HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/NQ-HĐND |
Vĩnh Long, ngày 15 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ X, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ Ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ Nghị quyết số 210/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2020; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 290/NQ-HĐND ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 280/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 251/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 212/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 từ nguồn ngân sách tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 09 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Điều 1 Nghị quyết số 210/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2020; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 09 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; vay ngân sách địa phương; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 24 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 290/NQ-HĐND ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020;
Xét Tờ trình số 84/TTr-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh Điều 1 Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 09 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; vay ngân sách địa phương; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 09 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; vay ngân sách địa phương; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2020, nội dung cụ thể như sau:
A. Tổng thu NSNN, vay NSĐP: 20.794.494 triệu đồng, gồm các nguồn thu như sau:
I. Tổng thu NSNN năm 2020 là 8.639.370 triệu đồng, bao gồm các nguồn thu như sau:
1. Thu nội địa |
: |
6.101.182 triệu đồng, gồm: |
- Thu từ DNNN TW quản lý |
: |
176.892 triệu đồng. |
- Thu từ DNNN ĐP quản lý |
: |
229.019 triệu đồng. |
- Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
: |
311.465 triệu đồng. |
- Thu thuế CTN dịch vụ ngoài quốc doanh |
: |
1.294.551 triệu đồng. |
- Lệ phí trước bạ |
: |
187.177 triệu đồng. |
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
: |
7.937 triệu đồng. |
- Thuế thu nhập cá nhân |
: |
482.658 triệu đồng. |
- Thuế bảo vệ môi trường |
: |
462.699 triệu đồng. |
- Thu phí, lệ phí |
: |
62.369 triệu đồng. |
- Thu tiền sử dụng đất |
: |
618.038 triệu đồng. |
- Tiền thuê mặt đất, mặt nước |
: |
310.037 triệu đồng. |
- Thu tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu nhà nước |
: |
2.398 triệu đồng. |
- Thu khác ngân sách |
: |
178.343 triệu đồng. |
- Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
: |
6.672 triệu đồng. |
- Thu tiền từ quỹ đất công và thu hoa lợi công sản khác |
: |
8.326 triệu đồng. |
- Thu tiền cổ tức và lợi nhuận sau thuế |
: |
14.199 triệu đồng. |
- Thu Xổ số kiến thiết |
: |
1.748.401 triệu đồng. |
2. Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu |
|
2.190.164 triệu đồng. |
3. Thu viện trợ |
|
22.691 triệu đồng. |
4. Thu huy động, đóng góp |
|
321.297 triệu đồng. |
5. Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
|
4.037 triệu đồng. |
II. Thu chuyển giao ngân sách |
: |
7.769.086 triệu đồng, gồm: |
1. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
: |
7.702.699 triệu đồng, trong đó: |
- Tỉnh nhận của TW |
: |
3.367.131 triệu đồng. |
- Huyện, thị xã, thành phố nhận của tỉnh |
: |
3.643.100 triệu đồng. |
- Xã, phường, thị trấn nhận của huyện, thị xã, thành phố |
: |
692.468 triệu đồng. |
2. Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên |
: |
66.387 triệu đồng, trong đó: |
- Tỉnh nộp trả TW |
: |
37.024 triệu đồng. |
- Huyện, Thị xã, Thành phố nộp trả tỉnh |
: |
27.167 triệu đồng. |
- Xã, phường, thị trấn nộp trả huyện, thị xã, thành phố |
: |
2.195 triệu đồng. |
III. Thu chuyển nguồn |
: |
3.416.397 triệu đồng, cụ thể: |
- Ngân sách tỉnh |
: |
2.813.501 triệu đồng. |
- Ngân sách huyện, thị xã, thành phố |
: |
597.951 triệu đồng. |
- Ngân sách xã, phường, thị trấn |
: |
4.945 triệu đồng. |
IV. Thu kết dư ngân sách địa phương |
: |
962.343 triệu đồng, gồm: |
- Ngân sách cấp tỉnh |
: |
261.275 triệu đồng, cụ thể: |
+ Nguồn xổ số kiến thiết các năm |
: |
46.221 triệu đồng. |
+ Nguồn thu tiền sử dụng đất các năm |
: |
185.515 triệu đồng. |
+ Nguồn thu tiền bán 30% nền sinh lợi trong các cụm tuyến dân cư vùng ngập lũ các năm |
: |
1.441 triệu đồng. |
+ Nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương |
: |
2.058 triệu đồng. |
+ Nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu |
: |
26.040 triệu đồng. |
- Ngân sách huyện, thị xã, thành phố |
: |
579.215 triệu đồng, trong đó: |
+ Thành phố Vĩnh Long |
: |
358.824 triệu đồng. |
+ Huyện Long Hồ |
: |
45.189 triệu đồng. |
+ Huyện Mang Thít |
: |
39.556 triệu đồng. |
+ Huyện Tam Bình |
: |
5.520 triệu đồng. |
+ Thị xã Bình Minh |
: |
41.525 triệu đồng. |
+ Huyện Bình Tân |
: |
38.152 triệu đồng. |
+ Huyện Trà Ôn |
: |
18.784 triệu đồng. |
+ Huyện Vũng Liêm |
: |
31.665 triệu đồng. |
- Ngân sách xã, phường, thị trấn |
: |
121.853 triệu đồng, trong đó: |
+ Thành phố Vĩnh Long |
: |
49.318 triệu đồng. |
+ Huyện Long Hồ |
: |
17.469 triệu đồng. |
+ Huyện Mang Thít |
: |
11.406 triệu đồng. |
+ Huyện Tam Bình |
: |
10.724 triệu đồng. |
+ Thị xã Bình Minh |
: |
8.437 triệu đồng. |
+ Huyện Bình Tân |
: |
6.711 triệu đồng. |
+ Huyện Trà Ôn |
: |
8.142 triệu đồng. |
+ Huyện Vũng Liêm |
: |
9.646 triệu đồng. |
V. Thu vay ngân sách địa phương |
: |
7.298 triệu đồng. |
: |
18.220.130 triệu đồng, gồm: |
|
- Thu nội địa (địa phương được hưởng) |
: |
5.754.006 triệu đồng. |
- Thu viện trợ |
: |
22.691 triệu đồng. |
- Thu huy động, đóng góp |
: |
321.297 triệu đồng. |
- Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
: |
4.037 triệu đồng. |
- Thu chuyển giao ngân sách |
: |
7.732.061 triệu đồng. |
+ Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
: |
7.702.699 triệu đồng. |
+ Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên |
: |
29.362 triệu đồng. |
(Không kể thu từ tỉnh nộp trả Trung ương) |
||
- Thu chuyển nguồn |
: |
3.416.397 triệu đồng. |
- Thu kết dư ngân sách địa phương |
: |
962.343 triệu đồng. |
- Thu vay ngân sách địa phương |
: |
7.298 triệu đồng. |
: |
16.356.711 triệu đồng, cụ thể: |
|
I. Chi cân đối ngân sách địa phương |
: |
11.885.770 triệu đồng, trong đó: |
1. Chi đầu tư phát triển |
: |
3.799.725 triệu đồng. |
2. Chi trả nợ lãi vay |
: |
2.507 triệu đồng. |
3. Chi thường xuyên |
: |
5.459.187 triệu đồng, gồm: |
- Chi quốc phòng |
: |
119.996 triệu đồng. |
- Chi an ninh |
: |
57.783 triệu đồng. |
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
: |
2.241.529 triệu đồng. |
- Chi sự nghiệp khoa học công nghệ |
: |
21.960 triệu đồng. |
- Chi sự nghiệp y tế |
: |
461.463 triệu đồng. |
- Chi sự nghiệp văn hóa thông tin |
: |
87.182 triệu đồng. |
- Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình |
: |
7.169 triệu đồng. |
- Chi sự nghiệp thể dục thể thao |
: |
32.558 triệu đồng. |
- Chi sự nghiệp môi trường |
: |
146.808 triệu đồng. |
- Chi sự nghiệp kinh tế |
: |
727.414 triệu đồng. |
- Chi quản lý hành chính |
: |
981.823 triệu đồng. |
- Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội |
: |
535.322 triệu đồng. |
- Chi khác ngân sách |
: |
38.179 triệu đồng. |
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương |
: |
1.000 triệu đồng. |
5. Chi chuyển nguồn |
: |
2.623.351 triệu đồng, cụ thể: |
- Ngân sách tỉnh |
: |
1.927.892 triệu đồng. |
- Ngân sách huyện, thị xã, thành phố |
: |
674.128 triệu đồng. |
- Ngân sách xã, phường, thị trấn |
: |
21.331 triệu đồng. |
II. Chi chuyển giao ngân sách |
: |
4.401.955 triệu đồng, gồm: |
1. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới |
: |
4.335.568 triệu đồng, cụ thể: |
- Tỉnh bổ sung cho cấp huyện |
: |
3.643.100 triệu đồng. |
- Cấp huyện bổ sung cho xã, phường, thị trấn |
: |
692.468 triệu đồng. |
2. Chi nộp ngân sách cấp trên |
: |
66.387 triệu đồng, cụ thể: |
- Tỉnh nộp trả ngân sách Trung ương |
: |
37.024 triệu đồng. |
- Cấp huyện nộp trả ngân sách tỉnh |
: |
27.167 triệu đồng. |
- Cấp xã nộp trả ngân sách huyện |
: |
2.195 triệu đồng. |
III. Chi trả nợ gốc vốn vay |
: |
68.986 triệu đồng. |
: |
1.863.419 triệu đồng, trong đó: |
|
1. Xác định kết dư ngân sách địa phương năm 2020: |
|
|
- Ngân sách cấp tỉnh |
: |
1.005.389 triệu đồng, gồm: |
+ Nguồn cân đối ngân sách |
: |
256.128 triệu đồng. |
+ Nguồn xổ số kiến thiết các năm |
: |
521.696 triệu đồng. |
+ Nguồn thu tiền sử dụng đất các năm |
: |
119.583 triệu đồng. |
+ Nguồn thu tiền bán 30% nền sinh lợi trong các cụm tuyến dân cư vùng ngập lũ các năm |
: |
67.816 triệu đồng. |
+ Nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương |
: |
2.058 triệu đồng. |
+ Nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu |
: |
38.108 triệu đồng. |
- Ngân sách huyện, thị xã, thành phố |
: |
719.825 triệu đồng, gồm: |
+ Thành phố Vĩnh Long |
: |
501.316 triệu đồng. |
+ Huyện Long Hồ |
: |
41.653 triệu đồng. |
+ Huyện Mang Thít |
: |
22.113 triệu đồng. |
+ Huyện Tam Bình |
: |
15.730 triệu đồng. |
+ Thị xã Bình Minh |
: |
35.642 triệu đồng. |
+ Huyện Bình Tân |
: |
36.340 triệu đồng. |
+ Huyện Trà Ôn |
: |
23.079 triệu đồng. |
+ Huyện Vũng Liêm |
: |
43.952 triệu đồng. |
- Ngân sách xã, phường, thị trấn |
: |
138.205 triệu đồng, gồm: |
+ Thành phố Vĩnh Long |
: |
68.743 triệu đồng. |
+ Huyện Long Hồ |
: |
11.903 triệu đồng. |
+ Huyện Mang Thít |
: |
14.879 triệu đồng. |
+ Huyện Tam Bình |
: |
12.422 triệu đồng. |
+ Thị xã Bình Minh |
: |
3.683 triệu đồng. |
+ Huyện Bình Tân |
: |
7.296 triệu đồng. |
+ Huyện Trà Ôn |
: |
8.475 triệu đồng. |
+ Huyện Vũng Liêm |
: |
10.804 triệu đồng. |
2. Xử lý kết dư ngân sách cấp tỉnh năm 2020:
a) Trích Quỹ dự trữ tài chính địa phương
Kết dư nguồn cân đối ngân sách cấp tỉnh năm 2020 là 256.128 triệu đồng, thực hiện theo Điều 72 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 “Trường hợp còn kết dư ngân sách thì trích 50% vào quỹ dự trữ tài chính cùng cấp; trích 50% còn lại vào thu ngân sách năm sau”, được xác định cụ thể như sau:
- Trích 50% từ nguồn kết dư cân đối ngân sách cấp tỉnh năm 2020 là 128.064 triệu đồng vào Quỹ dự trữ tài chính địa phương.
b) Chuyển kết dư năm 2020 vào thu ngân sách cấp tỉnh năm 2021 số tiền là 877.325 triệu đồng, cụ thể:
- Trích 50% từ nguồn kết dư cân đối ngân sách cấp tỉnh năm 2020 là |
: |
128.064 triệu đồng. |
- Nguồn xổ số kiến thiết các năm |
: |
521.696 triệu đồng. |
- Nguồn thu tiền sử dụng đất các năm |
: |
119.583 triệu đồng. |
- Nguồn thu tiền bán 30% nền sinh lợi trong các cụm tuyến dân cư vùng ngập lũ các năm |
: |
67.816 triệu đồng. |
- Nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương |
: |
2.058 triệu đồng. |
- Nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu |
: |
38.108 triệu đồng. |
(Chi tiết đính kèm các biểu mẫu số 48, 50, 51, 52, 53, 54, 58, 59, 61, 75)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khoá X, Kỳ họp lần thứ 4 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.