HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/NQ-HĐND |
Quảng Bình, ngày 26 tháng 7 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 4 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn vốn ngân sách tỉnh quản lý (lần 1);
Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công năm 2022 tỉnh Quảng Bình (nguồn ngân sách tỉnh quản lý);
Căn cứ Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021- 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét Tờ trình số 1222/TTr-UBND ngày 08/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết phân bổ Vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương và vốn đối ứng ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Nghị quyết phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương và vốn đối ứng ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững như sau:
- Tổng nguồn phân bổ giai đoạn 2021 - 2025: |
89.754 triệu đồng. |
Trong đó: |
|
+ Ngân sách trung ương: |
69.754 triệu đồng. |
+ Đối ứng ngân sách tỉnh: |
20.000 triệu đồng. |
- Tổng nguồn phân bổ năm 2022: |
29.845 triệu đồng. |
Trong đó: |
|
+ Ngân sách trung ương: |
24.845 triệu đồng. |
+ Đối ứng ngân sách tỉnh: |
5.000 triệu đồng. |
- Phương án phân bổ và danh mục các dự án thành phần, tiểu dự án thành phần thuộc nguồn vốn ngân sách trung ương và đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 tại các Phụ lục I, II kèm theo.
Điều 2. Tỷ lệ số lượng dự án đầu tư thực hiện theo cơ chế đặc thù: Tối thiểu 10% số lượng dự án đầu tư của Chương trình thực hiện theo cơ chế đặc thù.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 26 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
GIAO KẾ HOẠCH VỐN
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 70/NQ-HĐND ngày 26/7/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Danh mục CTMT- Dự án |
Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Ngân sách trung ương |
Vốn đối ứng Ngân sách tỉnh |
||||
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững |
89.754 |
69.754 |
20.000 |
|
I |
Nguồn vốn Ngân sách trung ương |
69.754 |
69.754 |
|
|
1 |
Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển |
60.000 |
60.000 |
|
|
- |
Huyện Quảng Trạch |
15.000 |
15.000 |
|
|
- |
Huyện Bố Trạch |
15.000 |
15.000 |
|
|
- |
Huyện Lệ Thủy |
30.000 |
30.000 |
|
|
2 |
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững |
9.754 |
9.754 |
|
|
2,1 |
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững |
9.754 |
9.754 |
|
|
II |
Đối ứng ngân sách tỉnh |
20.000 |
|
20.000 |
|
PHỤ LỤC II
GIAO KẾ HOẠCH VỐN
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 70/NQ-HĐND ngày 26/7/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Danh mục CTMT-Dự án |
Kế hoạch năm 2022 |
Ghi chú |
||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Ngân sách trung ương |
Vốn đối ứng ngân sách tỉnh |
||||
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững |
29.845 |
24.845 |
5.000 |
|
I |
Nguồn vốn ngân sách trung ương |
24.845 |
24.845 |
|
|
1 |
Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển |
24.000 |
24.000 |
|
|
- |
Huyện Quảng Trạch |
6.000 |
6.000 |
|
|
- |
Huyện Bố Trạch |
6.000 |
6.000 |
|
|
- |
Huyện Lệ Thủy |
12.000 |
12.000 |
|
|
2 |
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững |
845 |
845 |
|
|
2,1 |
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững |
845 |
845 |
|
|
II |
Đối ứng ngân sách tỉnh |
5.000 |
|
5.000 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.