HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 12 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 59-QĐ/BTCTW ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương giao biên chế công chức cho tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022 - 2026;
Căn cứ Quyết định số 880-QĐ/TU ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy giao chỉ tiêu biên chế giai đoạn 2022 - 2026 cho Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý; Quyết định số 1292-QĐ/TU ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy giao chỉ tiêu biên chế năm 2024 cho Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
Xét Tờ trình số 183/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết thông qua việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và số lượng người làm việc trong các hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ cấp tỉnh để làm cơ sở cấp kinh phí hoạt động năm 2024 và Tờ trình số 207/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh nội dung dự thảo Nghị quyết thông qua việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính năm 2024; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Tổng biên chế công chức hành chính là 2.100 biên chế, trong đó:
a) Biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh: 1.128 biên chế;
b) Biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính cấp huyện: 960 biên chế;
c) Biên chế công chức dự phòng: 12 biên chế.
2. Biên chế công chức cụ thể trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước năm 2024 cụ thể như Phụ lục kèm theo.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết, đồng thời:
a) Thực hiện lộ trình tinh giản biên chế công chức đến năm 2026 bảo đảm giảm tối thiểu 5% (tương ứng 98 biên chế) so với biên chế giao năm 2022 theo các chủ trương, quyết định của Bộ Chính trị, Ban Tổ chức Trung ương và Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
b) Chủ động cân đối, điều tiết biên chế công chức giữa các sở, ban, ngành, địa phương trong tổng số biên chế được giao phù hợp với thực tế yêu cầu công tác quản lý nhà nước của từng cơ quan, địa phương;
c) Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức hành chính tiếp tục thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, xây dựng lại Đề án vị trí việc làm theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương; cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức theo Đề án vị trí việc làm; thực hiện tốt việc thi tuyển, xét tuyển công chức theo quy định; quản lý, sử dụng số biên chế được giao có hiệu quả;
d) Chỉ đạo thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công vụ trong việc quản lý, sử dụng biên chế công chức.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khoá XIII Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH
CHÍNH TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
Tên cơ quan, địa phương |
Biên chế giao Năm 2024 |
Ghi chú |
|
1 |
2 |
3 |
|
Tổng cộng (I+II+III) |
2.100 |
|
I |
Cấp tỉnh |
1.128 |
|
1 |
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
35 |
|
- |
Khối lãnh đạo các cơ quan dân cử |
11 |
|
- |
Khối Văn phòng |
24 |
|
2 |
Văn phòng UBND tỉnh |
62 |
Kể cả Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh |
3 |
Thanh tra tỉnh |
38 |
|
4 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
46 |
|
5 |
Sở Tài chính |
55 |
|
6 |
Sở Công Thương |
40 |
|
7 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
233 |
|
8 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
64 |
Kể cả Chi cục Bảo vệ môi trường |
9 |
Sở Giao thông vận tải |
67 |
Kể cả Thanh tra Sở Giao thông vận tải |
10 |
Sở Xây dựng |
37 |
|
11 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
33 |
|
12 |
Sở Y tế |
54 |
Kể cả Chi cục trực thuộc Sở Y tế |
13 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
42 |
|
14 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
39 |
|
15 |
Sở Tư pháp |
31 |
|
16 |
Sở Nội vụ |
65 |
Kể cả Ban Tôn giáo và Ban Thi đua - Khen thưởng |
17 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
47 |
|
18 |
Ban Dân tộc |
17 |
|
19 |
BQL Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi |
80 |
|
20 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
24 |
|
21 |
Sở Ngoại vụ |
16 |
|
22 |
Văn phòng Ban an toàn giao thông |
3 |
|
II |
Cấp huyện |
960 |
|
1 |
Thành phố Quảng Ngãi |
112 |
|
2 |
Thị xã Đức Phổ |
82 |
|
3 |
Huyện Bình Sơn |
92 |
|
4 |
Huyện Mộ Đức |
76 |
|
5 |
Huyện Tư Nghĩa |
75 |
|
6 |
Huyện Nghĩa Hành |
63 |
|
7 |
Huyện Sơn Tịnh |
70 |
|
8 |
Huyện Trà Bồng |
90 |
|
9 |
Huyện Ba Tơ |
71 |
|
10 |
Huyện Sơn Hà |
69 |
|
11 |
Huyện Sơn Tây |
55 |
|
12 |
Huyện Minh Long |
52 |
|
13 |
Huyện Lý Sơn |
53 |
|
III |
Biên chế dự phòng |
12 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.