làm ảnh hưởng tiến độ thực hiện các dự án tăng cường cơ sở vật chất trường học; tổ chức các lớp bồi dưỡng, nâng cao năng cao năng lực chuyên môn; dừng chi phụ cấp các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn theo Nghị định số 76/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ quy định về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn làm giãn tiến độ thực hiện một số nội dung, nhiệm vụ được giao, kinh phí được chuyển nguồn sang năm sau để tiếp tục thực hiện.
- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: 17.991 triệu đồng, đạt 62,7% so với dự toán được giao, lĩnh vực này chi thấp do còn một số đề tài, dự án đang trong thời gian thực hiện, đã ký hợp đồng nhưng chưa đủ điều kiện đưa vào quyết toán trong năm, được chuyển nguồn theo quy định để thực hiện thanh toán trong năm 2021.
- Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội: 534.474 triệu đồng đạt 163,5% so với dự toán địa phương giao. Nguyên nhân tăng do phát sinh đối tượng được hưởng chính sách trợ cấp hàng tháng như: người tham gia kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi, khuyết tật; chi trợ cấp tiền tết cho các đối tượng chính sách; chế độ mai táng phí cho các đối tượng tham gia kháng chiến; chi thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội; chi hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch.
3. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.000 triệu đồng, đạt 100% dự toán.
II. Chi chuyển nguồn sang năm sau: 4.887.104 triệu đồng, bằng 99,5% so với cùng kỳ, bao gồm:
1. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh: 3.828.439 triệu đồng.
2. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp huyện: 948.970 triệu đồng.
3. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp xã: 109.695 triệu đồng. Cụ thể như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
|
Tổng cộng |
3.828.439 |
948.970 |
109.695 |
1 |
Vốn đầu tư phát triển thực hiện chuyển nguồn từ năm nay sang năm sau theo quy định của Luật Đầu tư công |
1.456.843 |
48.053 |
8.173 |
2 |
Kinh phí mua sắm trang thiết bị đã đầy đủ hồ sơ hợp đồng, mua sắm trang thiết bị ký trước ngày 31/12 |
20.741 |
9.445 |
40 |
3 |
Nguồn thực hiện chính sách tiền lương |
1.076.477 |
447.114 |
58.458 |
4 |
Kinh phí được giao tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ quan nhà nước |
16.760 |
47.085 |
5.889 |
5 |
Các khoản dự toán được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30 tháng 9 năm thực hiện dự toán |
17.586 |
20.346 |
6.368 |
6 |
Kinh phí nghiên cứu khoa học bố trí trong thời gian thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học được cấp có thẩm quyền quyết định |
23.603 |
|
|
7 |
Các khoản tăng thu, tiết kiệm chi năm nay được phép chuyển sang năm sau theo quy định |
1.216.430 |
279.659 |
27.306 |
8 |
Kinh phí khác theo quy định của pháp luật |
|
97.269 |
3.462 |
C. CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
I. Tổng nguồn thu ngân sách địa phương: 16.216.926 triệu đồng, đạt 158,8% so dự toán, bằng 112% so cùng kỳ, bao gồm:
- Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 4.974.853 triệu đồng, đạt 106,5% dự toán, đạt 102,2% so cùng kỳ, trong đó:
+ Thu NSĐP hưởng 100%: 2.414.747 triệu đồng, đạt 113% so dự toán, đạt 95,2% so cùng kỳ.
+ Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia: 2.560.106 triệu đồng, đạt 101,1% so dự toán, bằng 109,8% so cùng kỳ.
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 5.898.085 triệu đồng, đạt 106,4% so dự toán, bằng 102,56% so cùng kỳ.
- Thu kết dư ngân sách: 365.694 triệu đồng.
- Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang: 4.913.919 triệu đồng.
- Thu viện trợ, đóng góp: 28.675 triệu đồng.
II. Tổng chi ngân sách địa phương: 15.881.058 triệu đồng. Bao gồm:
1. Tổng chi cân đối NSĐP: 9.320.274 triệu đồng, đạt 109,3% so dự toán, bằng
124,8% so cùng kỳ, trong đó:
- Chi đầu tư: 3.459.302 triệu đồng, đạt 161,3% so dự toán, bằng 209,6% so cùng kỳ.
- Chi thường xuyên: 5.827.055 triệu đồng, đạt 95,3% so dự toán, bằng 100,2% so cùng kỳ.
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.000 triệu đồng, đạt 100% so dự toán.
2. Chi các chương trình mục tiêu: 1.673.680 triệu đồng, đạt 93,9% so dự toán, bằng 104,8% so cùng kỳ, trong đó:
- Chi các Chương trình mục tiêu quốc gia: 569.985 triệu đồng, đạt 95,3% so dự toán, bằng 159,8% so cùng kỳ.
- Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 1.103.695 triệu đồng, đạt 93,3% so dự toán, bằng 89% so cùng kỳ.
3. Chi chuyển nguồn sang năm sau: 4.887.104 triệu đồng.
III. Kết dư NSĐP năm 2020 là: 335.868 triệu đồng.
- Ngân sách cấp tỉnh: 164.907 triệu đồng.
- Ngân sách cấp huyện: 118.361 triệu đồng.
- Ngân sách xã: 52.600 triệu đồng.
Trong đó, kết dư ngân sách cấp tỉnh:
- Khoản tiết kiệm chi thực hiện theo Công văn số 8299/BTC-NSNN ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc đẩy mạnh thực hiện các giải pháp điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách địa phương những tháng cuối năm 2020 chỉ đạo cắt giảm chi phí hội nghị, công tác; tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên còn lại của năm 2020: 29.097 triệu đồng.
- Dự toán chi năm 2020 có bố trí nội dung chi ở ngân sách cấp tỉnh là phụ cấp các xã có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn số tiền 109.084 triệu đồng để thực hiện Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 và Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Hai văn bản này đã hết hiệu lực theo Nghị định số 76/2019/NĐ- CP ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, địa phương bố trí để tạo nguồn hoàn trả ngân sách trung ương khoản bổ sung đã tính trong cân đối ngân sách địa phương khi thu hồi khoản bố trí này. Tuy nhiên, năm 2020 địa phương không thực hiện chi hoàn trả nội dung trên mà thực hiện quyết toán điều chỉnh trong nguồn cải cách tiền lương của địa phương.
- Hoàn trả nguồn địa phương đã bố trí trong dự toán từ nguồn trung ương bổ sung mục tiêu như đại hội Đảng các cấp 24.500 triệu đồng; tiết kiệm chi qua công tác mua sắm, đấu thầu, triển khai thực hiện các nhiệm vụ...: 2.226 triệu đồng.
IV. Vay NSĐP: 12.667 triệu đồng, đạt 11,01% so dự toán.
D. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Qua phân tích kết quả thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020 cho thấy: số thu nội địa đạt 109,2% dự toán Trung ương giao và 105,6% dự toán địa phương giao; tăng 444.116 triệu đồng so dự toán Trung ương giao và tăng 279.116 triệu đồng so dự toán địa phương phấn đấu. Nguồn thu vượt dự toán chủ yếu tập trung vào thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; thu hoạt động xổ số kiến thiết; thu tiền sử dụng đất.
Xét về tính cân đối ngân sách sau khi loại trừ khoản thu từ xổ số kiến thiết, tiền sử dụng đất thì thu nội địa tăng 543.098 triệu đồng (tăng 16,7%), so với dự toán Trung ương giao, tăng 378.098 triệu đồng (tăng 11,1%) so với dự toán địa phương phấn đấu.
Về điều hành ngân sách nhà nước năm 2020, Tỉnh thực hiện nghiêm túc theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, theo hướng dẫn tại Thông tư 88/2019/TT- BTC ngày 24 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 và các văn bản hướng dẫn của Trung ương. Chi ngân sách nhà nước thực hiện theo dự toán được giao trên tinh thần triệt để tiết kiệm và hiệu quả sử dụng vốn. Tuy nhiên, chi cân đối NSNN đạt cao do thực hiện một số nhiệm vụ chi Trung ương bổ sung mục tiêu trong năm, chi thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế, Nghị định 26/2015-NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội; Nghị định số 34/2019/NĐ- CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; đại hội Đảng các cấp; chi phòng, chống dịch bệnh Covid-19 và chi bổ sung từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết các năm trước chuyển sang và chi các nhiệm vụ chi của năm trước chuyển sang năm 2020.
Đối với tình hình cân đối ngân sách các huyện, thành phố trên địa bàn, thực hiện theo phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách được quy định cụ thể, không có tình trạng chồng chéo, trùng lắp; chủ động trong công tác quản lý, khai thác nguồn thu cũng như điều hành chi đảm bảo gắn với thực hiện nhiệm vụ chính trị tại địa phương. Tổng thu ngân sách các huyện, thành phố là 7.076.695 triệu đồng lớn hơn tổng chi 6.905.735 triệu đồng. Trong đó, thu ngân sách các huyện, thành phố được hưởng theo phân cấp là 1.221.960 triệu đồng, tăng 21% so với dự toán được giao, bao gồm thu ngân sách được hưởng 100% là 715.851 triệu đồng, tăng 27,6% dự toán, thu ngân sách được hưởng theo tỷ lệ điều tiết 506.109 triệu đồng, tăng 12,8% so với dự toán. Điều này thể hiện các huyện, thành phố đã tổ chức triển khai, thực hiện tốt dự toán được giao, đảm bảo nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ chi của ngân sách huyện, thành phố.
Trên đây là báo cáo thuyết minh quyết toán thu chi NSNN trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2020./ .
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.