HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC; SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 về vị trí việc làm và biên chế công chức; số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 quy định về vị trí việc làm và số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 9085/TTr-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập, hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ năm 2024 (khối chính quyền) thuộc tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 239/BC-HĐND ngày 27 tháng 12 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Biên chế công chức trong các cơ quan, đơn vị và địa phương thuộc tỉnh: 3.126 biên chế (chi tiết theo Phụ lục I).
2. Biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập, hội quần chúng được Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ: 27.698 biên chế (chi tiết theo Phụ lục II).
3. Biên chế viên chức sự nghiệp giáo dục - đào tạo bổ sung:
a) Năm học 2022 - 2023: 142 biên chế.
b) Năm học 2023 - 2024: 151 biên chế.
(chi tiết theo Phụ lục III).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Triển khai thực hiện Nghị quyết.
b) Chỉ đạo triển khai kịp thời, đầy đủ, hiệu quả các quy định pháp luật, kết luận, chỉ đạo của cấp ủy đảng trong công tác quản lý, sử dụng biên chế.
c) Tiếp tục chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương rà soát, hoàn thiện Đề án vị trí việc làm trình cấp thẩm quyền xem xét, phê duyệt; đảm bảo tính thực chất, hiệu quả, gắn tinh giản biên chế với cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đáp ứng yêu cầu quản lý biên chế, làm cơ sở thực hiện chế độ tiền lương mới trong thời gian đến.
d) Tổng hợp, đề xuất điều tiết biên chế công chức, viên chức giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương, biên chế dự phòng trong tổng số biên chế được giao phù hợp với thực tế yêu cầu công tác đảm bảo nhân lực thực hiện nhiệm vụ gắn với lộ trình tinh giản biên chế và sắp xếp đơn vị hành chính trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
đ) Chỉ đạo rà soát, giải quyết kịp thời các vướng mắc, bất cập trong thực hiện lộ trình chuyển biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước sang hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp, nhất là trên lĩnh vực y tế; rà soát, tổng hợp các vấn đề liên quan về biên chế hội quần chúng được Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.
e) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra; kịp thời chấn chỉnh, khắc phục các hạn chế trong công tác quản lý sử dụng biên chế.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân nhân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười chín thông qua ngày 29 tháng 12 năm 2023 và thay thế Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh./.
|
CHỦ TỊCH |
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC GIAO NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT |
Đơn vị |
Biên chế công chức giao năm 2024 |
1 |
2 |
3 |
Tổng (I +II + III + IV) |
3.126 |
|
I. |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh |
1.307 |
1 |
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh |
64 |
2 |
Sở Nội vụ |
69 |
3 |
Ban Dân tộc |
20 |
4 |
Thanh tra tỉnh |
37 |
5 |
Sở Tư pháp |
31 |
6 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
54 |
7 |
Sở Tài chính |
63 |
8 |
Sở Giao thông vận tải |
56 |
9 |
Sở Công Thương |
52 |
10 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
440 |
11 |
Sở Xây dựng |
37 |
12 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
69 |
13 |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
67 |
14 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
26 |
15 |
Sở Ngoại vụ |
17 |
16 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
33 |
17 |
Sở Y tế |
60 |
18 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
63 |
19 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
49 |
II. |
Đơn vị trực thuộc tỉnh |
89 |
1 |
Thường trực HĐND tỉnh và các Ban của HĐND tỉnh |
10 |
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
31 |
|
2 |
Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh |
45 |
3 |
Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh |
3 |
III. |
UBND huyện, thị xã, thành phố |
1.724 |
1 |
Tam Kỳ |
113 |
2 |
Hội An |
112 |
3 |
Điện Bàn |
114 |
4 |
Thăng Bình |
105 |
5 |
Núi Thành |
107 |
6 |
Đại Lộc |
100 |
7 |
Duy Xuyên |
100 |
8 |
Quế Sơn |
91 |
9 |
Phú Ninh |
90 |
10 |
Tiên Phước |
91 |
11 |
Hiệp Đức |
89 |
12 |
Bắc Trà My |
90 |
13 |
Nam Trà My |
90 |
14 |
Phước Sơn |
90 |
15 |
Nam Giang |
90 |
16 |
Đông Giang |
90 |
17 |
Tây Giang |
90 |
18 |
Nông Sơn |
72 |
IV. |
Dự phòng |
6 |
SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, HỘI QUẦN CHÚNG ĐƯỢC ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO
NHIỆM VỤ GIAO NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước giao năm 2024 |
||||
Tổng |
Trong đó |
|||||
Giáo dục- đào tạo |
Y tế |
Văn hoá - Thông tin - Thể thao |
SN khác |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng (A +B +C) |
27.698 |
23.650 |
2.539 |
550 |
959 |
A |
Đơn vị sự nghiệp; hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ cấp tỉnh |
6.510 |
3.286 |
2.539 |
224 |
461 |
I |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh |
6.251 |
3.224 |
2.539 |
140 |
348 |
1 |
Văn phòng UBND tỉnh |
12 |
- |
- |
- |
12 |
2 |
Sở Nội vụ |
13 |
- |
- |
- |
13 |
3 |
Sở Tư pháp |
35 |
- |
- |
- |
35 |
4 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
19 |
- |
- |
- |
19 |
5 |
Sở Giao thông vận tải |
6 |
- |
- |
- |
6 |
6 |
Sở Công Thương |
17 |
- |
- |
- |
17 |
7 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
90 |
- |
- |
- |
90 |
8 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
21 |
- |
- |
- |
21 |
9 |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
164 |
24 |
- |
140 |
- |
10 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
13 |
- |
- |
- |
13 |
11 |
Sở Y tế |
2.532 |
- |
2.532 |
- |
- |
12 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
3.200 |
3.200 |
|
- |
- |
13 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
129 |
- |
7 |
- |
122 |
II. |
Đơn vị trực thuộc tỉnh |
204 |
62 |
- |
84 |
58 |
1 |
Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh |
15 |
- |
- |
- |
15 |
2 |
Ban Quản lý Vườn Quốc gia Sông Thanh |
28 |
- |
- |
- |
28 |
3 |
Đài Phát thanh - Truyền hình |
84 |
- |
- |
84 |
- |
4 |
Trường Cao đẳng Y tế |
62 |
62 |
- |
- |
- |
5 |
Tỉnh đoàn Quảng Nam (đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tỉnh đoàn) |
15 |
- |
- |
- |
15 |
III. |
Hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ cấp tỉnh |
55 |
- |
- |
- |
55 |
1 |
Liên hiệp các hội Khoa học - Kỹ thuật |
5 |
- |
- |
- |
5 |
2 |
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị |
4 |
- |
- |
- |
4 |
3 |
Hội Văn học - Nghệ thuật |
7 |
- |
- |
- |
7 |
4 |
Hội Nhà báo |
1 |
- |
- |
- |
1 |
5 |
Hội Luật gia |
4 |
- |
- |
- |
4 |
6 |
Liên minh Hợp tác xã |
14 |
- |
- |
- |
14 |
7 |
Hội Khuyến học |
2 |
- |
- |
- |
2 |
8 |
Hội Người mù |
4 |
- |
- |
- |
4 |
9 |
Hội Chữ thập đỏ |
10 |
- |
- |
- |
10 |
10 |
Hội Đông y |
4 |
- |
- |
- |
4 |
B |
Đơn vị sự nghiệp; hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ cấp huyện |
21.168 |
20.364 |
- |
326 |
478 |
1 |
Tam Kỳ |
1.383 |
1.329 |
- |
26 |
28 |
2 |
Hội An |
1.103 |
1.080 |
- |
- |
23 |
3 |
Điện Bàn |
2.470 |
2.419 |
- |
16 |
35 |
4 |
Thăng Bình |
2.197 |
2.138 |
- |
22 |
37 |
5 |
Núi Thành |
1.784 |
1.751 |
- |
18 |
15 |
6 |
Đại Lộc |
1.867 |
1.822 |
- |
18 |
27 |
7 |
Duy Xuyên |
1.541 |
1.502 |
- |
19 |
20 |
8 |
Quế Sơn |
1.093 |
1.052 |
- |
15 |
26 |
9 |
Phú Ninh |
957 |
909 |
- |
17 |
31 |
10 |
Tiên Phước |
1.114 |
1.075 |
- |
18 |
21 |
11 |
Hiệp Đức |
711 |
683 |
- |
16 |
12 |
12 |
Bắc Trà My |
1.046 |
983 |
- |
25 |
38 |
13 |
Nam Trà My |
859 |
808 |
- |
22 |
29 |
14 |
Phước Sơn |
660 |
613 |
- |
22 |
25 |
15 |
Nam Giang |
708 |
665 |
- |
17 |
26 |
16 |
Đông Giang |
643 |
596 |
- |
17 |
30 |
17 |
Tây Giang |
581 |
527 |
- |
23 |
31 |
18 |
Nông Sơn |
451 |
412 |
- |
15 |
24 |
C |
Dự phòng |
20 |
- |
- |
- |
20 |
BIÊN CHẾ VIÊN CHỨC SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAO BỔ
SUNG
(Ngoài số biên chế viên chức giao tại Phụ lục II)
(Kèm theo Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT |
Đơn vị, địa phương |
Biên chế giao bổ sung năm học 2022 - 2023 |
Biên chế giao bổ sung năm học 2023 - 2024 |
1 |
2 |
3 |
4 |
TỔNG CỘNG |
142 |
151 |
|
I |
UBND huyện, thị xã, thành phố |
126 |
136 |
1 |
Bắc Trà My |
28 |
16 |
2 |
Duy Xuyên |
0 |
10 |
3 |
Đại Lộc |
9 |
5 |
4 |
Đông Giang |
12 |
8 |
5 |
Điện Bàn |
4 |
12 |
6 |
Hiệp Đức |
16 |
0 |
7 |
Hội An |
0 |
5 |
8 |
Nam Giang |
2 |
1 |
9 |
Nam Trà My |
18 |
11 |
10 |
Nông Sơn |
0 |
7 |
11 |
Núi Thành |
0 |
18 |
12 |
Phú Ninh |
0 |
0 |
13 |
Phước Sơn |
0 |
3 |
14 |
Quế Sơn |
2 |
1 |
15 |
Tam Kỳ |
8 |
11 |
16 |
Tây Giang |
0 |
7 |
17 |
Thăng Bình |
17 |
11 |
18 |
Tiên Phước |
10 |
10 |
II |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
16 |
15 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.