HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/NQ-HĐND |
Quảng Bình, ngày 26 tháng 7 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 4 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội khóa XV phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2022/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét Tờ trình số 1220/TTr-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết về việc phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách Trung ương và vốn đối ứng ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Nghị quyết về việc phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách Trung ương và vốn đối ứng ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới như sau:
1. Tổng nguồn phân bổ giai đoạn 2021-2025: |
613.040 triệu đồng. |
Trong đó: |
|
- Ngân sách Trung ương: |
563.040 triệu đồng. |
- Ngân sách tỉnh: |
50.000 triệu đồng. |
2. Tổng nguồn phân bổ năm 2022: |
180.290 triệu đồng. |
Trong đó: |
|
- Ngân sách Trung ương: |
167.790 triệu đồng. |
- Ngân sách tỉnh: |
12.500 triệu đồng. |
3. Phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách Trung ương và vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 tại các Phụ lục 1, 2 kèm theo.
Điều 2. Tỷ lệ số lượng dự án đầu tư thực hiện theo cơ chế đặc thù: Tối thiểu 10% số lượng dự án đầu tư của Chương trình thực hiện theo cơ chế đặc thù.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 26 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ
VỐN ĐTPT CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DựNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 69/NQ-HĐND ngày 26/7/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Địa phương |
Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách tỉnh |
||||
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới |
613.040 |
563.040 |
50.000 |
|
I |
Nguồn vốn Ngân sách Trung ương |
563.040 |
563.040 |
|
|
1 |
Phân bổ các huyện, thị xã, thành phố |
516.936 |
516.936 |
|
|
- |
Huyện Lệ Thủy |
64.002 |
64.002 |
|
|
- |
Huyện Quảng Ninh |
42.821 |
42.821 |
|
|
- |
Thành phố Đồng Hới |
16.603 |
16.603 |
|
|
- |
Huyện Bố Trạch |
103.552 |
103.552 |
|
|
- |
Huyện Quảng Trạch |
73.938 |
73.938 |
|
|
- |
Thị xã Ba Đồn |
27.672 |
27.672 |
|
|
- |
Huyện Tuyên Hóa |
94.272 |
94.272 |
|
|
- |
Huyện Minh Hóa |
94.076 |
94.076 |
|
|
2 |
Trích 10% nguồn vốn NSTW thực hiện các chương trình, dự án, chuyên đề theo hướng dẫn của bộ, ngành TW |
46.104 |
46.104 |
|
|
II |
Nguồn vốn ngân sách tỉnh |
50.000 |
|
50.000 |
|
PHỤ LỤC 2
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ
VỐN ĐTPT CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 69/NQ-HĐND ngày 26/7/2022 của HĐND tỉnh Quảng Bình)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Địa phương |
Kế hoạch năm 2022 (bao gồm Kế hoạch năm 2021 chuyển sang) |
Ghi chú |
|||
Tổng số |
Ngân sách trung ương |
Ngân sách tỉnh |
||||
Kế hoạch năm 2021 chuyển sang |
Kế hoạch năm 2022 |
|||||
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới |
180.290 |
101.920 |
65.870 |
12.500 |
|
I |
Nguồn vốn Ngân sách Trung ương |
167.790 |
101.920 |
65.870 |
|
|
1 |
Phân bổ các huyện, thị xã, thành phố |
161.203 |
101.920 |
59.283 |
|
|
- |
Huyện Lệ Thủy |
28.240 |
22.281 |
5.960 |
|
|
- |
Huyện Quảng Ninh |
14.588 |
9.883 |
4.705 |
|
|
- |
Thành phố Đồng Hới |
5.310 |
3.428 |
1.882 |
|
|
- |
Huyện Bố Trạch |
32.029 |
20.110 |
11.919 |
|
|
- |
Huyện Quảng Trạch |
21.237 |
12.454 |
8.783 |
|
|
- |
Thị xã Ba Đồn |
8.850 |
5.713 |
3.137 |
|
|
- |
Huyện Tuyên Hóa |
24.631 |
13.026 |
11.606 |
|
|
- |
Huyện Minh Hóa |
26.317 |
15.025 |
11.292 |
|
|
2 |
Trích 10% nguồn vốn NSTW thực hiện các chương trình, dự án, chuyên đề theo hướng dẫn của bộ, ngành TW |
6.587 |
|
6.587 |
|
|
II |
Nguồn vốn ngân sách tỉnh |
12.500 |
|
|
12.500 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.