HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2014/NQ-HĐND |
Đà Nẵng, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, ĐỐI TƯỢNG THU, NỘP, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA VIII, NHIỆM KỲ 2011-2016, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Sau khi nghe Tờ trình số 10882/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về đề nghị quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý, sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, đối tượng thu, nộp phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp phí
- Đối tượng nộp phí là các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định.
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất không áp dụng trong trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu.
2. Cơ quan thu phí:
Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố Đà Nẵng.
3. Mức thu phí:
a) Mức thu phí cụ thể theo Phụ lục đính kèm
b) Các hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu tại các xã thuộc huyện Hoà Vang, gồm: Hoà Bắc, Hoà Ninh, Hoà Phú thì mức thu phí bằng 70% mức thu phí nêu tại điểm a khoản này.
c) Các trường hợp cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì mức thu phí bằng 80% mức thu phí nêu tại điểm a khoản này.
Điều 2. Chế độ quản lý, sử dụng tiền thu phí
Cơ quan thu phí được trích để lại 90% tổng số tiền phí thu được để chi phí phục vụ công tác thu, số tiền thu phí còn lại 10% nộp vào ngân sách thành phố.
Điều 3. Hiệu lực áp dụng:
1. Thời điểm áp dụng: kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
2. Bãi bỏ quy định về mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đã được thông qua tại Nghị quyết số 37/2003/NQ-HĐND ngày 12/12/2003 của HĐND thành phố Đà Nẵng khóa VI, nhiệm kỳ 1999-2004, kỳ họp thứ 10.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các ban của Hội đồng nhân dân thành phố và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ THẨM
ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 72/2014/NQ-HĐND ngày
11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
ĐVT: Đồng/hồ sơ
I. Đối với đất sản xuất kinh doanh
TT |
Tên phí |
Mức thu |
|
Cấp quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
Cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
||
- |
Thửa đất dưới 300 m2 |
500,000 |
600,000 |
- |
Thửa đất từ 300 m2 đến dưới 500 m2 |
700,000 |
900,000 |
- |
Thửa đất từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2 |
1,000,000 |
1,200,000 |
- |
Thửa đất từ 1.000 m2 đến dưới 3.000 m2 |
1,400,000 |
1,700,000 |
- |
Thửa đất từ 3.000 m2 đến dưới 5.000 m2 |
1,800,000 |
2,100,000 |
- |
Thửa đất từ 5.000 m2 đến dưới 10.000 m2 |
2,500,000 |
3,000,000 |
- |
Thửa đất từ 10.000 m2 trở lên |
5,000,000 |
6,000,000 |
|
|
|
|
II. Đối với đất ở (giữ nguyên theo quy định hiện hành)
TT |
Tên phí |
Mức thu |
|
Đôthị |
Nông thôn |
||
- |
Thửa đất dưới 100 m2 |
150,000 |
120,000 |
- |
Thửa đất từ 100 m2 đến dưới 300 m2 |
250,000 |
150,000 |
- |
Thửa đất từ 300 m2 đến dưới 500 m2 |
400,000 |
250,000 |
- |
Thửa đất từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2 |
550,000 |
400,000 |
- |
Thửa đất từ 1.000 m2 trở lên |
800,000 |
550,000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.