HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2012/NQ-HĐND |
Hà Giang, ngày 12 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 06/2005/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG 7 NĂM 2005 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG VỀ VIỆC THU CÁC LOẠI PHÍ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 154/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc bổ sung quy định mức thu, quản lý sử dụng đối với các phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu, trên địa bàn tỉnh Hà Giang vào Nghị quyết số 06/2005/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2005 của HĐND tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung khoản 4, Điều 1 Nghị quyết số 06/2005/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về việc thu các loại phí, như sau:
Phí sử dụng lề đường, bến, bãi (bao gồm cả lề đường, bến, bãi khu vực cửa khẩu Thanh Thủy và các lối mở thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy, các cửa khẩu khác trên địa bàn tỉnh Hà Giang).
Điều 2. Bổ sung phần IV trong Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2005/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang, như sau:
1. Bổ sung khoản 1 về đối tượng thu:
Là tổ chức, cá nhân được phép của cấp có thẩm quyền cho sử dụng vỉa hè, lề đường, bến, bãi, mặt nước gồm cả lề đường, bến, bãi tại cửa khẩu Thanh Thủy, các lối mở thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy và các cửa khẩu khác trên địa bàn tỉnh Hà Giang (không thuộc trường hợp nhà nước giao đất thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất) vào mục đích đi lại, sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của nhà nước về quản lý, sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước.
2. Bổ sung khoản 2 về mức thu:
Chỉ thu một lần cả lượt đi và về đối với tổ chức, cá nhân có phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu sử dụng vỉa hè, lề đường, bến, bãi tại Cửa khẩu Thanh Thủy, các lối mở thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy và các cửa khẩu khác trên địa bàn tỉnh Hà Giang; vận chuyển hành khách qua Cửa khẩu Thanh Thủy (chi tiết mức thu có phụ lục kèm theo).
3. Bổ sung Khoản 3 về đơn vị thu:
- Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy thu đối với các phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu tại khu vực cửa khẩu Thanh Thủy và lối mở thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy; vận chuyển hành khách qua Cửa khẩu Thanh Thủy.
- Bộ đội Biên phòng thu đối với các phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất nhập khẩu tại các cửa khẩu khác.
4. Bổ sung khoản 4 về phân phối, sử dụng tiền phí thu được:
Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy, Bộ đội Biên phòng được trích lại 20 % số thực thu để phục vụ công tác thu; số còn lại 80 % nộp vào ngân sách nhà nước và được điều tiết cho Ngân sách các cấp theo quy định.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2012.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoá XVI - Kỳ họp thứ sáu thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỨC THU ĐỐI VỚI TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN CÓ PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU SỬ DỤNG LỀ ĐƯỜNG,
BẾN BÃI TẠI CÁC CỬA KHẨU, LỐI MỞ
(Kèm theo Nghị quyết số 72/2012/NQ-HĐND, ngày 12/12/2012 của HĐND tỉnh)
Stt |
Nội dung/đối tượng thu |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
I |
Tại cửa khẩu Thanh Thủy và các lối mở thuộc khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy |
|
|
1 |
Đối với hàng tạm nhập tái xuất |
|
|
1.1 |
Tại lối mở mốc 238 Lao Chải |
|
|
|
- Container loại 40Foot (FEU) |
đ/ container |
8.000.000 |
|
- Container loại 20Foot (FEU) |
đ/ container |
6.000.000 |
1.2 |
Tại cửa khẩu Thanh Thủy (hàng đông lạnh) |
|
|
|
- Container loại 40Foot (FEU) |
đ/ container |
4.500.000 |
|
- Container loại 20Foot (FEU) |
đ/ container |
3.500.000 |
2 |
Đối với hàng hóa khác |
|
|
|
- Xe ô tô có trọng tải dưới 5 tấn |
đ/lần/xe |
100.000 |
|
- Xe ô tô có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn |
đ/lần/xe |
180.000 |
|
- Xe ô tô trọng tải trên 10 tấn đến 15 tấn; Container loại 20Foot (FEU) |
đ/lần/xe |
300.000 |
|
- Xe ô tô có trọng tải từ 15 tấn trở lên; Container loại 40Foot (FEU) |
đ/lần/xe |
450.000 |
3 |
Đối với xe vận chuyển hành khách (xe chở người) qua cửa khẩu Thanh Thủy |
đ/ghế/lượt |
1.000 |
II |
Tại các cửa khẩu khác |
|
|
1 |
Đối với hàng tạm nhập tái xuất |
|
|
|
- Đối với Container loại 40Foot (FEU) |
đ/ container |
4.000.000 |
|
- Đối với Container loại 20Foot (FEU) |
đ/ container |
3.000.000 |
2 |
Đối với các hàng hóa khác |
|
|
|
- Xe ô tô có trọng tải dưới 5 tấn |
đ/lần/xe |
70.000 |
|
- Xe ô tô có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn |
đ/lần/xe |
120.000 |
|
- Xe ô tô có trọng tải trên 10 tấn; xe container |
đ/lần/xe |
200.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.