HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2005/NQ-HĐND7 |
Thủ Dầu Một, ngày 15 tháng 12 năm 2005 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHOÁ VII - KỲ HỌP THỨ 5
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội khoá XI - kỳ họp thứ tư thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số 168/2004/NĐ-CP ngày 20/9/2004 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 09/3/2000 của Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội;
- Căn cứ Quyết định số 25/2002/QĐ-TTg ngày 01/02/2002 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với cán bộ làm việc tại các cơ sở chữa bệnh được thành lập theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 06/7/1995;
- Căn cứ Thông tư Liên tịch số 13/2004/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 02/11/2004 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người bán dâm, người nghiện ma túy;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5770/TTr-UBND ngày 24/11/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung chính sách chế độ của một số ngành đặc thù; Báo cáo thẩm tra số 83/BC-VHXH ngày 01/12/2005 của Ban Văn hóa – Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung chính sách, chế độ ngành lao động - thương binh và xã hội tỉnh Bình Dương (kèm theo bảng chi tiết).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định điều chỉnh, bổ sung chính sách, chế độ tại Điều 1 của Nghị quyết này.
Thời gian thực hiện: từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khoá VII - kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2005./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ NGÀNH LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 53/2005/NQ-HĐND7 ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1/. Điều chỉnh sinh hoạt phí nuôi dưỡng tại các cơ sở Bảo trợ xã hội của Nhà nước :
- Trợ cấp cho trẻ dưới 18 tháng tuổi: mức 300.000 đồng/trẻ em/tháng;
- Trợ cấp cho trẻ trên 18 tháng tuổi: mức 250.000 đồng/trẻ em/tháng;
- Trợ cấp người già cô đơn, tàn tật, bại liệt: mức 250.000 đồng/người/ tháng;
- Trợ cấp người bệnh tâm thần: mức 265.000 đồng/người/tháng;
- Trợ cấp đối tượng xã hội, ma tuý, mại dâm: mức 250.000 đồng/người/ tháng.
2/. Điều chỉnh trợ cấp học nghề cho đối tượng ma túy, mại dâm tại Trung tâm Giáo dục lao động - tạo việc làm:
Trợ cấp học nghề cho đối tượng ma tuý, mại dâm: mức 600.000 đồng/ người/năm.
3/. Điều chỉnh trợ cấp cứu trợ xã hội thường xuyên do xã, phường, thị trấn quản lý :Trợ cấp: mức 150.000 đồng/người/tháng.
4/. Bổ sung phụ cấp đặc thù ngành:
- Trung tâm Nuôi dưỡng người già tàn tật – cô đơn: mức thực hiện theo Quyết định số 35/2002/QĐ-UB ngày 03/4/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể là:
+ 200.000 đồng/người/tháng đối với cán bộ gián tiếp
+ 300.000 đồng/người/tháng đối với cán bộ trực tiếp
- Bổ sung chế độ cho cán bộ Trung tâm tiếp nhận và quản lý đối tượng xã hội, cụ thể là:
+ 200.000 đồng/người/tháng đối với cán bộ gián tiếp
+ 300.000 đồng/người/tháng đối với cán bộ trực tiếp
- Bổ sung chế độ cho cán bộ Quản trang của tỉnh và huyện: mức 200.000 đồng/người/tháng./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.