HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2016/NQ-HĐND |
Hà Giang, ngày 11 tháng 12 năm 2016 |
QUY ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước;
Xét Tờ trình số 203/TTr-UBND, ngày 23 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành Nghị quyết Quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm tra số 24/BC-BPC ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang, như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
c) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
d) Cơ quan thường trực cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Mức chi: Tính theo Phụ lục ban hành chi tiết kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII - Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2016; có hiệu lực từ ngày 21 tháng 12 năm 2016 và thay thế Nghị quyết số 169/2014/NQ-HĐND 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang./.
|
CHỦ
TỊCH |
MỨC CHI BẢO ĐẢM CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 52/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
TT |
Nội dung chi |
Mức chi |
1 |
Chi xây dựng đề cương chương trình, các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề |
Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 147/2014/NQ-HĐND , ngày 30/9/2014 của HĐND tỉnh Hà Giang Quy định mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Giang |
2 |
Chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản phục vụ công tác cải cách hành chính |
Áp dụng mức chi tại Thông tư số 47/2012/TTLT-BTC-BTP , ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND. |
3 |
Chi nghiên cứu các đề tài khoa học phục vụ công tác cải cách hành chính; nghiên cứu, xây dựng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị; chi xây dựng các chuyên đề của các đề án, dự án về cải cách hành chính; chi các hội thảo khoa học, diễn đàn khoa học về cải cách hành chính |
Áp dụng mức chi tại Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND , ngày 06/8/2015 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành một số định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang |
4 |
Chi tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn và công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ công chức làm công tác cải cách hành chính; chi tổ chức các lớp tập huấn, nâng cao nhận thức và cung cấp thông tin cho cán bộ, phóng viên, biên tập viên phụ trách các chuyên trang, chuyên mục cải cách hành chính tại các cơ quan báo, đài trên địa bàn tỉnh |
Áp dụng mức chi tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC , ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức |
5 |
Chi tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát, thu thập thông tin và xử lý dữ liệu thống kê về cải cách hành chính; điều tra, khảo sát sự hài lòng của cá nhân, tổ chức về cải cách hành chính |
Áp dụng mức chi tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC , ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia |
6 |
Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết, diễn đàn chia sẻ kinh nghiệm về cải cách hành chính |
Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 40/2010/NQ-HĐND , ngày 11/12/2010 của HĐND tỉnh Hà Giang Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang |
7 |
Chi thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính |
|
a |
Chi tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về cải cách hành chính |
Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 147/2014/NQ-HĐND , ngày 30/9/2014 của HĐND tỉnh Hà Giang Quy định mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Giang |
b |
Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông về cải cách hành chính |
Áp dụng mức chi tại Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND , ngày 11/9/2015 của UBND tỉnh Hà Giang về ban hành quy định mức chi trả nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử, đặc san, bản tin của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Hà Giang quản lý |
c |
Chi xây dựng, duy trì thường xuyên các chuyên mục về cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng; chi xây dựng, nâng cấp, quản lý và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu cải cách hành chính, website cải cách hành chính; chi thiết kế băng rôn, pa nô, khẩu hiệu để tuyên truyền về cải cách hành chính |
- Đối với chi tạo lập thông tin điện tử áp dụng theo mức chi tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC , ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước; - Đối với các khoản chi khác căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp. |
8 |
Chi tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện về cải cách hành chính, các đoàn đi công tác trong nước triển khai các công việc liên quan đến cải cách hành chính; chi cho các đoàn đi công tác khảo sát, học tập kinh nghiệm về cải cách hành chính ở nước ngoài |
|
a |
Các đoàn đi trong nước |
Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 40/2010/NQ-HĐND , ngày 11/12/2010 của HĐND tỉnh Hà Giang Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang |
b |
Các đoàn đi nước ngoài |
Áp dụng mức chi tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC , ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí |
9 |
Chi thuê Chuyên gia trong nước và nước ngoài tư vấn về cải cách hành chính |
Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 87/2013/NQ-HĐND , ngày 26/4/2013 của HĐND tỉnh Hà Giang quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang |
10 |
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (một cửa, một cửa liên thông) |
|
a |
Tại các sở, ban, ngành tỉnh |
400.000 đồng/người/tháng |
b |
Tại Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
300.000 đồng/người/tháng |
c |
Tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
250.000 đồng/người/tháng |
d |
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp làm việc ngày thứ bảy (trong trường hợp cần thiết) để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định số 127/2007/QĐ-TTg ngày 01/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ |
Áp dụng mức chi tại Thông tư Liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức |
11 |
Chi mua các ấn phẩm, sách báo, tạp chí phục vụ công tác nghiên cứu về cải cách hành chính |
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp |
12 |
Chi dịch tài liệu |
Áp dụng mức chi tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước |
13 |
Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động cải cách hành chính |
Áp dụng mức chi theo quy định hiện hành của Luật Thi đua khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành |
14 |
Một số khoản chi khác phục vụ công tác cải cách hành chính |
|
a |
Chi làm thêm giờ |
Áp dụng mức chi tại Thông tư Liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức |
b |
Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính |
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp |
c |
Một số khoản chi khác |
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.