HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2022/NQ-HĐND |
Nam Định, ngày 06 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Cần cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Cần cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 321/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 69/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định nguyên tắc, định mức và phương án phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, định mức và phương án phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định Khóa XIX, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 16 tháng 7 năm 2022./.
|
CHỦ TỊCH |
NGUYÊN
TẮC, ĐỊNH MỨC VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ NĂM 2022
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Nghị quyết số 70/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Nam Định)
Nghị quyết này quy định về nguyên tắc, định mức và phương án phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định (sau đây viết tắt là Chương trình).
1. Các huyện, thành phố; các xã, thị trấn và đơn vị sử dụng kinh phí Chương trình.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến việc lập, thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.
Điều 3. Nguồn vốn thực hiện chương trình
1. Vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương: Kế hoạch vốn giai đoạn 2021-2025 thực hiện theo Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia; Kế hoạch vốn hàng năm thực hiện theo các quyết định giao hàng năm của Thủ tướng Chính phủ.
2. Vốn đối ứng: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm:
- Nguồn ngân sách địa phương: Từ nguồn vốn ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh và sẽ được cân đối, bổ sung sau khi HĐND tỉnh điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND ngày 02/12/2021 về định mức, nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công và Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định.
- Các nguồn vốn hợp pháp khác.
1. Mục tiêu
Phấn đấu đến năm 2025 thực hiện đạt các mục tiêu theo Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Xây dựng nông thôn mới (NTM) để đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn giàu có và thịnh vượng, tiệm cận với khu vực đô thị; kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn đồng bộ, hiện đại và kết nối chặt chẽ với quá trình đô thị hóa; kinh tế nông thôn phát triển mạnh mẽ, trình độ sản xuất tiên tiến, nông dân chuyên nghiệp, chú trọng sản xuất nông nghiệp sạch, công nghệ cao gắn với phát triển công nghiệp chế biến, thương mại, dịch vụ, du lịch và chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; môi trường, cảnh quan, không gian nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp; xã hội nông thôn dân chủ, đoàn kết, văn minh, giàu bản sắc văn hóa truyền thống, thực sự là miền quê thanh bình; hệ thống chính trị ở nông thôn được tăng cường; quốc phòng và an ninh trật tự được giữ vững.
2. Nhiệm vụ đến năm 2025 (theo Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ)
a) Cấp tỉnh: Tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025.
b) Cấp huyện
- Số đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chuẩn NTM/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025: 10 huyện, thành phố.
- Số huyện đạt chuẩn NTM nâng cao giai đoạn 2021-2025: 05 huyện.
- Số huyện đạt chuẩn NTM kiểu mẫu: 01 huyện (huyện Hải Hậu).
c) Cấp xã
- Tỷ lệ xã đạt chuẩn NTM giai đoạn 2021-2025: 100%
- Tỷ lệ xã đạt chuẩn NTM nâng cao giai đoạn 2021-2025: 90,4% (185/204)
- Tỷ lệ xã đạt NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025: 25%.
Điều 5. Nguyên tắc, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển
1. Nguyên tắc phân bổ
a) Tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước; các văn bản pháp luật có liên quan và hướng dẫn của các bộ, ngành trung ương;
b) Đảm bảo khách quan, công khai, minh bạch, đúng đối tượng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025;
c) Hỗ trợ các xã, thị trấn, các huyện đạt chuẩn NTM, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM để tiếp tục hoàn thiện và nâng cao chất lượng các tiêu chí NTM theo quy định tại các Quyết định số 318/QĐ-TTg , số 319/QĐ-TTg , số 320/QĐ-TTg , số 321/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Đảm bảo mức hỗ trợ chung cho các xã, thị trấn và các huyện trong xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025, hỗ trợ thành phố Nam Định thực hiện các tiêu chí hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025;
d) Hỗ trợ đầu tư có trọng tâm, trọng điểm để phát triển hạ tầng cho xã có ưu thế tiêu biểu về phát triển kinh tế nông thôn, phát triển du lịch nông thôn của huyện và của tỉnh;
đ) Bố trí thực hiện các chương trình, đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
2. Định mức phân bổ
a) Hỗ trợ mức 1.000 triệu đồng/xã, thị trấn cho 204 xã, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) xây dựng NTM theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2021-2025, phấn đấu đạt chuẩn xã NTM nâng cao;
b) Hỗ trợ mức 500 triệu đồng/xã cho 132 xã chưa được hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 17/4/2020 của HĐND tỉnh;
c) Hỗ trợ mức 7.000 triệu đồng/xã nâng cấp hạ tầng xã có ưu thế tiêu biểu về phát triển kinh tế nông thôn, phát triển du lịch nông thôn của huyện (09 xã tại 09 huyện: Nghĩa Hưng, Hải Hậu, Trực Ninh, Nam Trực, Xuân Trường, Giao Thủy, Vụ Bản, Ý Yên, Mỹ Lộc);
d) Hỗ trợ mức 15.000 triệu đồng nâng cấp hạ tầng xã tiêu biểu của tỉnh về phát triển kinh tế làng nghề cây cảnh (Xã Điền Xá, huyện Nam Trực);
đ) Hỗ trợ mức 10.000 triệu đồng/huyện cho huyện xây dựng NTM theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM giai đoạn 2021-2025, phấn đấu đạt chuẩn huyện NTM nâng cao (08 huyện: Nghĩa Hưng, Nam Trực, Trực Ninh, Xuân Trường, Giao Thủy, Vụ Bản, Ý Yên, Mỹ Lộc);
e) Hỗ trợ 5.000 triệu đồng cho thành phố Nam Định thực hiện các tiêu chí thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025;
g) Hỗ trợ 20.000 triệu đồng cho huyện Hải Hậu để xây dựng thí điểm mô hình huyện NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;
h) Còn lại 148.990 triệu đồng bố trí thực hiện các nhiệm vụ:
- Hỗ trợ mức 1.000 triệu đồng/xã để nâng cao chất lượng các tiêu chí NTM, phấn đấu đạt chuẩn NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;
- Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, HTX giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, HTX giai đoạn 2021-2025;
- Bố trí thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình HTX kiểu mới hiệu quả giai đoạn 2021-2025;
- Hỗ trợ thực hiện các Chương trình chuyên đề được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và các nhiệm vụ đột xuất, phát sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong quá trình triển khai Chương trình.
Điều 6. Phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025
Vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025 của tỉnh được giao tại Quyết định số 652/QĐ-TTg là 601.990 triệu đồng; phân bổ chi tiết như sau:
a) Hỗ trợ 204 xã, thị trấn xây dựng NTM theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2021-2025, phấn đấu đạt chuẩn xã NTM nâng cao: 204.000 triệu đồng;
b) Hỗ trợ 132 xã chưa được hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 17/4/2020 của HĐND tỉnh: 66.000 triệu đồng;
c) Hỗ trợ nâng cấp hạ tầng 09 xã có ưu thế tiêu biểu về phát triển kinh tế nông thôn, phát triển du lịch nông thôn của huyện (Nghĩa Hưng, Hải Hậu, Trực Ninh, Nam Trực, Xuân Trường, Giao Thủy, Vụ Bản, Ý Yên, Mỹ Lộc): 63.000 triệu đồng;
d) Hỗ trợ nâng cấp hạ tầng xã tiêu biểu của tỉnh về phát triển kinh tế làng nghề, cây cảnh xã Điền Xá, huyện Nam Trực: 15.000 triệu đồng;
đ) Hỗ trợ 08 huyện xây dựng NTM theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM giai đoạn 2021-2025, phấn đấu đạt chuẩn huyện NTM nâng cao (Nghĩa Hưng, Nam Trực, Trực Ninh, Xuân Trường, Giao Thủy, Vụ Bản, Ý Yên, Mỹ Lộc): 80.000 triệu đồng;
e) Hỗ trợ thành phố Nam Định thực hiện các tiêu chí thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025: 5.000 triệu đồng;
g) Hỗ trợ huyện Hải Hậu xây dựng thí điểm mô hình huyện NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025: 20.000 triệu đồng;
h) Bố trí thực hiện các nhiệm vụ khác: 148.990 triệu đồng;
Giao UBND tỉnh căn cứ quy định tại điểm h khoản 2 Điều 5 của quy định này và tình hình thực tế để tổ chức thực hiện và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 7. Phương án phân bổ vốn năm 2022
1. Đối với nguồn vốn đầu tư phát triển
a) Định mức phân bổ
- Hỗ trợ mức 700 triệu đồng/xã cho 171 xã đạt tiêu chí theo Quyết định số 12/2018/QĐ-UBND ngày 06/6/2018 của UBND tỉnh, phấn đấu đạt tiêu chí theo Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ;
- Hỗ trợ mức 500 triệu đồng/xã cho 89 xã theo quy định tại Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 17/4/2020 của HĐND tỉnh (đã có quyết định công nhận của UBND cấp huyện);
- Hỗ trợ 5.240 triệu đồng để nâng cấp hạ tầng xã tiêu biểu của tỉnh về phát triển kinh tế làng nghề cây cảnh xã Điền Xá, huyện Nam Trực;
- Hỗ trợ mức 2.500 triệu đồng/huyện cho các huyện xây dựng NTM xây dựng NTM theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM giai đoạn 2021-2025, phấn đấu đạt chuẩn huyện NTM nâng cao (08 huyện: Nghĩa Hưng, Nam Trực, Trực Ninh, Xuân Trường, Giao Thủy, Vụ Bản, Ý Yên, Mỹ Lộc);
- Hỗ trợ 5.000 triệu đồng cho huyện Hải Hậu xây dựng thí điểm mô hình huyện NTM kiểu mẫu.
b) Phương án phân bổ
Vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình năm 2022 của tỉnh được giao tại Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 là 194.440 triệu đồng; phân bổ chi tiết như sau:
- Hỗ trợ 171 xã đạt tiêu chí theo Quyết định số 12/2018/QĐ-UBND ngày 06/6/2018 của UBND tỉnh, phấn đấu đạt tiêu chí theo Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ: 119.700 triệu đồng;
- Hỗ trợ 89 xã theo quy định tại Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 17/4/2020 của HĐND tỉnh (đã có quyết định công nhận của UBND cấp huyện): 44.500 triệu đồng;
- Hỗ trợ 01 xã nâng cấp hạ tầng xã tiêu biểu của tỉnh về phát triển kinh tế làng nghề cây cảnh xã Điền Xá, huyện Nam Trực: 5.240 triệu đồng;
- Hỗ trợ 08 huyện xây dựng NTM theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM giai đoạn 2021-2025, phấn đấu đạt chuẩn huyện NTM nâng cao (Nghĩa Hưng, Nam Trực, Trực Ninh, Xuân Trường, Giao Thủy, Vụ Bản, Ý Yên, Mỹ Lộc): 20.000 triệu đồng;
- Hỗ trợ huyện Hải Hậu xây dựng thí điểm mô hình huyện NTM kiểu mẫu: 5.000 triệu đồng.
(Chi tiết tại các Phụ lục I, II kèm theo)
2. Đối với nguồn vốn sự nghiệp
Vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình năm 2022 của tỉnh được giao tại Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 là 42.340 triệu đồng; phân bổ chi tiết như sau:
a) Hỗ trợ sản xuất theo chuỗi giá trị: 1.000 triệu đồng;
b) Hỗ trợ triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP): 6.000 triệu đồng;
c) Hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động của các Hợp tác xã nông nghiệp gắn với liên kết theo chuỗi giá trị: 900 triệu đồng;
d) Hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với nhu cầu thị trường: 7.000 triệu đồng;
g) Nâng cao nhận thức về xây dựng NTM: 1.300 triệu đồng;
h) Truyền thông về xây dựng NTM: 1.900 triệu đồng;
i) Hỗ trợ thực hiện Đề án xây dựng thí điểm mô hình huyện Hải Hậu NTM kiểu mẫu: 2.500 triệu đồng;
k) Hỗ trợ tuyên truyền, hướng dẫn xây dựng mô hình NTM kiểu mẫu về văn hóa: 300 triệu đồng;
l) Hỗ trợ tuyên truyền, hướng dẫn mô hình phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc: 500 triệu đồng;
m) Hoạt động Ban chỉ đạo các cấp: 5.520 triệu đồng;
(Chi tiết tại các Phụ lục III, IV kèm theo)
Điều 8. Về tỷ lệ số lượng dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù
Toàn bộ (100%) các dự án thuộc nội dung đầu tư của Chương trình có tổng mức đầu tư dưới 05 tỷ đồng, nằm trên địa bàn 01 đơn vị hành chính cấp xã, có sự tham gia của người dân được thực hiện theo cơ chế đặc thù.
PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CHO CÁC XÃ, THỊ TRẤN
NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 70/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh
Nam Định)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Đơn vị |
Kế hoạch năm 2022 |
Ghi chú |
|||
Tổng số |
Xã được công nhận đạt chuẩn NTM nâng cao giai đoạn 2019-2020 hoặc đã được thẩm định đủ điều kiện công nhận đạt chuẩn NTM nâng cao năm 2021 |
Xã có mô hình NTM kiểu mẫu đã có quyết định công nhận của UBND cấp huyện |
Xã tiêu biểu của tỉnh về phát triển kinh tế làng nghề cây cảnh |
|||
|
Tổng số |
169.440 |
119.700 |
44.500 |
5.240 |
|
I |
TP. Nam Định |
2.100 |
2.100 |
|
|
|
1 |
Lộc An |
700 |
700 |
|
|
|
2 |
Nam Vân |
700 |
700 |
|
|
|
3 |
Nam Phong |
700 |
700 |
|
|
|
II |
Huyện Mỹ Lộc |
4.200 |
4.200 |
|
|
|
1 |
Mỹ Hưng |
700 |
700 |
|
|
|
2 |
Mỹ Thịnh |
700 |
700 |
|
|
|
3 |
Mỹ Thuận |
700 |
700 |
|
|
|
4 |
Mỹ Trung |
700 |
700 |
|
|
|
5 |
Mỹ Thành |
700 |
700 |
|
|
|
6 |
TT Mỹ Lộc |
700 |
700 |
|
|
|
III |
Huyện Vụ Bản |
9.900 |
8.400 |
1.500 |
|
|
1 |
Minh Thuận |
700 |
700 |
|
|
|
2 |
Hiển Khánh |
700 |
700 |
|
|
|
3 |
Minh Tân |
700 |
700 |
|
|
|
4 |
Trung Thành |
700 |
700 |
|
|
|
5 |
TT Gôi |
700 |
700 |
|
|
|
6 |
Liên Minh |
700 |
700 |
|
|
|
7 |
Hợp Hưng |
700 |
700 |
|
|
|
8 |
Quang Trung |
700 |
700 |
|
|
|
9 |
Kim Thái |
700 |
700 |
|
|
|
10 |
Thành Lợi |
700 |
700 |
|
|
|
11 |
Cộng Hoà |
700 |
700 |
|
|
|
12 |
Đại Thắng |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
13 |
Tân Khánh |
500 |
|
500 |
|
|
14 |
Tam Thanh |
500 |
|
500 |
|
|
IV |
Huyện Ý Yên |
26.400 |
15.400 |
11.000 |
|
|
1 |
Yên Phú |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
2 |
TT Lâm |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
3 |
Yên Phong |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
4 |
Yên Trung |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
5 |
Yên Cường |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
6 |
Yên Lương |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
7 |
Yên Nhân |
700 |
700 |
|
|
|
8 |
Yên Hồng |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
9 |
Yên Bình |
700 |
700 |
|
|
|
10 |
Yên Tân |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
11 |
Yên Tiến |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
12 |
Yên Hưng |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
13 |
Yên Khánh |
700 |
700 |
|
|
|
14 |
Yên Thành |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
15 |
Yên Khang |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
16 |
Yên Đồng |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
17 |
Yên Lợi |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
18 |
Yên Quang |
700 |
700 |
|
|
|
19 |
Yên Mỹ |
700 |
700 |
|
|
|
20 |
Yên Thọ |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
21 |
Yên Chính |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
22 |
Yên Lộc |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
23 |
Yên Dương |
500 |
|
500 |
|
|
24 |
Yên Minh |
500 |
|
500 |
|
|
25 |
Yên Thắng |
500 |
|
500 |
|
|
26 |
Yên Trị |
500 |
|
500 |
|
|
27 |
Yên Phúc |
500 |
|
500 |
|
|
V |
Huyện Nghĩa Hưng |
26.800 |
16.800 |
10.000 |
|
|
1 |
Nghĩa Sơn |
700 |
700 |
|
|
|
2 |
Nghĩa Minh |
700 |
700 |
|
|
|
3 |
TT Quỹ Nhất |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
4 |
Nghĩa Thịnh |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
5 |
Nghĩa Thái |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
6 |
Nghĩa Phong |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
7 |
Nghĩa Bình |
700 |
700 |
|
|
|
8 |
Nghĩa Lợi |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
9 |
Nghĩa Hồng |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
10 |
Phúc Thắng |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
11 |
Nghĩa Đồng |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
12 |
Nghĩa Trung |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
13 |
TT Liễu Đề |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
14 |
Nghĩa Lạc |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
15 |
Nghĩa Tân |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
16 |
Nghĩa Thành |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
17 |
Nghĩa Hùng |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
18 |
Nghĩa Hải |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
19 |
TT Rạng Đông |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
20 |
Nam Điền |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
21 |
Hoàng Nam |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
22 |
Nghĩa Châu |
700 |
700 |
|
|
|
23 |
Nghĩa Phú |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
24 |
Nghĩa Lâm |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
VI |
Huyện Nam Trực |
22.340 |
12.600 |
4.500 |
5.240 |
|
1 |
Nam Hoa |
700 |
700 |
|
|
|
2 |
Nam Thái |
700 |
700 |
|
|
|
3 |
Nam Hồng |
700 |
700 |
|
|
|
4 |
Tân Thịnh |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
5 |
Nam Dương |
700 |
700 |
|
|
|
6 |
Nam Lợi |
700 |
700 |
|
|
|
7 |
Nam Hùng |
700 |
700 |
|
|
|
8 |
Nam Mỹ |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
9 |
Điền Xá |
5.940 |
700 |
|
5.240 |
|
10 |
Nam Thắng |
700 |
700 |
|
|
|
11 |
Hồng Quang |
700 |
700 |
|
|
|
12 |
Nam Toàn |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
13 |
Nghĩa An |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
14 |
Nam Cường |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
15 |
Đồng Sơn |
700 |
700 |
|
|
|
16 |
Bình Minh |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
17 |
Nam Tiến |
700 |
700 |
|
|
|
18 |
Nam Hải |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
19 |
Nam Giang |
500 |
|
500 |
|
|
20 |
Nam Thanh |
500 |
|
500 |
|
|
VII |
Huyện Trực Ninh |
24.700 |
14.700 |
10.000 |
|
|
1 |
Trực Hưng |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
2 |
Trực Nội |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
3 |
Trực Thanh |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
4 |
Trung Đông |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
5 |
Trực Hùng |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
6 |
Trực Đại |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
7 |
Việt Hùng |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
8 |
TT Cổ Lễ |
700 |
700 |
|
|
|
9 |
Trực Chính |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
10 |
TT Cát Thành |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
11 |
Trực Đạo |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
12 |
Trực Mỹ |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
13 |
Trực Thắng |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
14 |
TT Ninh Cường |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
15 |
Trực Thái |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
16 |
Liêm Hải |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
17 |
Trực Cường |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
18 |
Trực Khang |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
19 |
Trực Tuấn |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
20 |
Phương Định |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
21 |
Trực Thuận |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
VIII |
Huyện Xuân Trường |
12.500 |
10.500 |
2.000 |
|
|
1 |
Xuân Thượng |
700 |
700 |
|
|
|
2 |
Xuân Phương |
700 |
700 |
|
|
|
3 |
Xuân Kiên |
700 |
700 |
|
|
|
4 |
Xuân Ngọc |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
5 |
Thọ Nghiệp |
700 |
700 |
|
|
|
6 |
Xuân Phú |
700 |
700 |
|
|
|
7 |
Xuân Vinh |
700 |
700 |
|
|
|
8 |
Xuân Hòa |
700 |
700 |
|
|
|
9 |
Xuân Tân |
700 |
700 |
|
|
|
10 |
Xuân Châu |
700 |
700 |
|
|
|
11 |
Xuân Thủy |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
12 |
Xuân Tiến |
700 |
700 |
|
|
|
13 |
Xuân Bắc |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
14 |
Xuân Phong |
700 |
700 |
|
|
|
15 |
Xuân Hồng |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
IX |
Huyện Giao Thủy |
16.700 |
11.200 |
5.500 |
|
|
1 |
Giao Hà |
700 |
700 |
|
|
|
2 |
TT Ngô Đồng |
700 |
700 |
|
|
|
3 |
Giao Thịnh |
700 |
700 |
|
|
|
4 |
Bình Hoà |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
5 |
Giao Tiến |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
6 |
Giao Phong |
700 |
700 |
|
|
|
7 |
Bạch Long |
700 |
700 |
|
|
|
8 |
Giao Lạc |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
9 |
Giao An |
700 |
700 |
|
|
|
10 |
Giao Thiện |
700 |
700 |
|
|
|
11 |
Giao Xuân |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
12 |
Giao Tân |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
13 |
Hoành Sơn |
700 |
700 |
|
|
|
14 |
Giao Thanh |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
15 |
Giao Châu |
1.200 |
700 |
500 |
|
|
16 |
Giao Hải |
700 |
700 |
|
|
|
17 |
Hồng Thuận |
500 |
|
500 |
|
|
18 |
Giao Hương |
500 |
|
500 |
|
|
19 |
Giao Long |
500 |
|
500 |
|
|
20 |
Giao Yến |
500 |
|
500 |
|
|
X |
Huyện Hải Hậu |
23.800 |
23.800 |
|
|
|
1 |
Hải Thanh |
700 |
700 |
|
|
|
2 |
Hải Phúc |
700 |
700 |
|
|
|
3 |
Hải Chính |
700 |
700 |
|
|
|
4 |
Hải Tân |
700 |
700 |
|
|
|
5 |
Hải Phương |
700 |
700 |
|
|
|
6 |
TT. Thịnh Long |
700 |
700 |
|
|
|
7 |
TT. Cồn |
700 |
700 |
|
|
|
8 |
Hải Vân |
700 |
700 |
|
|
|
9 |
Hải Nam |
700 |
700 |
|
|
|
10 |
Hải Hưng |
700 |
700 |
|
|
|
11 |
Hải Hà |
700 |
700 |
|
|
|
12 |
Hải Lộc |
700 |
700 |
|
|
|
13 |
Hải Đông |
700 |
700 |
|
|
|
14 |
Hải Tây |
700 |
700 |
|
|
|
15 |
Hải Quang |
700 |
700 |
|
|
|
16 |
Hải Lý |
700 |
700 |
|
|
|
17 |
Hải Triều |
700 |
700 |
|
|
|
18 |
Hải Xuân |
700 |
700 |
|
|
|
19 |
Hải Hoà |
700 |
700 |
|
|
|
20 |
Hải Châu |
700 |
700 |
|
|
|
21 |
Hải Phú |
700 |
700 |
|
|
|
22 |
Hải Cường |
700 |
700 |
|
|
|
23 |
Hải Long |
700 |
700 |
|
|
|
24 |
Hải Sơn |
700 |
700 |
|
|
|
25 |
Hải Đường |
700 |
700 |
|
|
|
26 |
Hải An |
700 |
700 |
|
|
|
27 |
Hải Phong |
700 |
700 |
|
|
|
28 |
Hải Ninh |
700 |
700 |
|
|
|
29 |
Hải Giang |
700 |
700 |
|
|
|
30 |
Hải Bắc |
700 |
700 |
|
|
|
31 |
Hải Trung |
700 |
700 |
|
|
|
32 |
Hải Anh |
700 |
700 |
|
|
|
33 |
Hải Minh |
700 |
700 |
|
|
|
34 |
TT. Yên Định |
700 |
700 |
|
|
|
PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CHO CÁC HUYỆN NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 70/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh
Nam Định)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Đơn vị |
Kế hoạch năm 2022 |
Ghi chú |
|
Tổng số |
25.000 |
|
1 |
Huyện Mỹ Lộc |
2.500 |
|
2 |
Huyện Vụ Bản |
2.500 |
|
3 |
Huyện Ý Yên |
2.500 |
|
4 |
Huyện Nghĩa Hưng |
2.500 |
|
5 |
Huyện Nam Trực |
2.500 |
|
6 |
Huyện Trực Ninh |
2.500 |
|
7 |
Huyện Xuân Trường |
2.500 |
|
8 |
Huyện Giao Thủy |
2.500 |
|
9 |
Huyện Hải Hậu |
5.000 |
|
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CHO CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN VÀ
KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CÁC CẤP
(Kèm theo Nghị quyết số 70/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh
Nam Định)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Kế hoạch năm 2022 |
Ghi chú |
|
Tổng số |
33.520 |
|
I |
Hỗ trợ sản xuất theo chuỗi giá trị |
1.000 |
|
1 |
Hỗ trợ mô hình phát triển kinh tế tuần hoàn gắn với liên kết theo chuỗi giá trị |
300 |
|
2 |
Hỗ trợ xúc tiến thương mại sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh |
400 |
|
3 |
Hỗ trợ áp dụng quy trình quản lý chất lượng tiên tiến gắn với liên kết theo chuỗi giá trị |
300 |
|
II |
Hỗ trợ triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) |
6.000 |
|
1 |
Hỗ trợ triển khai, thực hiện Chương trình OCOP tại cấp tỉnh |
2.000 |
|
|
- Hỗ trợ triển khai thực hiện Chương trình OCOP tại cấp tỉnh |
1.300 |
|
|
- Thuê tư vấn thực hiện Chương trình OCOP năm 2022 (Tư vấn các cơ sở sản xuất hoàn thiện, phát triển sản phẩm, hồ sơ sản phẩm tham gia Chương trình OCOP,...) |
480 |
|
|
- Hậu kiểm, đánh giá chất lượng các sản phẩm OCOP đã được công nhận |
220 |
|
2 |
Hỗ trợ các cơ sở sản xuất có sản phẩm OCOP năm 2022 đạt từ 3 sao trở lên |
2.500 |
|
3 |
Hỗ trợ các huyện, thành phố triển khai, thực hiện Chương trình OCOP (Triển khai, hướng dẫn các cơ sở sản xuất đăng ký tham gia Chương trình OCOP năm 2022; đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP tại cấp huyện): Hỗ trợ mỗi huyện, thành phố 150 triệu đồng/huyện, thành phố |
1.500 |
|
III |
Hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động của các HTX nông nghiệp gắn với liên kết theo chuỗi giá trị |
900 |
|
1 |
Hỗ trợ bồi dưỡng tập huấn cho cán bộ quản lý và thành viên trong HTX nông nghiệp |
500 |
|
2 |
Bồi dưỡng, tập huấn cán bộ kiểm soát HTX |
400 |
|
IV |
Hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với nhu cầu thị trường |
7.000 |
|
V |
Hỗ trợ xây dựng mô hình chuyển đổi số trong xây dựng NTM tại các huyện, thành phố (Mỗi huyện, thành phố chọn 01 xã, thị trấn xây dựng mô hình; hỗ trợ 200 triệu đồng/mô hình) |
2.000 |
|
VI |
Hỗ trợ nâng cao chất lượng môi trường, xây dựng cảnh quan nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn |
4.600 |
|
1 |
Hỗ trợ xây dựng mô hình xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải làng nghề tại xã Hải Minh, huyện Hải Hậu; thị trấn Lâm, huyện Ý Yên: 600 triệu đồng / mô hình |
1.200 |
|
2 |
Hỗ trợ xây dựng mô hình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư tại các 7 huyện: Mỹ Lộc, Nam Trực, Vụ Bản, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Xuân Trường, Giao Thủy và TP. Nam Định (Mỗi huyện, thành phố chọn 01 xã, thị trấn xây dựng mô hình; hỗ trợ 300 triệu đồng/mô hình) |
2.400 |
|
3 |
Hỗ trợ mô hình tuyến đê kiểu mẫu (Mỗi huyện, thành phố 01 mô hình, hỗ trợ 100 triệu đồng/mô hình) |
1.000 |
|
VII |
Nâng cao nhận thức về xây dựng NTM |
1.300 |
|
1 |
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã |
400 |
|
2 |
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng NTM |
500 |
|
3 |
Tập huấn nghiệp vụ và tuyên truyền nâng cao nhận thức về chương trình nước sạch, vệ sinh môi trường nông thôn, nâng cao tỷ lệ người dân sử dụng nước sạch nông thôn |
400 |
|
VIII |
Truyền thông về xây dựng NTM |
1.900 |
|
1 |
Tuyên truyền xây dựng NTM nâng cao, kiểu mẫu |
500 |
|
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
300 |
|
|
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh |
100 |
|
|
- Báo Nam Định |
100 |
|
2 |
Tuyên truyền xây dựng NTM và Chương trình OCOP |
1.000 |
|
|
- Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
300 |
|
|
- Hội Nông dân tỉnh |
300 |
|
|
- Hội Cựu chiến binh tỉnh |
200 |
|
|
- Đoàn TNCSHCM tỉnh |
200 |
|
3 |
Hỗ trợ tuyên truyền xây dựng NTM và Chương trình OCOP trên trang thông tin điện tử nông thôn mới tỉnh Nam Định |
300 |
|
4 |
Truyền thông Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn |
100 |
|
IX |
Hỗ trợ thực hiện Đề án xây dựng thí điểm huyện Hải Hậu NTM kiểu mẫu |
2.500 |
|
X |
Hỗ trợ tuyên truyền, hướng dẫn xây dựng mô hình NTM kiểu mẫu về văn hóa |
300 |
|
XI |
Hỗ trợ tuyên truyền, hướng dẫn mô hình phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc |
500 |
|
XII |
Hoạt động Ban chỉ đạo các cấp |
5.520 |
|
1 |
Ban chỉ đạo xây dựng NTM tỉnh |
2.670 |
|
2 |
Ban chỉ đạo cấp huyện |
2.450 |
|
|
- Thành phố Nam Định |
200 |
|
|
- Các huyện: Mỹ Lộc, Vụ Bản, Ý Yên, Nghĩa Hưng, Nam Trực, Trực Ninh, Xuân Trường, Giao Thủy, Hải Hậu (250 triệu đồng/huyện) |
2.250 |
|
3 |
Hỗ trợ tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân tại các xã, thị trấn đề nghị xét công nhận đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu |
400 |
|
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CHO CÁC XÃ, THỊ TRẤN NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 70/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh
Nam Định)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Đơn vị |
Kế hoạch năm 2022 |
Ghi chú |
|
Tổng số |
8.820 |
|
I |
Thành phố Nam Định |
210 |
|
1 |
Xã Lộc An |
70 |
|
2 |
Xã Nam Vân |
70 |
|
3 |
Xã Nam Phong |
70 |
|
II |
Huyện Mỹ Lộc |
630 |
|
1 |
Xã Mỹ Trung |
70 |
|
2 |
Xã Mỹ Hưng |
70 |
|
3 |
Xã Mỹ Thuận |
70 |
|
4 |
Thị trấn Mỹ Lộc |
70 |
|
5 |
Xã Mỹ Tân |
70 |
|
6 |
Xã Mỹ Phúc |
70 |
|
7 |
Xã Mỹ Hà |
70 |
|
8 |
Xã Mỹ Thắng |
70 |
|
9 |
Xã Mỹ Tiến |
70 |
|
III |
Huyện Vụ Bản |
560 |
|
1 |
Xã Hợp Hưng |
70 |
|
2 |
Xã Đại Thắng |
70 |
|
3 |
Xã Tân Khánh |
70 |
|
4 |
Xã Liên Bảo |
70 |
|
5 |
Xã Đại An |
70 |
|
6 |
Xã Tam Thanh |
70 |
|
7 |
Xã Vĩnh Hào |
70 |
|
8 |
Xã Tân Thành |
70 |
|
IV |
Huyện Ý Yên |
1.540 |
|
1 |
Xã Yên Bình |
70 |
|
2 |
Xã Yên Hồng |
70 |
|
3 |
Xã Yên Tiến |
70 |
|
4 |
Xã Yên Trung |
70 |
|
5 |
Xã Yên Thành |
70 |
|
6 |
Xã Yên Thọ |
70 |
|
7 |
Xã Yên Phú |
70 |
|
8 |
Xã Yên Hưng |
70 |
|
9 |
Xã Yên Lợi |
70 |
|
10 |
Thị trấn Lâm |
70 |
|
11 |
Xã Yên Quang |
70 |
|
12 |
Xã Yên Đồng |
70 |
|
13 |
Xã Yên Lộc |
70 |
|
14 |
Xã Yên Ninh |
70 |
|
15 |
Xã Yên Dương |
70 |
|
16 |
Xã Yên Nghĩa |
70 |
|
17 |
Xã Yên Phương |
70 |
|
18 |
Xã Yên Minh |
70 |
|
19 |
Xã Yên Bằng |
70 |
|
20 |
Xã Yên Thắng |
70 |
|
21 |
Xã Yên Trị |
70 |
|
22 |
Xã Yên Phúc |
70 |
|
V |
Huyện Nghĩa Hưng |
1.190 |
|
1 |
Xã Nghĩa Lạc |
70 |
|
2 |
Xã Nghĩa Hồng |
70 |
|
3 |
Xã Nghĩa Sơn |
70 |
|
4 |
Xã Nghĩa Tân |
70 |
|
5 |
Xã Nghĩa Hùng |
70 |
|
6 |
Xã Nghĩa Hải |
70 |
|
7 |
Xã Nghĩa Thành |
70 |
|
8 |
Xã Phúc Thắng |
70 |
|
9 |
Xã Nghĩa Lợi |
70 |
|
10 |
Xã Nam Điền |
70 |
|
11 |
Xã Nghĩa Đồng |
70 |
|
12 |
Xã Hoàng Nam |
70 |
|
13 |
Xã Nghĩa Châu |
70 |
|
14 |
Thị trấn Liễu Đề |
70 |
|
15 |
Xã Nghĩa Phú |
70 |
|
16 |
Xã Nghĩa Lâm |
70 |
|
17 |
Thị trấn Rạng Đông |
70 |
|
VI |
Huyện Nam Trực |
630 |
|
1 |
Xã Nam Mỹ |
70 |
|
2 |
Xã Tân Thịnh |
70 |
|
3 |
Xã Nam Toàn |
70 |
|
4 |
Xã Nghĩa An |
70 |
|
5 |
Xã Nam Cường |
70 |
|
6 |
Xã Bình Minh |
70 |
|
7 |
Xã Nam Hải |
70 |
|
8 |
Thị trấn Nam Giang |
70 |
|
9 |
Xã Nam Thanh |
70 |
|
VII |
Huyện Trực Ninh |
770 |
|
1 |
Xã Việt Hùng |
70 |
|
2 |
Thị trấn Cổ Lễ |
70 |
|
3 |
Xã Phương Định |
70 |
|
4 |
Xã Liêm Hải |
70 |
|
5 |
Xã Trực Đạo |
70 |
|
6 |
Xã Trực Hưng |
70 |
|
7 |
Xã Trực Thanh |
70 |
|
8 |
Xã Trực Khang |
70 |
|
9 |
Xã Trực Thuận |
70 |
|
10 |
Xã Trực Cường |
70 |
|
11 |
Xã Trực Thắng |
70 |
|
VIII |
Huyện Xuân Trường |
910 |
|
1 |
Xã Thọ Nghiệp |
70 |
|
2 |
Xã Xuân Vinh |
70 |
|
3 |
Xã Xuân Tiến |
70 |
|
4 |
Xã Xuân Thủy |
70 |
|
5 |
Xã Xuân Phương |
70 |
|
6 |
Xã Xuân Phong |
70 |
|
7 |
Xã Xuân Phú |
70 |
|
8 |
Xã Xuân Châu |
70 |
|
9 |
Xã Xuân Ninh |
70 |
|
10 |
Thị trấn Xuân Trường |
70 |
|
11 |
Xã Xuân Trung |
70 |
|
12 |
Xã Xuân Đài |
70 |
|
13 |
Xã Xuân Thành |
70 |
|
IX |
Huyện Giao Thủy |
1.190 |
|
1 |
Xã Hoành Sơn |
70 |
|
2 |
Thị trấn Ngô Đồng |
70 |
|
3 |
Xã Giao Hà |
70 |
|
4 |
Xã Giao Thiện |
70 |
|
5 |
Xã Giao Lạc |
70 |
|
6 |
Xã Giao Xuân |
70 |
|
7 |
Xã Giao Thịnh |
70 |
|
8 |
Xã Giao Tân |
70 |
|
9 |
Xã Giao Châu |
70 |
|
10 |
Xã Giao Thanh |
70 |
|
11 |
Xã Bình Hòa |
70 |
|
12 |
Xã Hồng Thuận |
70 |
|
13 |
Xã Giao Hương |
70 |
|
14 |
Xã Giao Long |
70 |
|
15 |
Thị trấn Quất Lâm |
70 |
|
16 |
Xã Giao Nhân |
70 |
|
17 |
Xã Giao Yến |
70 |
|
X |
Huyện Hải Hậu |
1.190 |
|
1 |
Xã Hải Tây |
70 |
|
2 |
Xã Hải Vân |
70 |
|
3 |
Xã Hải Lý |
70 |
|
4 |
Xã Hải Minh |
70 |
|
5 |
Xã Hải Sơn |
70 |
|
6 |
Xã Hải Phương |
70 |
|
7 |
Xã Hải Đường |
70 |
|
8 |
Xã Hải Xuân |
70 |
|
9 |
Xã Hải Chính |
70 |
|
10 |
Xã Hải Triều |
70 |
|
11 |
Xã Hải An |
70 |
|
12 |
Xã Hải Phong |
70 |
|
13 |
Xã Hải Ninh |
70 |
|
14 |
Xã Hải Giang |
70 |
|
15 |
Thị trấn Yên Định |
70 |
|
16 |
Thị trấn Cồn |
70 |
|
17 |
Thị trấn Thịnh Long |
70 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.