HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/NQ-HĐND |
Phú Yên, ngày 01 tháng 11 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA DANH MỤC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 62 CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Xét Tờ trình số 144/TTr-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai năm 2013 trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013, gồm 03 dự án, với tổng diện tích phải thu hồi đất là 48,52 ha. Trong đó:
- Đất rừng sản xuất: 11,36 ha.
- Các loại đất còn lại của nhóm đất nông nghiệp: 32 ha.
- Đất phi nông nghiệp: 3,02 ha.
- Đất chưa sử dụng: 2,14 ha.
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định, giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VIII, Kỳ họp thứ Mười Một thông qua ngày 01 tháng 11 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN,
CÔNG TRÌNH PHẢI THU HỒI ĐẤT THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 62 CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI
2013
(Kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 01/11/2022 của HĐND tỉnh)
STT |
Tên dự án, công trình |
Địa điểm thực hiện dự án |
Tổng diện tích (ha) |
Loại đất |
Căn cứ pháp lý |
||||||||
Xã, phường, thị trấn |
Huyện, TX, TP |
Đất nông nghiệp |
Đất phi nông nghiệp |
Đất chưa sử dụng |
|||||||||
Đất trồng lúa |
Đất rừng phòng hộ |
Đất rừng đặc dụng |
Đất rừng sản xuất |
Các loại đất còn lại của nhóm đất nông nghiệp |
|||||||||
Đất trồng lúa |
Đất chuyên trồng lúa nước |
||||||||||||
|
Tổng cộng: |
|
|
48.52 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
11.36 |
32.00 |
3.02 |
2.14 |
|
I |
Thành phố Tuy Hòa |
|
|
3.52 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
1.36 |
0.00 |
0.02 |
2.14 |
|
1 |
Khu đất CC1 |
Bình Kiến |
TP. Tuy Hòa |
2.40 |
|
|
|
|
1.36 |
|
0.01 |
1.03 |
Công văn số 3712/UBND- ĐTXD ngày 16/7/2019 của UBND tỉnh về việc chủ trương lập quy hoạch chi tiết xây dựng các khu đất ký hiệu CC1 và CC3 thuộc Đồ án quy hoạch phân khu xây dựng dọc hai bên đường Độc Lập - Lê Duẩn nối dài, thành phố Tuy Hòa; Thông báo số 141/TB- UBND ngày 13/4/2020 của UBND tỉnh về thu hồi đất để thực hiện đấu giá các khu đất có ký hiệu CC1 và CC3 phía Đông đường Hùng Vương, xã Bình Kiến, thành phố Tuy Hòa. |
2 |
Khu đất CC3 |
Bình Kiến |
TP. Tuy Hòa |
1.12 |
|
|
|
|
|
|
0.01 |
1.11 |
|
II |
Huyện Sơn Hòa |
|
|
45.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
0.00 |
10.00 |
32.00 |
3.00 |
0.00 |
|
1 |
Đầu tư nâng cấp hoàn chỉnh tuyến đường ĐT. 650 |
Sơn Xuân, Sơn Nguyên |
Sơn Hòa |
45.00 |
|
|
|
|
10.00 |
32.00 |
3.00 |
|
Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 11/8/2021 của HĐND tỉnh về quyết định chủ trương đầu tư dự án Đầu tư, nâng cấp hoàn chỉnh tuyến ĐT. 650 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.