HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 9 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHOÁ XIII KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1081/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
Xét Tờ trình số 117/TTr-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi từ nguồn vốn đối ứng ngân sách địa phương; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ kinh phí sự nghiệp năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi từ nguồn vốn đối ứng ngân sách tỉnh, với số tiền là 13.881 triệu đồng.
(Chi tiết như Phụ lục kèm theo)
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 30 tháng 9 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ VÀ MIỀN NÚI
Nguồn vốn đối ứng ngân sách tỉnh
(Kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Nội dung/Cơ quan, đơn vị, địa phương |
Kinh phí phân bổ |
TỔNG CỘNG |
13.881 |
|
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt |
980 |
|
1 |
Huyện Sơn Hà |
152 |
2 |
Huyện Sơn Tây |
164 |
3 |
Huyện Trà Bồng |
250 |
4 |
Huyện Ba Tơ |
313 |
5 |
Huyện Minh Long |
69 |
6 |
Huyện Bình Sơn |
15 |
7 |
Huyện Tư Nghĩa |
8 |
8 |
Huyện Nghĩa Hành |
9 |
7.622 |
||
II.1 |
Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân |
5.719 |
1 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
5.719 |
II.2 |
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
1.903 |
a) |
Đầu tư, hỗ trợ phát triển vừng trồng dược liệu quý |
183 |
1 |
Huyện Trà Bồng |
183 |
b) |
Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị; thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư |
1.720 |
* |
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
219 |
1 |
Sở Công Thương |
41 |
2 |
Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
41 |
3 |
Tỉnh đoàn |
41 |
4 |
Hội Nông dân tỉnh |
41 |
5 |
Ban Dân tộc tỉnh |
55 |
* |
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
1.501 |
1 |
Huyện Sơn Hà |
309 |
2 |
Huyện Sơn Tây |
265 |
3 |
Huyện Trà Bồng |
399 |
4 |
Huyện Ba Tơ |
436 |
5 |
Huyện Minh Long |
83 |
6 |
Huyện Nghĩa Hành |
9 |
582 |
||
|
Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
582 |
1 |
Huyện Sơn Hà |
118 |
2 |
Huyện Sơn Tây |
98 |
3 |
Huyện Trà Bồng |
146 |
4 |
Huyện Ba Tơ |
176 |
5 |
Huyện Minh Long |
40 |
6 |
Huyện Nghĩa Hành |
4 |
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
2.188 |
|
IV.1 |
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
223 |
* |
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
61 |
1 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
61 |
* |
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
162 |
1 |
Huyện Sơn Tây |
157 |
2 |
Huyện Minh Long |
5 |
IV.2 |
Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
308 |
a) |
Nội dung 1: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc |
185 |
1 |
Ban Dân tộc tỉnh |
185 |
b) |
Nội dung 2: Đào tạo đại học, sau đại học |
123 |
1 |
Huyện Sơn Hà |
18 |
2 |
Huyện Sơn Tây |
13 |
3 |
Huyện Trà Bồng |
30 |
4 |
Huyện Ba Tơ |
40 |
5 |
Huyện Minh Long |
22 |
IV.3 |
Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi |
1.204 |
* |
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
328 |
1 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
328 |
* |
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
876 |
1 |
Huyện Sơn Hà |
306 |
2 |
Huyện Sơn Tây |
31 |
3 |
Huyện Trà Bồng |
384 |
4 |
Huyện Ba Tơ |
101 |
5 |
Huyện Minh Long |
31 |
6 |
Huyện Bình Sơn |
12 |
7 |
Huyện Nghĩa Hành |
11 |
IV.4 |
Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp |
453 |
* |
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
272 |
1 |
Ban Dân tộc tỉnh |
272 |
* |
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
181 |
1 |
Huyện Sơn Hà |
38 |
2 |
Huyện Sơn Tây |
31 |
3 |
Huyện Trà Bồng |
45 |
4 |
Huyện Ba Tơ |
56 |
5 |
Huyện Minh Long |
10 |
6 |
Huyện Nghĩa Hành |
1 |
190 |
||
* |
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
99 |
1 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
99 |
* |
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
91 |
1 |
Huyện Sơn Hà |
28 |
2 |
Huyện Sơn Tây |
18 |
3 |
Huyện Trà Bồng |
9 |
4 |
Huyện Ba Tơ |
25 |
5 |
Huyện Minh Long |
11 |
249 |
||
* |
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
36 |
1 |
Sở Y tế |
36 |
* |
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
213 |
1 |
Huyện Sơn Hà |
48 |
2 |
Huyện Sơn Tây |
35 |
3 |
Huyện Trà Bồng |
51 |
4 |
Huyện Ba Tơ |
63 |
5 |
Huyện Minh Long |
14 |
6 |
Huyện Bình Sơn |
1 |
7 |
Huyện Tư Nghĩa |
1 |
Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em |
627 |
|
* |
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
171 |
1 |
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh |
171 |
* |
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
456 |
1 |
Huyện Sơn Hà |
96 |
2 |
Huyện Sơn Tây |
77 |
3 |
Huyện Trà Bồng |
112 |
4 |
Huyện Ba Tơ |
142 |
5 |
Huyện Minh Long |
26 |
6 |
Huyện Nghĩa Hành |
3 |
Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn |
1.082 |
|
VIII.1 |
Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù |
933 |
1 |
Huyện Sơn Hà |
286 |
2 |
Huyện Sơn Tây |
113 |
3 |
Huyện Trà Bồng |
196 |
4 |
Huyện Ba Tơ |
269 |
5 |
Huyện Minh Long |
62 |
6 |
Huyện Bình Sơn |
3 |
7 |
Huyện Nghĩa Hành |
4 |
VIII.2 |
Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
149 |
* |
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
31 |
1 |
Ban Dân tộc tỉnh |
31 |
* |
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
118 |
1 |
Huyện Sơn Hà |
15 |
2 |
Huyện Sơn Tây |
20 |
3 |
Huyện Trà Bồng |
13 |
4 |
Huyện Ba Tơ |
20 |
5 |
Huyện Minh Long |
17 |
6 |
Huyện Bình Sơn |
7 |
7 |
Huyện Tư Nghĩa |
11 |
8 |
Huyện Nghĩa Hành |
15 |
361 |
||
IX.1 |
Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 |
191 |
* |
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
95 |
1 |
Ban Dân tộc tỉnh |
83 |
2 |
Sở Tư pháp |
12 |
* |
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
96 |
1 |
Huyện Sơn Hà |
22 |
2 |
Huyện Sơn Tây |
14 |
3 |
Huyện Trà Bồng |
20 |
4 |
Huyện Ba Tơ |
28 |
5 |
Huyện Minh Long |
8 |
6 |
Huyện Bình Sơn |
2 |
7 |
Huyện Tư Nghĩa |
2 |
IX.2 |
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
77 |
* |
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
46 |
1 |
Ban Dân tộc tỉnh |
18 |
2 |
Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
14 |
3 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
14 |
* |
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
31 |
1 |
Huyện Sơn Hà |
1 |
2 |
Huyện Sơn Tây |
5 |
3 |
Huyện Trà Bồng |
8 |
4 |
Huyện Ba Tơ |
9 |
5 |
Huyện Minh Long |
2 |
IX.3 |
Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình |
93 |
* |
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) |
63 |
1 |
Ban Dân tộc tỉnh |
28 |
2 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3 |
3 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
3 |
4 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
3 |
5 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
3 |
6 |
Sở Y tế |
3 |
7 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
3 |
8 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
3 |
9 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
4 |
10 |
Sở Tài chính |
2 |
11 |
Sở Tư pháp |
2 |
12 |
Sở Công Thương |
2 |
13 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2 |
14 |
Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
2 |
* |
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) |
30 |
1 |
Huyện Sơn Hà |
7 |
2 |
Huyện Sơn Tây |
5 |
3 |
Huyện Trà Bồng |
7 |
4 |
Huyện Ba Tơ |
9 |
5 |
Huyện Minh Long |
2 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.