HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2013/NQ-HĐND |
Vĩnh Long, ngày 11 tháng 7 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THEO ĐẦU PHƯƠNG TIỆN ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ VIII, KỲ HỌP LẦN THỨ 08
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Công văn số 6376/BTC-CST ngày 21/5/2013 của Bộ Tài chính về việc khai, nộp phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Sau khi xem xét Tờ trình số 24/TTr-UBND, ngày 06/6/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân; Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (gọi tắt là xe mô tô), trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long như sau:
1. Mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô (không bao gồm xe máy điện):
STT |
Loại phương tiện chịu phí |
Mức thu (Nghìn đồng/năm) |
1 |
Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3 |
50 |
2 |
Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3 |
105 |
Riêng đối với xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh thực hiện theo quy định tại Thông tư số 197/2012/TT-BTC là: 2.160.000 đồng/năm/xe.
2. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (sau đây gọi chung là phí sử dụng đường bộ) quy định tại Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ.
b) Không áp dụng đối với xe máy chuyên dùng theo quy định tại Khoản 20 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ.
3. Đối tượng chịu phí: Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, gồm: Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh (không bao gồm xe máy điện).
4. Người nộp phí: Tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi chung là chủ phương tiện) quy định tại Khoản 3 Điều này.
5. Các trường hợp miễn thu phí:
a) Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng.
b) Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.
6. Tỷ lệ % để lại cho đơn vị thu phí để trang trải chi phí tổ chức thu:
a) Các phường, thị trấn được để lại 10% số phí sử dụng đường bộ thu được.
b) Các xã được để lại 20% số phí sử dụng đường bộ thu được.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án, tổ chức thực hiện, chỉ đạo hướng dẫn và kiểm tra chính quyền địa phương các cấp và các cơ quan liên quan thực hiện thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và xe chở hàng 4 bánh gắn động cơ một xylanh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khoá VIII, kỳ họp lần thứ 08 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2013, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và được đăng Công báo tỉnh./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.