HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2021/NQ-HĐND |
Quảng Ninh, ngày 09 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP CỦA TỈNH QUẢNG NINH TỪ NĂM HỌC 2021 - 2022 ĐẾN NĂM HỌC 2025 - 2026
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 8379/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 70/BC-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức học phí từ năm học 2021 - 2022 đến năm học 2025 - 2026 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông của tỉnh thuộc loại hình công lập và chưa tự đảm bảo chi thường xuyên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên giáo dục thường xuyên và người học tại cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông đang học tại các cơ sở giáo dục của tỉnh Quảng Ninh;
b) Các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục, các cơ sở giáo dục của tỉnh Quảng Ninh và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Quy định mức học phí
1. Mức học phí năm học 2021 - 2022
Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng
Vùng |
Mầm non |
Tiểu học |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
Thành thị |
125 |
|
60 |
125 |
Nông thôn |
50 |
|
30 |
50 |
Dân tộc thiểu số và miền núi |
20 |
|
15 |
20 |
2. Mức học phí từ năm học 2022 - 2023 đến năm học 2025 - 2026
Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng
Vùng |
Mầm non |
Tiểu học |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
Thành thị |
300 |
300 |
300 |
300 |
Nông thôn |
100 |
100 |
100 |
200 |
Dân tộc thiểu số và miền núi |
50 |
50 |
50 |
100 |
Điều 3. Quy định áp dụng mức học phí
1. Vùng áp dụng mức học phí là địa bàn cấp xã nơi cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông đặt địa điểm, quy định vùng trên địa bàn tỉnh như sau:
a) Vùng thành thị: các phường;
b) Vùng nông thôn: các xã, thị trấn không thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi quy định tại điểm c khoản này;
c) Vùng dân tộc thiểu số và miền núi: các xã, thị trấn trong danh sách các xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
2. Cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông áp dụng mức học phí bằng với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên, cùng cấp học trên cùng địa bàn cấp xã.
3. Trường hợp học trực tuyến (học online), cơ sở giáo dục áp dụng mức học phí bằng 80% mức học phí quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này.
4. Học sinh tiểu học công lập không phải đóng học phí; mức học phí đối với giáo dục tiểu học quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này dùng làm căn cứ để xem xét ban hành chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, thực hiện chính sách miễn giảm học phí theo quy định cho học sinh tiểu học tư thục.
5. Mức thu học phí đối với phần tự chủ của các cơ sở giáo dục thực hiện theo quy định hiện hành nhưng phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các mục tiêu giáo dục bắt buộc theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Chỉ đạo xây dựng và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương chậm nhất trước ngày 30 tháng 6 năm 2022; chịu trách nhiệm quyết định phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo theo đúng quy định hiện hành.
2. Thường trực, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2021./.
|
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.