HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2006/NQ-HĐND |
Trà Vinh, ngày 08 tháng 12 năm 2006 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 05/2006/QĐ-BXD ngày 08/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chế đánh số và gắn biển số nhà;
Xét Tờ trình số: 2633/TTr-UBND ngày 01/12/2006 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, lệ phí cấp giấy phép xây dựng, lệ phí cấp biển số nhà; phí xây dựng trong tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; lệ phí cấp giấy phép xây dựng; lệ phí cấp biển số nhà; phí xây dựng trong tỉnh Trà Vinh; cụ thể:
a. Lệ phí cấp giấy xác nhận, thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
- Đối tượng nộp: Tổ chức, cá nhân có đề nghị cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
- Đơn vị thu: Sở Xây dựng, UBND huyện, thị xã.
a.1. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (không có nội dung quyền sử dụng đất ở) cho cá nhân:
- Nhà ở trệt: 30.000 đồng/giấy chứng nhận;
- Nhà ở biệt thự trệt: 60.000 đồng/giấy chứng nhận;
- Nhà ở có lầu; biệt thự có lầu: 80.000 đồng/giấy chứng nhận.
a.2. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (có nội dung quyền sử dụng đất ở) cho cá nhân:
- Nhà ở trệt: 50.000 đồng/giấy chứng nhận;
- Nhà ở biệt thự trệt: 80.000 đồng/giấy chứng nhận;
- Nhà ở có lầu; biệt thự có lầu: 100.000 đồng/giấy chứng nhận.
a.3. Lệ phí cấp GCN quyền sở hữu nhà ở (không có nội dung quyền sử dụng đất ở) cho tổ chức:
- Nhà ở trệt: 200.000 đồng/giấy chứng nhận;
- Nhà ở biệt thự trệt: 300.000 đồng/giấy chứng nhận;
- Nhà ở có lầu; biệt thự có lầu: 400.000 đồng/giấy chứng nhận.
a.4. Lệ phí cấp GCN Quyền sở hữu nhà ở (có nội dung quyền sử dụng đất ở) cho tổ chức:
- Nhà ở trệt: 300.000 đồng/giấy chứng nhận;
- Nhà ở biệt thự trệt: 400.000 đồng/giấy chứng nhận;
- Nhà ở có lầu; biệt thự có lầu: 500.000 đồng/giấy chứng nhận.
a.5. Lệ phí cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở:
- Mức thu: 20.000 đồng/1 lần.
b. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
- Đối tượng nộp: Tổ chức, cá nhân có đề nghị xin cấp giấy phép xây dựng.
- Đơn vị thu: Sở Xây dựng, UBND huyện, thị xã.
b.1. Nhà ở riêng lẻ của cá nhân:
- Nhà ở trệt; biệt thự trệt: 20.000 đồng/1 giấy phép;
- Nhà ở có lầu; biệt thự có lầu: 50.000 đồng/1 giấy phép.
b.2. Công trình xây dựng khác (kể cả nhà ở do tổ chức xây dựng):
- Nhà trệt: 50.000 đồng/1 giấy phép;
- Nhà có lầu: 100.000 đồng/1 giấy phép.
b.3. Gia hạn giấy phép xây dựng:
- Mức thu: 10.000 đồng/1 lần.
c. Lệ phí cấp biển số nhà
- Đối tượng nộp: Chủ sở hữu nhà hoặc người đại diện chủ sở hữu.
- Đơn vị thu: Sở Xây dựng, UBND huyện, thị xã.
- Mức thu:
+ Cấp mới: 30.000 đồng/1 biển số nhà;
+ Cấp lại: 20.000 đồng/1 biển số nhà.
2. Quy định mức thu phí xây dựng
Phí xây dựng là khoản thu vào chủ đầu tư công trình xây dựng, nhằm mục đích hỗ trợ đầu tư xây dựng, cải tạo cơ sở hạ tầng công cộng trên địa bàn mà chủ đầu tư xây dựng công trình.
- Đối tượng nộp: Chủ đầu tư xây dựng công trình.
- Đơn vị thu: Chi cục Thuế huyện, thị xã.
- Mức thu:
a. Công trình xây dựng
- Công trình xây dựng để sản xuất kinh doanh:
+ Công trình nhóm A : 0,3% ;
+ Công trình nhóm B : 0,6% ;
+ Công trình nhóm C : 1,2% .
- Công trình xây dựng làm nhà ở:
+ Công trình nhóm A : 0,15% ;
+ Công trình nhóm B : 0,3 % ;
+ Công trình nhóm C : 0,6 % .
b. Nhà ở riêng lẻ ở đô thị
+ Cấp II : 10.000 đồng/ m2 sử dụng;
+ Cấp III : 6.000 đồng/ m2 sử dụng;
+ Cấp IV : 3.000 đồng/ m2 sử dụng.
c. Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn
+ Cấp II : 8.000 đồng/ m2 sử dụng;
+ Cấp III : 4.000 đồng/ m2 sử dụng;
+ Cấp IV : 2.000 đồng/ m2 sử dụng.
- Nhà ở riêng lẻ bán kiên cố, nhà tạm khu vực đô thị và nông thôn không thu phí xây dựng.
- Xác định cấp nhà ở thực hiện theo Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở.
3. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được
UBND tỉnh quyết định tạm thời tỷ lệ phần trăm trên số phí, lệ phí thu được trích lại cho cơ quan, đơn vị thu phí, lệ phí và trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại kỳ họp gần nhất.
Điều 2. Giao UBND tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu HĐND tỉnh khóa VII giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được HĐND tỉnh thông qua, các Nghị quyết trước đây của HĐND tỉnh có liên quan trái với Nghị quyết này đều bãi bỏ.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII - kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2006./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.