HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 552/NQ-HĐND |
Thanh Hóa, ngày 10 tháng 7 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025; số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Số 123/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa; số 425/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2023 về việc bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ và vốn ngân sách địa phương từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, tỉnh Thanh Hóa; số 426/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2023 về bổ sung, điều chỉnh nguồn vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh, nguồn vốn ngân sách trung ương (nguồn vốn dự bị động viên) vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa; số 502/NQ-HĐND ngày 14 tháng 3 năm 2024 về việc điều chỉnh, bổ sung tổng nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ và nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, tỉnh Thanh Hóa đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại Nghị quyết số 425/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2023 (đợt 2); số 504/NQ-HĐND ngày 14 tháng 3 năm 2024 về việc bổ sung, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách trung ương (nguồn vốn dự bị động viên) giai đoạn 2021 -2025 và phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 tại Nghị quyết số 426/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa (đợt 2);
Xét Tờ trình số 139/TTr-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị quyết định phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa (đợt 3); Báo cáo thẩm tra số 496/BC-KTNS ngày 07 tháng 7 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Tổng số vốn chưa phân bổ chi tiết nguồn vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại Nghị quyết số 426/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2023, Nghị quyết số 502/NQ-HĐND ngày 14 tháng 3 năm 2024 và Nghị quyết số 504/NQ-HĐND ngày 14 tháng 3 năm 2024: 1.139.657,704 triệu đồng, trong đó:
a) Số vốn chưa phân bổ chi tiết tại Nghị quyết số 502/NQ-HĐND ngày 14 tháng 3 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh: 658.733 triệu đồng.
b) Số vốn chưa phân bổ chi tiết tại Nghị quyết số 426/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2023, Nghị quyết số 504/NQ-HĐND ngày 14 tháng 3 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh: 480.924,704 triệu đồng.
2. Số vốn phân bổ chi tiết đợt này (đợt 3): 606.780 triệu đồng, gồm:
a) Phân bổ cho 35 dự án khởi công mới đã được Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025: 597.182 triệu đồng.
b) Phân bổ cho 01 nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư (của Dự án đường giao thông kết nối liên vùng từ đường Hồ Chí Minh tại huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa đến Quốc lộ 6 tại huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình đoạn qua tỉnh Thanh Hóa): 9.598 triệu đồng.
3. Số vốn chưa phân bổ chi tiết: 532.877,704 triệu đồng.
(Chi tiết có Phụ lục kèm theo)
Căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh giao chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa (đợt 3); thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện, định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.
Đối với số vốn chưa phân bổ chi tiết, giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các chủ đầu tư, các đơn vị liên quan khẩn trương hoàn thiện hồ sơ, thủ tục đầu tư và các điều kiện theo quy định, xây dựng phương án phân bố chi tiết, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN VỐN
TĂNG THU, TIẾT KIỆM CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH GIAI ĐOẠN 2021-2025 (ĐỢT 3)
(Kèm theo Nghị quyết số 552/NQ-HĐND ngày 10/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Thanh Hóa)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT |
Danh mục dự án (theo ngành/lĩnh vực) |
Quyết định chủ trương đầu tư, quyết định nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, phê duyệt dự toán chuẩn bị đầu tư |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 từ nguồn vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh |
Chủ đầu tư |
Ghi chú |
|||
Số Nghị quyết, Quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
Tổng mức đầu tư (hoặc dự toán) |
Tổng số |
Trong đó: Dự kiến giai đoạn 2024-2025 |
|||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: Vốn tăng thu, tiết kiệm chi, ngân sách tỉnh |
|||||||
|
|
|
1.139.657,704 |
1.139.657,704 |
|
|
||
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số vốn chưa phân bổ chi tiết tại Nghị quyết số 502/NQ-HĐND ngày 14/3/2024 của HĐND tỉnh |
|
|
|
658.733 |
658.733 |
|
|
2 |
Số vốn chưa phân bổ chi tiết tại Nghị quyết số 426/NQ-HĐND ngày 29/9/2023, Nghị quyết số 504/NQ-HĐND ngày 14/3/2024 của HĐND tỉnh |
|
|
|
480.924,704 |
480.924,704 |
|
|
|
633.250 |
614.725 |
606.780 |
606.780 |
|
|
||
B.1 |
Các dự án khởi công mới giai đoạn 2024-2025 |
|
623.652 |
605.127 |
597.182 |
597.182 |
|
|
I |
Các hoạt động kinh tế |
|
291.186 |
291.186 |
291.186 |
291.186 |
|
|
I.1 |
Lĩnh vực giao thông |
|
77.000 |
77.000 |
77.000 |
77.000 |
|
|
1 |
Cầu Cửa Dụ, xã Luận Thành, huyện Thường Xuân |
522/NQ-HĐND ngày 31/5/2024 |
72.000 |
72.000 |
72.000 |
72.000 |
Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa |
|
2 |
Nâng cấp cải tạo, chỉnh trang nhà chờ xe buýt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (giai đoạn 1) |
1939/QĐ-UBND ngày 15/5/2024 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa |
|
I.2 |
Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
|
18.596 |
18.596 |
18.596 |
18.596 |
|
|
1 |
Xây dựng kè chống sạt lở đê tả sông Hoạt đoạn từ K30+750- K31+070 xã Hà Vinh, huyện Hà Trung |
2145/QĐ-UBND ngày 27/5/2024 |
8.396 |
8.396 |
8.396 |
8.396 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thanh Hóa |
|
2 |
Trạm bảo vệ rừng số 5 thuộc Ban quản lý rừng phòng hộ Lang Chánh |
2299/QĐ-UBND ngày 06/6/2024 |
3.400 |
3.400 |
3.400 |
3.400 |
Ban quản lý rừng phòng hộ Lang Chánh |
|
3 |
Trạm bảo vệ rừng Thung Chấn thuộc Ban quản lý rừng phòng hộ Thạch Thành |
2300/QĐ-UBND ngày 06/6/2024 |
3.400 |
3.400 |
3.400 |
3.400 |
Ban quản lý rừng phòng hộ Thạch Thành |
|
4 |
Trạm bảo vệ rừng Xa Mang thuộc Ban quản lý rừng phòng hộ Quan Sơn |
2301/QĐ-UBND ngày 06/6/2024 |
3.400 |
3.400 |
3.400 |
3.400 |
Ban quản lý rừng phòng hộ Quan Sơn |
|
I.3 |
Lĩnh vực công nghệ thông tin |
|
176.846 |
176.846 |
176.846 |
176.846 |
|
|
1 |
Mua sắm trang thiết bị công nghệ thông tin phục vụ triển khai Đề án số 06 cho lực lượng Công an Thanh Hóa |
526/NQ-HĐND ngày 31/5/2024 |
59.581 |
59.581 |
59.581 |
59.581 |
Công an tỉnh Thanh Hóa |
|
2 |
Xây dựng và triển khai hệ thống truyền thanh thông minh cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2024-2027 |
500/NQ-HĐND ngày 14/3/2024 |
117.265 |
117.265 |
117.265 |
117.265 |
Sở Thông tin và truyền thông Thanh Hóa |
|
I.4 |
Lĩnh vực công trình công cộng |
|
18.744 |
18.744 |
18.744 |
18.744 |
|
|
1 |
Đầu tư xây dựng hệ thống điện chiếu sáng bằng đèn LED tiết kiệm điện tại tuyến đường vào khu di tích lịch sử quốc gia Chùa Sùng Nghiêm Diên Thánh, xã Thuần Lộc, huyện Hậu Lộc |
2334/QĐ-UBND ngày 10/6/2024 |
2.850 |
2.850 |
2.850 |
2.850 |
Trung tâm khuyến công và tiết kiệm năng lượng Thanh Hóa |
|
2 |
Đầu tư thay thế đèn LED 150W tiết kiệm điện tại tuyến đường Lạc Long Quân đoạn từ ngã tư giao cắt với đường Quang Trung đến cầu Tạnh Xá 1, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa |
2335/QĐ-UBND ngày 10/6/2024 |
794 |
794 |
794 |
794 |
Trung tâm Khuyến công và Tiết kiệm năng lượng Thanh Hóa |
|
3 |
Đầu tư xây dựng hệ thống chiếu sáng bằng đèn LED tiết kiệm điện tại tuyến đường vào khu di tích lịch sử cách mạng Nhà đồng chí Lê Huy Toán, xã Thiệu Toán và vào khu di tích kiến trúc nghệ thuật Đình Đồng Bào, thị trấn Hậu Hiền, huyện Thiệu Hóa |
2336/QĐ-UBND ngày 10/6/2024 |
3.050 |
3.050 |
3.050 |
3.050 |
Trung tâm Khuyến công và Tiết kiệm năng lượng Thanh Hóa |
|
4 |
Đầu tư xây dựng hệ thống điện chiếu sáng bằng đèn LED tiết kiệm điện, dọc tuyến đường Thanh Niên trung tâm thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân. |
2337/QĐ-UBND ngày 10/6/2024 |
2.900 |
2.900 |
2.900 |
2.900 |
Trung tâm Khuyến công và Tiết kiệm năng lượng Thanh Hóa |
|
5 |
Đầu tư xây dựng hệ thống điện chiếu sáng bằng đèn Led tiết kiệm điện tại tuyến đường Quốc lộ 47C, đoạn từ xã Xuân Trường đến xã Thọ Hải, huyện Thọ Xuân |
2340/QĐ-UBND ngày 10/6/2024 |
3.100 |
3.100 |
3.100 |
3.100 |
Trung tâm khuyến công và tiết kiệm năng lượng Thanh Hóa |
|
6 |
Đầu tư xây dựng hệ thống điện chiếu sáng bằng đèn LED tiết kiệm điện khu trung tâm xã Tam Thanh và khu trung tâm xã Tam Lư, huyện Quan Sơn |
2341/QĐ-UBND ngày 10/6/2024 |
2.950 |
2.950 |
2.950 |
2.950 |
Trung tâm khuyến công và tiết kiệm năng lượng Thanh Hóa |
|
7 |
Đầu tư xây dựng hệ thống điện chiếu sáng bằng đèn LED tiết kiệm điện tại tuyến đường tỉnh lộ 524 đoạn qua xã Nga Thanh và Nga Thủy, huyện Nga Sơn |
2342/QĐ-UBND ngày 10/6/2024 |
3.100 |
3.100 |
3.100 |
3.100 |
Trung tâm khuyến công và tiết kiệm năng lượng Thanh Hóa |
|
II |
Lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp |
|
136.541 |
119.516 |
111.571 |
111.571 |
|
|
1 |
Xây mới nhà hiệu bộ trưởng THPT Triệu Sơn 3, huyện Triệu Sơn |
1520/QĐ-UBND ngày 17/4/2024 |
10.750 |
7.525 |
6.020 |
6.020 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Triệu Sơn |
|
2 |
Đầu tư, nâng cấp Trường THPT Yên Định 2, huyện Yên Định |
1647/QĐ-UBND ngày 23/4/2024 |
19.000 |
13.300 |
10.640 |
10.640 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Yên Định |
|
3 |
Xây dựng nhà lớp học và các công trình phụ trợ Trường THPT Thiệu Hóa, huyện Thiệu Hóa |
1512/QĐ-UBND ngày 17/4/2024 |
14.600 |
10.220 |
8.176 |
8.176 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa |
|
4 |
Cải tạo, sửa chữa Trường THPT Nông Cống I, huyện Nông Cống |
2202/QĐ-UBND ngày 29/5/2024 |
12.401 |
8.681 |
6.945 |
6.945 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nông Cống |
|
5 |
Xây dựng, cải tạo, sửa chữa một số hạng mục Trường Cao đẳng Nông nghiệp Thanh Hóa |
2348/QĐ-UBND ngày 10/6/2024 |
19.989 |
19.989 |
19.989 |
19.989 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa |
|
6 |
Xây dựng khu nhà thực hành Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hóa |
2349/QĐ-UBND ngày 10/6/2024 |
19.966 |
19.966 |
19.966 |
19.966 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa |
|
7 |
Nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất Trung tâm Giáo dục Thường xuyên - Kỹ thuật tổng hợp Thanh Hóa |
2552/QĐ-UBND ngày 20/6/2024 |
19.935 |
19.935 |
19.935 |
19.935 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa |
|
8 |
Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất Trường Trung cấp Thương mại Du lịch Thanh Hóa |
2584/QĐ-UBND ngày 21/6/2024 |
19.900 |
19.900 |
19.900 |
19.900 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa |
|
III |
Lĩnh vực y tế |
|
105.000 |
105.000 |
105.000 |
105.000 |
|
|
1 |
Mua sắm hệ thống máy xạ trị gia tốc tại Bệnh viện Ung bướu tỉnh Thanh Hóa |
549/NQ-HĐND ngày 10/7/2024 |
105.000 |
105.000 |
105.000 |
105.000 |
Bệnh viện Ung bướu tỉnh Thanh Hóa |
|
IV |
Lĩnh vực hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị xã hội |
|
90.925 |
89.425 |
89.425 |
89.425 |
|
|
1 |
Cải tạo, sửa chữa, mua sắm thiết bị làm việc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
1579/QĐ-UBND ngày 22/4/2024 |
3.500 |
3.500 |
3.500 |
3.500 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa |
|
2 |
Nâng cấp, cải tạo Trung tâm hoạt động và Bồi dưỡng cán bộ thanh thiếu nhi Thanh Hóa |
1627/QĐ-UBND ngày 23/4/2024 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
Trung tâm hoạt động và Bồi dưỡng cán bộ thanh thiếu nhi Thanh Hóa |
|
3 |
Cải tạo, sửa chữa Nhà nghỉ E, Trung tâm Hội nghị 25B |
1618/QĐ-UBND ngày 22/4/2024 |
19.900 |
19.900 |
19.900 |
19.900 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa |
|
4 |
Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc 05 tầng Sở Tài nguyên và Môi trường |
1713/QĐ-UBND ngày 02/5/2024 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa |
|
5 |
Cải tạo, sửa chữa Trụ sở cơ quan làm việc của Sở Tài chính |
1981/QĐ-UBND ngày 20/5/2024 |
19.025 |
19.025 |
19.025 |
19.025 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa |
|
6 |
Sửa chữa trụ sở làm việc cơ quan Sở Giao thông vận tải |
2078/QĐ-UBND ngày 23/5/2024 |
12.000 |
12.000 |
12.000 |
12.000 |
Sở Giao thông Vận tải Thanh Hóa |
|
7 |
Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Viện Quy hoạch - kiến trúc Thanh Hóa |
2223/QĐ-UBND ngày 31/5/2024 |
6.500 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa |
|
8 |
Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Xây dựng |
2261/QĐ-UBND ngày 03/6/2024 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
Sở Xây dựng Thanh Hóa |
|
9 |
Cải tạo, nâng cấp Văn phòng Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng số 1 |
2445/QĐ-UBND ngày 14/6/2024 |
3.400 |
3.400 |
3.400 |
3.400 |
Chi cục Kiểm lâm Thanh Hóa |
|
10 |
Cải tạo, nâng cấp Văn phòng Hạt Kiểm lâm huyện Thọ Xuân. |
2446/QĐ-UBND ngày 14/6/2024 |
3.400 |
3.400 |
3.400 |
3.400 |
Chi cục Kiểm lâm Thanh Hóa |
|
11 |
Cải tạo, nâng cấp Văn phòng Hạt Kiểm lâm huyện Như Thanh |
2447/QĐ-UBND ngày 14/6/2024 |
3.200 |
3.200 |
3.200 |
3.200 |
Chi Cục Kiểm lâm Thanh Hóa |
|
B.2 |
Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư |
|
9.598 |
9.598 |
9.598 |
9.598 |
|
|
I |
Các hoạt động kinh tế |
|
9.598 |
9.598 |
9.598 |
9.598 |
|
|
I.1 |
Lĩnh vực giao thông |
|
9.598 |
9.598 |
9.598 |
9.598 |
|
|
1 |
Đường giao thông kết nối liên vùng từ đường Hồ Chí Minh tại huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa đến Quốc lộ 6 lại huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình đoạn qua tỉnh Thanh Hóa. |
949/QĐ-UBND ngày 08/3/2024; 1149/QĐ-UBND ngày 25/3/2024; 356/QĐ-SGTVT ngày 20/4/2024 |
9.598 |
9.598 |
9.598 |
9.598 |
Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa |
|
|
|
|
532.877,704 |
532.877,704 |
|
Giao UBND tỉnh căn cứ hồ sơ thủ tục đầu tư của các dự án, chủ trì xây dựng phương án phân bổ chi tiết báo cáo HĐND tỉnh xem xét, quyết định |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.