HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/NQ-HĐND |
Bến Tre, ngày 24 tháng 8 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA ĐỀ ÁN TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG, HUẤN LUYỆN, HOẠT ĐỘNG VÀ BẢO ĐẢM CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH CHO LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 02/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động phối hợp của Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 77/2020/TT-BQP ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Bộ Quốc phòng quy định thực hiện một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 78/2020/TT-BQP ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn cơ bản bộ binh; mức tiền ăn quân chủng, binh chủng, bệnh nhân điều trị, học viên quân sự quốc tế; ăn thêm ngày lễ, tết, khi làm nhiệm vụ và chế độ bồi dưỡng hàng năm;
Căn cứ Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao diễn tập của Dân quân tự vệ;
Xét Tờ trình số 4069/TTr-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xin thông qua Nghị quyết Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế và Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Mục tiêu
a) Xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ có số lượng phù hợp; tập trung xây dựng lực lượng trên các hướng phòng thủ chủ yếu, khu vực phòng thủ then chốt cấp tỉnh, chốt chiến dịch; tổ chức biên chế các thành phần lực lượng tinh gọn, lấy chất lượng chính trị làm cơ sở; tổ chức biên chế vũ khí, trang bị theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng, Quân khu 9. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các mô hình điểm về Dân quân tự vệ, sau khi tổng kết tổ chức nhân rộng trên địa bàn tỉnh.
b) Bảo đảm đầy đủ, kịp thời chế độ, chính sách, trang phục, trang thiết bị, cơ sở vật chất trong trụ sở và phòng làm việc cho lực lượng Dân quân tự vệ theo Luật Dân quân tự vệ năm 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ
a) Thực hiện theo Điều 15 Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019, Điều 7 Thông tư số 77/2020/TT-BQP ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Bộ Quốc phòng về quy mô tổ chức Dân quân tự vệ trong thời bình.
b) Tổng số Dân quân tự vệ: 21.890 đồng chí, đạt 1,72% so dân số. Trong đó, Dân quân: 18.322 đồng chí, tự vệ: 3.568 đồng chí.
3. Tổ chức xây dựng cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cấp xã (157/157 xã, phường, thị trấn) bố trí đủ 04 chức danh (trong đó kiêm nhiệm 02 chức danh là Chính trị viên và Chính trị viên phó).
4. Tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện
a) Thực hiện theo Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ Quốc phòng về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ.
b) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập và hoạt động của lực lượng Dân quân tự vệ theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ và kinh phí thực hiện Đề án
1. Thực hiện theo Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ.
2. Bảo đảm kinh phí tiền ăn, trợ cấp ngày công lao động; bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, trợ cấp một lần đối với Dân quân thường trực là:
a) Tiền ăn là: 62.000 đồng/người/ngày;
b) Trợ cấp ngày công lao động là: 119.200 đồng/người/ngày;
c) Bảo hiểm y tế là: 804.600 đồng/người/năm;
d) Bảo hiểm xã hội là: 554.400 đồng/người/năm;
đ) Khi làm nhiệm vụ đấu tranh bảo vệ hải đảo, vùng biển: Mức trợ cấp ngày công lao động mỗi người mỗi ngày bằng 372.500 đồng; mức tiền ăn mỗi người mỗi ngày bằng 149.000 đồng. Trường hợp được kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, mức trợ cấp tăng thêm do Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định, nhưng không thấp hơn 59.600 đồng.
3. Tổng kinh phí thực hiện Đề án là: 527.645.076.120 đồng (Năm trăm hai mươi bảy tỷ, sáu trăm bốn mươi lăm triệu, không trăm bảy mươi sáu ngàn, một trăm hai mươi đồng).
4. Phân kỳ bảo đảm hàng năm là: 105.529.015.224 đồng/năm (Một trăm lẻ năm tỷ, năm trăm hai mươi chín triệu, không trăm mười lăm ngàn, hai trăm hai mươi bốn đồng).
5. Nguồn kinh phí thực hiện Đề án: Ngân sách tỉnh.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa X, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 24 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.